Báo cáo y học: "Đặc điểm lâm sàng các rối loạn tâm thần của hội chứng cai rượu"
lượt xem 17
download
Nghiên cứu 83 bệnh nhân (BN) có hội chứng (HC) cai rượu, điều trị tại A6, Bệnh viện 103, từ 10 2008 đến 9 - 2009. Kết quả: lứa tuổi thường gặp là 31 - 50 tuổi (67,47%), thời gian nghiện rượu ≥ 11 năm là 87,95%. 65,06% BN uống rượu hàng ngày từ 600 - 1.000 ml. Đặc điểm lâm sàng: mất ngủ 95,18%, thèm rượu 96,39%, mệt mỏi 76,70%, chán ăn 78,31%, run 97,59%, vã mồ hôi 90,36%, mạch nhanh 57,83%. Rối loạn định hướng không gian 73,49%, thời gian 68,67%, bản thân 15,66%. Ảo giác 68,67%, nhìn...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo y học: "Đặc điểm lâm sàng các rối loạn tâm thần của hội chứng cai rượu"
- Đặc điểm lâm sàng các rối loạn tâm thần của hội chứng cai rượu Đỗ Xuân Tĩnh*; Cao Tiến Đức* Tãm T¾t Nghiên cứu 83 bệnh nhân (BN) có hội chứng (HC) cai rượu, điều trị tại A6, Bệnh viện 103, từ 10 - 2008 đến 9 - 2009. Kết quả: lứa tuổi thường gặp là 31 - 50 tuổi (67,47%), thời gian nghiện rượu ≥ 11 năm là 87,95%. 65,06% BN uống rượu hàng ngày từ 600 - 1.000 ml. Đặc điểm lâm sàng: mất ngủ 95,18%, thèm rượu 96,39%, mệt mỏi 76,70%, chán ăn 78,31%, run 97,59%, vã mồ hôi 90,36%, mạch nhanh 57,83%. Rối loạn định hướng không gian 73,49%, thời gian 68,67%, bản thân 15,66%. Ảo giác 68,67%, nhìn thấy côn trùng 49,39% và ảo xúc giác 37,34%. Hoang tưởng 67,47%, hoang tưởng bị hại 67,86%, hoang tưởng bị theo dõi 16,07%. Sự kết hợp giữa hoang tưởng và ảo giác chiếm 39,75%, ảo giác đơn thuần 22,89%, hoang tưởng đơn thuần 7,22%. * Từ khóa: Hội chứng cai rượu; Rối loạn tâm thần; Đặc điểm lâm sàng. Clinical characteristics of psychodisorders in patients with alcohol withdraw syndrome Summary Studied 83 patients with alcohol withdrawal, treated at 103 Hospital, from 10 - 2008 to 9 - 2009. Results: ages 31 - 50 are common account for 67.47%; time alcohol from 11 years account for 87.95%; amount of alcohol daily from 65.06% up 600 - 1,000 ml. Clinical features: 95.18% isomnia; 93.69% alcohol cravings; 76.70% fatigue; 78.31% anorexia; 97.59% tremor; sweating 90.36%; fast circuit 57.83%. Spatial onrientation disorders 73.49%; 68.67% of time; own 15.66%. Illusion 67.68%; see insect 49.39% and virtual touch 37.34%. Paranoia 67.47%; paranoid victim 67.86%; being watched paranoid 16.07%. Combination of delusions and halluciations constitute 39.75%; 22.89% pure illusion; 7.22% pure paranoid. * Key words: Alcohol withdraw syndrome; Psychodisorder; Clinical characteristics. cai rượu rất phức tạp. Vì vậy, chúng tôi tiến ®ÆT VÊN ®Ò hành “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng các Nghiện rượu đang là một vấn đề được rối loạn tâm thần của HC cai rượu” nhằm Ngành Y tế và xã hội quan tâm không chỉ vì mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng các tỷ lệ nghiện rượu cao mà còn vì những hậu rối loạn tâm thần của HC này. Đề tài góp quả nặng nề do nghiện rượu đưa đến, trong phần tìm biện pháp dự phòng và điều trị HC đó có HC cai rượu. Đặc điểm lâm sàng HC cai. * BÖnh viÖn 103 Ph¶n biÖn khoa häc: PGS. TS. Ng« Ngäc T¶n
- ĐèI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIªN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu. 83 BN, 28 - 70 tuổi. 98,80% nam, đã điều trị tại A6, Bệnh viện 103 với chẩn đoán xác định là HC cai rượu từ 10 - 2008 đến 9 - 2009. Tiêu chuẩn chẩn đoán HC cai rượu theo ICD- 10 (1992). 2. Phương pháp nghiên cứu. - Sử dụng phương pháp tiến cứu, cắt ngang. - Có mẫu bệnh án nghiên cứu riêng. - Xử lý kết quả bằng phương pháp thống kê y sinh học. KÕT QUẢ nghiªn cøu vµ bµn luËn - Lứa tuổi thường gặp 31 - 50 (67,47%), thời gian nghiện rượu ≥ 11 năm chiếm 87,95%. Sè l−îng r−îu uèng hµng ngµy cña BN chñ yÕu ë møc 600 - 1.000 ml (65,06%). Hầu hết BN có HC cai rượu đều là nam giới (98,97%). Sự khác biệt về giới đều được các tác giả giải thích là do phong tục tập quán ở nước ta rất ít phụ nữ uống rượu, nên số nữ có HC cai rượu rất ít. * Nguyªn nh©n xuất hiện HC cai r−îu: uèng gi¶m liÒu: 25 BN (30,12%); tù cai r−îu: 13 BN (15,66%); cai r−îu b¾t buéc: 12 BN (14,46%); m¾c bÖnh c¬ thÓ: 33 BN (39,76%). HC cai rượu thường gặp ở lứa tuổi > 30 và xuất hiện đa phần là do bệnh cơ thể nào đó hoặc do chấn thương, để điều trị tốt BN buộc phải giảm liều, ngừng uống rượu hoặc không còn cơ hội uống rượu nữa dẫn đến hội chứng cai. * C¸c triÖu chøng rèi lo¹n c¬ thÓ: thÌm r−îu: 80 BN (96,39%); mÖt mái: 62 BN (76,70%); ch¸n ¨n: 65 BN (78,31%); mÊt ngñ: 79 BN (95,18%); đau ®Çu: 48 BN (57,83%). Kết quả nghiên cứu của chúng tôi phù hợp với Nguyễn Mạnh Hùng (2009). * C¸c triÖu chøng rèi lo¹n thÇn kinh thùc vËt: run: 81 BN (97,59%); v· må h«i: 75 BN (90,36%); m¹ch nhanh: 48 BN (57,83%); bån chån: 42 BN (50,60%); buån n«n: 18 BN (21,69%); n«n: 6 BN (7,23%); huyết áp t¨ng: 25 BN (30,12%); huyết áp dao ®éng: 2 BN (2,41%). Robert E.Hales (1999), Nguyễn Văn Ngân, Ngô Ngọc Tản (2005) cho rằng các triệu chứng rối loạn thần kinh thực vật như đánh trống ngực, ra mồ hôi, buồn nôn, nôn rất hay gặp trong HC cai rượu. * C¸c rèi lo¹n định hướng (ĐH): rèi lo¹n §H b¶n th©n: 13 BN (15,66%); rèi lo¹n §H thêi gian: 57 BN (68,67%); rèi lo¹n §H kh«ng gian: 65 BN (73,49%); rèi lo¹n §H m«i tr−êng: 54 BN (65,06%). Đa số BN đều có biểu hiện rối loạn năng lực định hướng. Kết quả này phù hợp với Nguyễn Văn Ngân (2002), Nguyễn Mạnh Hùng (2009). * Néi dung ¶o thÞ gi¸c ë BN HC cai r−îu: nh×n thÊy c«n trïng: 41 BN (49,39%); nh×n thÊy ®éng vËt thu nhá: 5 BN (6,02%); nh×n thÊy ®¸m ®«ng ng−êi: 8 BN (9,63%); c¸c ¶o thÞ gi¸c kh¸c: 21 BN (25,30%). B¶ng 1: Néi dung ¶o thÝnh gi¸c ë HC cai r−îu. BN T ỷ lÖ % ¶o thÝnh gi¸c n = 83
- Cã ¶o gi¸c 45 54,21 Th« s¬ 14 31,11 Lo¹i Phøc t¹p 31 68,89 Trong c¬ thÓ 6 13,33 VÞ trÝ Ngoµi c¬ thÓ 31 68,88 Khã x¸c ®Þnh 8 17,78 Về rối loạn tri giác thấy: có ảo giác 68,67%; ảo thính giác 54,21%, chủ yếu là ảo giác phức tạp và xuất hiện ở ngoài cơ thể, ảo thị giác nhìn thấy côn trùng, ảo xúc giác. Những triệu chứng ít gặp hơn như nhìn thấy đám đông người, nhìn thấy động vật thu nhỏ. Trong đó, 2 loại ảo giác cùng tồn tại chiếm 59,65%. Nghiên cứu của chúng tôi phù hợp với Nguyễn Mạnh Hùng (2009), H.I.Kaplan (1994) cho rằng ảo thanh có đặc trưng là giọng nói bình phẩm xấu, đe dọa BN. M.Gelder (1998) cho rằng ảo thị cũng rất hay gặp trong loạn thần do rượu. B¶ng 2: Sè l−îng ¶o gi¸c ë HC cai r−îu. BN n = 83 Tû lÖ % Sè l−îng ¶o gi¸c Kh«ng cã ¶o gi¸c 26 31,33 Cã ¶o gi¸c 57 68,67 Cã 1 ¶o gi¸c ®¬n thuÇn 18 29,50 Cã 2 lo¹i ¶o gi¸c 34 59,65 Cã ≥ 3 lo¹i ¶o gi¸c 6 9,83 * Sè l−îng hoang t−ëng trªn 1 BN cai r−îu: kh«ng cã hoang t−ëng: 27 BN (32,53%); cã hoang t−ëng: 56 BN (67,47%); cã 1 hoang t−ëng: 31 BN (55,35%); cã 2 hoang t−ëng: 21 BN (37,50%); cã ≥ 3 lo¹i hoang t−ëng: 2 BN (3,57%). * Các loại hoang t−ëng trong HC cai r−îu: hoang t−ëng bị hại: 38 BN (67,86%); hoang t−ëng bị theo dõi: 9 BN (16,07%); hoang t−ëng khác: 14 BN (25,0%). Nguyễn Văn Ngân (2002) nhận thấy hoang tưởng bị hại và hoang tưởng ghen tuông là các loại hay gặp nhất trong loạn thần do rượu. * Ph©n bè hoang t−ëng vµ ¶o gi¸c ë HC cai r−îu: kh«ng cã hoang t−ëng, ¶o gi¸c: 25 BN (30,12%); cã hoang t−ëng ®¬n thuÇn: 6 BN (7,22%); ảo giác đơn thuần: 19 BN (22,89%); hoang t−ëng + ¶o gi¸c: 33 BN (39,75%). Nguyễn Mạnh Hùng (2009) chỉ ra rằng kết hợp giữa hoang tưởng và ảo giác chiếm 62,83%, ảo giác đơn thuần 26,55%, hoang tưởng đơn thuần 3,54%.
- KÕT LUẬN Nghiên cứu 83 BN có HC cai rượu chúng tôi thấy: lứa tuổi thường gặp 31 - 50 (67,47%), thời gian nghiện rượu ≥ 11 năm là 87,95%. Số lượng rượu uống hàng ngày từ 600 - 1.000 ml (65,06%). Đặc điểm lâm sàng: mất ngủ 95,18%, thèm rượu 96,39%, mệt mỏi 76,70%, chán ăn 78,31%, run 97,59%, vã mồ hôi 90,36%, mạch nhanh 57,83%. Rối loạn định hướng không gian 73,49%, thời gian 68,67%, bản thân 15,66%. - Ảo giác 68,67%, nhìn thấy côn trùng 49,39% và ảo xúc giác 37,34%. - Hoang tưởng 67,47%, hoang tưởng bị hại 67,86%, hoang tưởng bị theo dõi 16,07%. - Sự kết hợp giữa hoang tưởng và ảo giác chiếm 39,75%, ảo giác đơn thuần 22,89%, hoang tưởng đơn thuần 7,22%. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Mạnh Hùng. Đặc điểm lâm sàng và biến đổi một số chỉ số cận lâm sàng ở BN sảng rượu. Luận án Tiến sỹ Y học. Học viện Quân y. Hà Nội. 2009. 2. Nguyễn Văn Ngân. Rối loạn tâm thần do rượu. Rối loạn tâm thần thực tổn. NXB Quân đội nhân dân. Hà Nội. 2002, tr.148-152. 3. Ngô Ngọc Tản, Nguyễn Văn Ngân. Bệnh học tâm thần. NXB Quân đội nhân dân. Hà Nội. 2005, tr.148-161. 4. Gelder M., Gath D. and Mayou R. Oxford textbook of psychiatry. Second edition. Oxford University press. 1988, pp.507-537. 5. Kaplan H.I., Sadock B.J., Greb J.A. Synopsis of psychiatry. Seventh edition. Washington DC. 1994. pp.396-410. 6. Rober E. Hales, Stuart C.Y. Essentials of clinical psychiatry. Third edition. Washington DC. 1999, pp.185-232.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ĐẶC ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ DỊ BIỆT CỦA NGÔN NGỮ VÀ CỦA VĂN HÓA VIỆT, TRUNG ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC SỬ DỤNG, TIẾP THU TIẾNG VIỆT TRONG QUÁ TRÌNH HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN TRUNG QUỐC"
8 p | 391 | 45
-
Báo cáo y học: "ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC BỆNH CÚM A/H5N1 TRÊN NGƯỜI Ở VIỆT NAM (2003 - 2010)"
7 p | 181 | 18
-
Báo cáo y học: "ĐặC ĐIểM HìNH THáI CHấN THƯƠNG Cột sống cổ THấP QUA HìNH ảNH X QUANG Và CT"
15 p | 98 | 17
-
Báo cáo khoa học: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH RĂNG MIỆNG Ở HỌC SINH TIỂU HỌC HUYỆN VĂN CHẤN –TỈNH YÊN BÁI NĂM 2009
6 p | 208 | 15
-
Báo cáo y học: Đặc điểm lâm sàng trầm cảm sau tai biến mạch máu não
28 p | 131 | 14
-
Báo cáo y học: "đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh Ban Trườn (creeping eruption) được phát hiện, chẩn đoán và điều trị tại khoa Da Liễu, bệnh viện 103"
21 p | 111 | 13
-
Báo cáo y học: "Đặc điểm bệnh bụi phổi bông của công nhân tại các xí nghiệp may quân đội"
7 p | 109 | 12
-
Báo cáo y học: "Đặc điểm lâm sàng, vi khuẩn dịch rửa phế quản ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đợt bùng phát"
7 p | 100 | 9
-
Báo cáo y học: "NGHIêN CứU đặC đIểM LÂM SÀNG VÀ Mô BệNH HộC CủA U NHÚ MũI XOANG"
5 p | 86 | 9
-
Báo cáo y khoa: "Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, tỷ lệ nhiễm H.pylori ở bệnh nhân loét tá tràng có biến chứng chảy máu"
6 p | 88 | 9
-
Báo cáo y học: "NGHIêN CỨU ĐẶC ĐIểM HìNH THÁI PHôI NGÀY 2 VÀ TỶ LỆ Có THAI LÂM SÀNG TRêN BỆNH NHÂN THỤ TINH TRONG ốNG NGHIỆM"
18 p | 99 | 9
-
Báo cáo y học: "Đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ"
4 p | 86 | 8
-
Báo cáo y học: "Nghiên cứu đặc điểm của mủ áp xe gan do amíp ở Bệnh nhân được điều trị bằng phương pháp chọc hút mủ dưới hướng dẫn của siêu âm kết hợp với điều trị nội khoa"
8 p | 100 | 8
-
Báo cáo y học: "đặc điểm di căn của ung thư vú ở nữ giới được điều trị tại bệnh viện 103 (2002 - 2009)"
6 p | 57 | 7
-
Báo cáo y học: "Đặc điểm và nguồn mạch nuôi u ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan"
17 p | 152 | 7
-
Báo cáo y học: "Đặc điểm của hội chứng đông máu rải rác lòng mạch ở bệnh nhân thiếu máu tan máu tự miễn"
8 p | 63 | 4
-
Báo cáo: Rối loạn chức năng tình dục ở nữ giới - PGS.TS Vũ Thị Nhung
26 p | 8 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn