Báo cáo y học: "CáC YếU Tố ảNH HƯởNG ĐếN CHIềU CAO, CÂN NặNG Và BMI THANH THIếU NIÊN VIệT NAM"
lượt xem 27
download
Trong khuôn khổ đề tài khoa học độc lập cấp nhà nước “Nghiên cứu một số yếu tố sinh học, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến chất lượng dân số và đề xuất chính sách, giải pháp phù hợp”. Nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao, cân nặng của thanh thiếu niên Việt Nam những năm 2004 - 2005. Kết quả cho thấy, mức sống, số con trong gia đình, chiều cao, cân nặng của cha, mẹ, khu vực sống nông thôn, thành thị là những yếu tố có ảnh hưởng đến chiều...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo y học: "CáC YếU Tố ảNH HƯởNG ĐếN CHIềU CAO, CÂN NặNG Và BMI THANH THIếU NIÊN VIệT NAM"
- CáC YếU Tố ảNH HƯởNG ĐếN CHIềU CAO, CÂN NặNG Và BMI THANH THIếU NIÊN VIệT NAM Lê Đình Vấn*; Trương Đình Kiệt**; Nguyễn Hữu Chỉnh***; Nguyễn Thị Bình****; Nguyễn Thành Trung*****; Phạm Hùng Lực******; Nguyễn Thị Ngân*******; Trần Thị Trung Chiến********. TóM TắT Trong khuôn khổ đề tài khoa học độc lập cấp nhà nước “Nghiên cứu một số yếu tố sinh học, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến chất lượng dân số và đề xuất chính sách, giải pháp phù hợp”. Nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao, cân nặng của thanh thiếu niên Việt Nam những năm
- 2004 - 2005. Kết quả cho thấy, mức sống, số con trong gia đình, chiều cao, cân nặng của cha, mẹ, khu vực sống nông thôn, thành thị là những yếu tố có ảnh hưởng đến chiều cao, cân nặng và chỉ số khối cơ thể. * Từ khoá: Chiều cao; Cân nặng; BMI; Thanh thiếu niên Việt Nam; Yếu tố ảnh hưởng. affected factors to height, weight and BMI on vietnamese youths Le Dinh Van; Truong Dinh Kiet; Nguyen Huu Chinh; Nguyen Thi Binh; Nguyen Thanh Trung; Pham Hung Luc; Nguyen Thi Ngan; Tran Thi Trung Chien
- SUMMARY Within the national scientific project “Research on several biological and econo-social factors related to population quality and proposition of appropriate policies and solutions”, an investigation on factors related to Vietnamese youth height and weight has been conducted from 2004 to 2005. As the results, standard of living, the number of siblings, parental height and weight, region of living (rural or urban) were the factors related to the height, weight (and then BMI) of Vietnamese youths. *Key words: Height; Weight; BMI; Affected factors. Chiều cao, cân nặng và đặt vấn đề BMI là các chỉ tiêu quan
- trọng trong đánh giá tình tố: di truyền, sinh học, trạng dinh dưỡng và sức kinh tế và xã hội. khỏe, nên trong bất cứ Trong một công trình công trình nào liên quan tổng điều tra về chất đến sức khỏe cộng đồng lượng dân số, nghiên cứu đều nghiên cứu các chỉ các yếu tố sinh học và xã tiêu trên. hội ảnh hưởng đến chiều Các chỉ tiêu nhân trắc cao và cân nặng cũng như chiều cao, cân nặng như BMI là một phần phụ thuộc vào nhiều yếu của *ĐHYD TPHCM; **ĐHYK Huế; ***ĐHY Hải Phòng, ****ĐHY Hà Nội; *****YK Bắc Thái; ******ĐHYD Cần Thơ; ******* Khoa Y ĐH Tây Nguyên; ********Bộ Y tế Phản biện khoa học: GS. TS. Lê Gia Vinh
- công trình. Do đó mục đối tượng và PHƯƠNG tiêu của công trình này PHáP NGHIÊN là: Đánh giá ảnh hưởng CứU của mức sống gia đình, 1. Đối tượng nghiên số lượng anh chị em, thứ cứu. tự con và tình trạng sức Thanh thiếu niên dân khỏe của bản thân đến tộc Kinh độ tuổi 6, 12, chiều cao, cân nặng và 16, 22 trên toàn quốc. BMI của thanh thiếu niên Chọn mẫu nghiên cứu Việt Nam và mối liên theo phương pháp phân quan giữa chiều cao, cân tầng nhiều giai đoạn theo nặng và BMI giữa con 7 vùng sinh thái. Chia với chiều cao, cân nặng các vùng sinh thái thành và BMI của bố, mẹ. hai vùng địa dư khác nhau: thành thị và nông thôn. Đối với thành thị, địa bàn điều tra là học
- sinh trong một phường Chun T Nữ Nam nội thành, còn các tỉnh, g u thành phố là địa dư nông ổi n % n % n % thôn, địa bàn nghiên cứu là một xã của huyện, 10 10 10 10 10 20 hoặc một xã ngoại thành 6 0. 75 0 06 0.0 81 của thị xã. 0 Số lượng mẫu nghiên 10 10 10 10 10 20 cứu khoảng đối 12 200 0. 39 0.0 46 0.0 85 tượng cho một lứa tuổi ở 0 một vùng. Đặc điểm mẫu 10 là thanh thiếu niên không 10 10 11 10 22 16 0. bị các dị dạng bẩm sinh 64 0.0 57 0.0 21 0 hay mắc phải. 9 10 9 10 1 10 Bảng 1: Số lượng đối 2 5 0. 9 0. 9 0. tượng theo giới. 4 906050
- Các biến số nghiên 5 cứu: tuổi, giới, chiều cao 4 4 8 Ch 1 đứng (cm, với một số 1 10 2 10 3 un 0 thập phân), cân nặng (kg, 30004 g 0 với thập phân là 0,5kg, 7 5 2 chỉ số khối cơ thể BMI = Phương 2. pháp cân nặng (kg)/(chiều cao nghiên cứu. (m2). Thiết kế nghiên cứu: Ngoài chiều cao và cân nghiên cứu ngang, thu nặng, chúng tôi còn thu thập số liệu vào tháng 9 thập thêm một số biến số và 12 - 2004 định tính khác để đánh Dụng cụ nghiên cứu: giá sự khác nhau về thước nhân trắc Rudolt chiều cao, cân nặng và Martin và cân bàn Trung BMI theo các biến số: Quốc. mức sống gia đình với 5 mức: giàu, khá, trung
- bình, nghèo và đói; con Bố mẹ đối tượng được thứ mấy trong gia đình; chọn nghiên cứu như số lượng anh chị em; tình sau: đối với một lứa tuổi, trạng sức khoẻ: với ba sau khi thu thập dữ liệu mức độ: khoẻ mạnh, của đối tượng, xử lý số trung bình, yếu. liệu, xác định trung bình Công trình này còn cộng và các bách phân vị nghiên cứu sự tương 25 và bách phân vị 75 quan nhân trắc giữa con của chiều cao đứng theo và bố mẹ, nên có nghiên giới và nhóm tuổi. Đối cứu thêm một số bố mẹ với các đối tượng có của đối tượng nghiên bách phân vị nhỏ hơn 25, cứu, trung bình khoảng chọn 1/4 số lượng để 40 - 50 cặp bố mẹ cho chọn bố mẹ tham gia vào một nhóm tuổi ở một địa nghiên cứu. Đối với các đối tượng có bách phân bàn nghiên cứu. vị từ 25 đến 75, chọn 1/2 số lượng để chọn bố mẹ
- tham gia vào nghiên cứu. Xử lý số liệu: thống kê Đối với các đối tượng có y học bằng phần mềm bách phân vị > 75, chọn SPSS 11.5. 1/4 số lượng để chọn bố mẹ tham gia vào nghiên cứu. KếT QUả nghiên cứu 1. Chiều cao đứng, cân nặng và BMI theo mức sống của gia đinh. Kết quả nghiên cứu về chiều cao đứng, cân nặng và BMI theo mức sống gia đình cho thấy đối với nam giới, thanh thiếu niên trong gia đình giàu có, chiều cao đứng vượt trội hơn các đối tượng khác, đối với nữ, sự vượt trội xảy ra rõ ràng ở các tuổi 6 và 12. Xét về cân nặng, sự khác biệt không rõ rệt như chiều
- cao đứng. BMI cũng chỉ có sự khác biệt rõ ở lứa tuổi 6 và 12. 2. Chiều cao đứng thanh thiếu niên theo thứ tự anh em và số lượng anh chị em ruột. Bảng 2: Chiều cao theo thứ tự con trong gia đình. Nữ Nam Tu Số ổi con n SD p n SD p X X 113, 111 1 388 7,3 348 6,7 6 ,8 < < 112, 111 7,5 0,0 261 6,2 0,0 6 2 293 6 ,1 5 5 110, 109 ³ 3 187 5,3 182 5,2 6 ,5 142, 143 > > 12 1 267 8,5 254 7,7 1 ,7 0,0 0,0
- 5 5 141, 142 2 226 8,0 238 8,1 1 ,7 140, 143 ³ 3 237 8,1 243 7,0 8 ,2 162, 153 1 269 6,8 299 4,8 4 ,7 > > 161, 154 16 7,9 0,0 222 5,0 0,0 2 182 2 ,0 5 5 161, 153 ³ 3 251 6,3 304 5,3 7 ,5 164, >0, 154 >0, 22 1 243 6,3 253 4,8 8 05 ,7 05 165, 155 2 202 5,7 218 5,1 0 ,1
- 163, 155 ³ 3 300 5,9 303 4,9 7 ,3 * Các thanh niên là con đầu ở 6 tuổi lớn hơn thanh thiếu niên con thứ, nhưng ở các tuổi khác, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Có thể các thanh thiếu niên này đã có em nên ít được săn sóc hơn thời kỳ khác. Muốn khẳng định cần phải nghiên cứu thêm. Bảng 3: Chiều cao theo số lượng anh chị em trong gia đình. Nữ Nam Tuổ Số i con n X SD p n X SD p 114, < 112 < 6 1 179 6,8 138 6,6 3 0,05 ,4 0,0
- 5 113, 111 2 400 8,1 349 6,7 3 ,9 110, 109 ³ 3 288 5,1 304 5,2 5 ,5 142, 145 1 48 8,6 29 9,2 6 ,6 < < 142, 144 12 8,0 0,0 2 283 8,6 235 0,05 5 ,2 5 140, 142 ³ 3 399 7,8 472 7,2 4 ,6 162, > 153 > 16 1 24 6,5 34 4,8 4 0,05 ,5 0,0 5 162, 154 2 246 7,9 214 5,1 6 ,7
- 161, 153 ³ 3 432 6,3 577 5,0 3 ,4 164, 155 1 14 4,0 20 3,3 3 ,6 > > 165, 155 22 4,3 0,0 2 163 6,2 145 0,05 4 ,5 5 164, 154 ³ 3 569 5,9 608 5,1 1 ,9 * Chiều cao của thiếu niên 6 và 12 tuổi ở gia đình ít con lớn hơn gia đình nhiều con với độ tin cậy 95%. Nhưng ở thanh niên 16 và 22 tuổi, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. 3. Chiều cao thanh thiếu niên theo tình trạng sức khoẻ.
- Bảng 4: Chiều cao thanh thiếu niên theo tình trạng sức khoẻ. Nữ Tình Nam T trạng uổ sứ c n SD p n SD p X X i khoẻ Khoẻ 113, 38 112 387 8,2 6,5 mạnh 5 0 ,3 < < Trung 111, 20 108 6 5,9 0,0 5,7 0,0 242 bình 2 7 ,8 1 1 107, 101 Yếu 8 5,8 5 7,8 8 ,2 Khoẻ 142, 43 144 < < 12 456 8,4 7,2 mạnh 9 9 ,4 0,0 0,0
- 1 1 Trung 139, 28 141 245 7,0 7,6 bình 2 0 ,8 135, 136 112 Yếu 29 7,4 18 0 ,8 ,3 Khoẻ 162, 48 153 101 466 7,0 mạnh 1 3 ,9 ,2 > > Trung 161, 33 153 111 16 6,8 0,0 0,0 230 bình 1 1 ,4 ,0 5 5 161, 152 146 Yếu 8 6,7 11 2 ,9 ,0 Khoẻ 164, < 56 155 141 < 22 591 5,7 mạnh 7 0,0 4 ,3 ,8 0,0 5 5 Trung 163, 22 154 136 165 6,7 bình 4 4 ,3 ,8
- 161, 158 143 Yếu 11 6,3 4 4 ,3 ,2 * Chiều cao đứng ở các thanh thiếu niên khoẻ mạnh lớn hơn thanh thiếu niên có tình trạng sức khoẻ trung bình và yếu. Tuy nhiên, sự khác biệt chỉ có ý nghĩa thống kê ở các tuổi 6, 12 và 22 tuổi. 4. Mối tương quan nhân trắc giữa con và cha mẹ. Bảng 5: Hệ số tương quan Pearson giữa chiều cao con với chiều cao cha mẹ. Nữ Nam Trung Trung T Chiều Chiều Chiều Chiều bình bình uổ chiều chiều cao cao cao cao i mẹ mẹ cao cha cha cao cha cha và mẹ và mẹ
- 0,23 0,313 0,336* 0,23 r 0,143 0,227* 5** ** * 9** 6 n 135 135 135 127 127 127 0,18 0,31 0,288* r 0,130 0,203* 0,118 6 2** * 12 n 108 107 107 110 110 109 0,19 0,300 0,293* 0,23 0,226 0,286* r 3* ** * 6* * * 16 n 104 106 104 111 111 111 0,56 0,356 0,30 0,259 0,343* r 0,077 5** ** 3** ** * 22 n 122 120 120 122 125 122 ** Tương quan với độ tin cậy > 99%. * Tương quan với độ tin cậy > 95%.
- * Đối với nam có mối tương quan thuận giữa chiều cao con với chiều cao cha mẹ ở các tuổi 6, 16 và 22. Đặc biệt lớn nhất ở 22 tuổi. Trong khi đó lại tương quan thuận với trung bình chiều cao cha mẹ ở các tuổi 6, 12 và 16. Đối với nữ, chiều cao con tương quan thuận với chiều cao cha và trung bình chiều cao cha mẹ ở mọi lứa tuổi, chỉ tương quan với chiều cao mẹ ở tuổi 16 và 18 tuổi. Như vậy, chiều cao con tương quan thuận rất rõ đối với chiều cao cha hay mẹ ở lứa tuổi 22, rõ ràng yếu tố di truyền bộc lộ rõ ảnh hưởng ở giai đoạn trưởng thành hơn các tuổi khác. Bảng 6: Hệ số tương quan Pearson giữa cân nặng con với cân nặng cha mẹ. Nữ Tuổ Nam
- i Cân Cân nặng Cân nặng Cân nặng mẹ nặng cha cha mẹ r 0,415** 0,272** 0,340** 0,222* 6 n 135 135 127 127 0,324* r 0,488** 0,457** 0,391** * 12 n 89 88 87 87 0,285* r 0,261** 0,185 0,230* * 16 n 105 107 111 111 0,493* r 0,333** 0,311** 0,231* * 18 n 107 105 112 115
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học Sử dụng hàm logit trong nghiên cứu các yếu tố chủ yếu ảnh
8 p | 203 | 36
-
Báo cáo y học: "PHâN TíCH MỘT Số YẾU TỐ NGUY CƠ Ô NHIỄM THỰC PHẨM VÀ GIẢI PHÁP CAN THIỆP ĐẢM BẢO An toÀn vệ sinh thực phẩm"
9 p | 80 | 31
-
Báo cáo khoa học :Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của trang trại nuôi trồng thủy sản ở Trà Vinh
10 p | 141 | 30
-
Báo cáo y học: "NHữNG Yếu Tố LIêN QUAN đếN ViệC Sử DụNG THẻ BảO HiểM Y Tế NGười NGHèO"
6 p | 126 | 21
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch Hàn Quốc (trường hợp điểm đến miền Trung Việt Nam)
115 p | 89 | 14
-
Báo cáo y học: "Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng ở Bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue, điều trị tại Bệnh Viện 103, năm 2009"
6 p | 83 | 13
-
Báo cáo y học: "kết quả sử dụng Cọc ép ren ngược chiều của nguyễn văn nhân điều trị gãy hai xương cẳng chân tại bệnh viện 109"
25 p | 98 | 13
-
Báo cáo y học: "Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ và nguyên nhân tăng huyết áp kháng trị"
5 p | 66 | 12
-
Báo cáo y học: "XẠ HÌNH 99mTc-MDP PHÁT HIỆN DI CĂN XƯƠNG Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA Y HỌC HẠT NHÂN, BỆNH VIỆN 103"
4 p | 117 | 11
-
Báo cáo y học: "Đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ"
4 p | 87 | 8
-
Báo cáo y học: "Phân vùng dịch tễ Sốt rét can thiệp tại các tỉnh miền bắc việt nam năm 2009"
5 p | 147 | 8
-
Báo cáo y học: "Kết quả điều trị ung thư đại tràng Sigma bằng phẫu thuật triệt để qua 68 tr-ờng hợp tại bệnh viện 103"
7 p | 99 | 8
-
Báo cáo y học: "đặc điểm di căn của ung thư vú ở nữ giới được điều trị tại bệnh viện 103 (2002 - 2009)"
6 p | 57 | 7
-
Báo cáo y học: "một số yếu tố nguy cơ đột quỵ não tại tỉnh Hà Tây"
25 p | 82 | 6
-
Báo cáo y học: " Nghiên cứu một số chỉ tiêu về môI trường lao động của phi công quân sự việt nam"
8 p | 82 | 6
-
Báo cáo y học: "NGHIêN CứU YếU Tố Dự BÁO HUYếT KHốI TRONG NHĩ TRÁI ở BệNH NHÂN Bị BệNH van hai lá DO THấP"
9 p | 67 | 2
-
Báo cáo khoa học: Các yếu tố ảnh hưởng đến tương phản hình ảnh trên cắt lớp vi tính tiêm thuốc
22 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn