intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bảo vệ cao tần và vô tuyến

Chia sẻ: Chanh Muoi | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:67

44
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình Bảo vệ cao tần và vô tuyến trình bày về các nội dung: bảo vệ có hướng dùng khóa cao tần 9.3, bảo vệ so lệch pha cao tần 9.4 và đánh giá bảo vệ cao tần. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn trong học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bảo vệ cao tần và vô tuyến

  1. BẢO VỆ  HỆ  THỐNG  BẢO VỆ CAO TẦN VÀ VÔ  ĐIỆN TUYẾN GVHD: TS. VĂN TẤN LƯỢNG  Nhóm: Võ Lê Vân Anh Trần Văn Bé Lê Huỳnh Đức Nguyễn Văn Đồng Hồ Thành Đạt Hà Văn Ngọc Nguyễn Đức Duy Nguyễn Phú Quý
  2. NỘI DUNG 9.1 ĐẠI CƯƠNG 9.2 BẢO VỆ CÓ HƯỚNG DÙNG KHÓA CAO TẦN 9.3 BẢO VỆ SO LỆCH PHA CAO TẦN 9.4 ĐÁNH GIÁ BẢO VỆ CAO TẦN 9.5 TÓM TẮT 2
  3. 9.1. Đại cương • Để đảm bảo  ổn định cho hệ thống điện, một trong những yêu cầu  hàng đầu của bảo vệ rơle là tác động nhanh.  • Các phương pháp bảo vệ trước có thể cắt nhanh sự cố nhưng trong  một số trường hợp không thể thỏa mãn hoàn toàn yêu cầu  ổn định  hệ thống. • Bảo vệ so lệch cho phép cắt nhanh sự cố gần như tức thời, nhưng  phạm vi sử dụng rất hẹp. Nếu các phần tử có chiều dài lớn thì bảo  vệ so lệch không đáp ứng yêu cầu độ tin cậy cũng như kinh tế.  Giải quyết với  kênh liên lạc tần số cao, truyền ngay trên dây dẫn  của  đối  tượng  được  bảo  vệ,  hoặc  truyền  tín  hiệu  bằng  phương  tiên radio (vô tuyến điện). Các loại bảo vệ thực hiện theo phương  pháp này được gọi là  bảo vệ tần số cao (bảo vệ cao tần) và vô  tuyến. 3
  4. 9.1. Đại cương § Phương  pháp  bảo  vệ  dùng  tín  hiệu  cao  tần  và  phương  pháp  dùng  tín  hiệu  radio  khác  nhau  về  kĩ  thuật  truyền  tin  giữa  2  đầu  đường  dây  được  bảo  vệ. § 2  loại  bảo  vệ  cao  tần  thường  được  áp  dụng  rộng  rãi: + Bảo vệ có hướng dùng khóa cao tần: Dựa trên cơ  sở  so  sánh  công  suất  ở  hai  đầu  đường  dây. +  Bảo  vệ  so  lệch  pha  cao  tần:  Dựa  trên  cơ  sở  so  sánh pha của các dòng điện ở các đầu dây.  4
  5. 9.1. Đại cương BI HT1 BC  CII BL C L1 L2 KCT Hình 9.1: Sơ đồ nguyên  lí kênh cao tần liên lạc  theo đường dây cao áp. MT MP MT MP ­ Bảo vệ bao gồm 2 tổ hợp thiết bị lắp  ở 2  đầu đường dây. Mối liên hệ  giữa các tổ hợp  được thực hiện bởi các kênh liên lạc hữu tuyến hoặc vô  tuyến.  ­ Kênh vô tuyến làm việc trên sóng cực ngắn cho phép khắc phục khó khăn  trong việc xử lí tải  ở bảo vệ cao tần như chọn tần số, tụ liên lạc, thiết b 5 ị  cao tần…
  6. 9.1. Đại cương BI HT1 BC  CII BL C L1 L2 KCT Hình 9.1: Sơ đồ nguyên  lí kênh cao tần liên lạc  theo đường dây cao áp. MT MP MT MP ­ Bộ thu phát cao tần nối với đường dây qua cáp cao tần KCT, bộ  lọc BL và tụ liên lạc CII, tụ này cách ly bộ thu phát với mạng điện  cao áp.  ­  Mỗi  mạng  dây  của  mạng  cao  áp  có  trang  bị  bộ  chắn  BC,  mục  đích ngăn không cho các thông tin cao tần ra ngoài phạm vi bảo vệ. 6
  7. 9.2. BẢO VỆ CÓ HƯỚNG DÙNG KHÓA  CAO TẦN 7
  8. 9.2. BẢO VỆ CÓ HƯỚNG DÙNG KHÓA CAO TẦN 1.Sơ đồ nguyên lý bảo vệ có hướng dùng khóa cao tần C1 TI MC L C2 TH 7 HT1 RG + + 4 5 RK 6 RG _ Cuộn LV _ _ Cuộn hãm + + 1 3 Khóa 1RI 2 2RI RW MT MP  a.Sơ đồ nguyên lý bảo vệ  cao tần trên một đầu dây 1.Bộ  phận  khởi  động  gồm  2  rờle  dòng  có  độ  nhạy  khác  nhau,  trong  đó  rờle  RI1  có  độ  nhạy  cao  hơn  rờle  RI2  và  dùng  để  khởi  động  máy  phát  cao  tần.  Rờle  RI2  có  độ  nhạy  kém  hơn,dùng  để  phát tín hiệu cắt thông qua các rờle công suất RW3, rờle khóa RK5  và rờle trung gian RG6. 8
  9. 9.2. BẢO VỆ CÓ HƯỚNG DÙNG KHÓA CAO TẦN 1.Sơ đồ nguyên lý bảo vệ có hướng dùng khóa cao tần C1 TI MC L C2 TH 7 HT1 + + RG 4 5 RK 6 RG _ Cuộn LV _ _ Cuộn hãm + + 1 3 Khóa 1RI 2 2RI RW MT MP  a.Sơ đồ nguyên lý bảo vệ  cao tần trên một đầu dây 2.Bộ  phân  định  hướng:  Bộ  phận  định  hướng  là  rờ  le  công  suất  RW,  để chống  ngắn  mạch  giữa  các  pha rờ  le  RW3  được mắc sơ  đồ  900,  để  chống  ngắn  mạch  chạm  đất  dùng  cho  rờ  le  thứ  tự  không, chống ngắn mạch không đối xứng dùng rờ le thứ tự nghịch.9
  10. 9.2 BẢO VỆ CÓ HƯỚNG DÙNG KHÓA CAO TẦN 1.Sơ đồ nguyên lý bảo vệ có hướng dùng khóa cao tần C1 TI MC L C2 TH 7 HT1 + + RG 4 5 RK 6 RG _ Cuộn LV _ _ Cuộn hãm + + 1 3 Khóa 1RI 2 2RI RW MT MP  a.Sơ đồ nguyên lý bảo vệ  cao tần trên một đầu dây ­Chú ý là rờle công suất sẽ khép tiếp điểm khi dòng đi từ thanh cái  vào đường dây nếu rờle làm việc với dòng thứ tự thuận, còn nếu  làm việc với dòng thứ tự nghịch thì rờle sẽ khép  khi dòng có chiều  từ đường dây vào thanh cái. 10
  11. 9.2 BẢO VỆ CÓ HƯỚNG DÙNG KHÓA CAO TẦN 1.Sơ đồ nguyên lý bảo vệ có hướng dùng khóa cao tần C1 TI MC L C2 TH 7 HT1 + + RG 4 5 RK 6 RG _ Cuộn LV _ _ Cuộn hãm + + 1 3 Khóa 1RI 2 2RI RW MT MP  a.Sơ đồ nguyên lý bảo vệ  cao tần trên một đầu  dây 3.Bộ  phận  khóa:Bộ  phận  khóa  là  rờle  RK,rờle  này  có  2  cuộn  dây:  cuộn làm việc và cuộn hãm. Mômen quay do cuộn hãm sinh ra lớn  hơn  mômen  quay  do  cuộn  làm  việc  gây  ra,  vì  vậy  khi  cuộn  hãm  có  điện  thì  tiếp  điểm  rờle  luôn  luôn  mở  bất  luận  là  cuộn  làm  việc  có  điện  hay  không  .Rờle  chỉ  khép  khi  cuộn  làm  việc  có  điện  còn  cuộ11n 
  12. 9.2 BẢO VỆ CÓ HƯỚNG DÙNG KHÓA CAO TẦN 1.Sơ đồ nguyên lý bảo vệ có hướng dùng khóa cao tần C1 TI MC L C2 TH 7 HT1 + + RG 4 5 RK 6 RG _ Cuộn LV _ _ Cuộn hãm + + 1 3 Khóa 1RI 2 2RI RW MT MP  a.Sơ đồ nguyên lý bảo vệ  cao tần trên một đầu dây ­Trên  sơ  đồ  cuộn  làm  việc  nối  qua  tiếp  điểm  rờle  RW3  còn  cuộn  hãm được nối vào đầu ra của máy thu cao tần qua chỉnh lưu, vì vậy  máy  thu  cao  tần  nhận  tín  hiệu  khóa  RK  không  thể  khép  tiếp  điểm  được. 12
  13. 9.2 BẢO VỆ CÓ HƯỚNG DÙNG KHÓA CAO TẦN 1.Sơ đồ nguyên lý bảo vệ có hướng dùng khóa cao tần C1 TI MC L C2 TH 7 HT1 + + RG 4 5 RK 6 RG _ Cuộn LV _ _ Cuộn hãm + + 1 3 Khóa 1RI 2 2RI RW MT MP  a.Sơ đồ nguyên lý bảo vệ  cao tần trên một đầu dây 4.Máy thu phát cao tần là loại máy tải ba  làm nhiệm vụ phát và thu  tín hiện tần số cao  để khóa bảo vệ. Phần phát được điều khiển bởi  rờle  RI1  thông  qua  tiếp  điểm  thường  đóng  của  rờle  trung  gian  RG4.  Khi rờ le RI2 và RW3 đã làm việc thì mạch điều khiển máy phát cáo  tần bị cắt bởi tiếp điểm của rờle trung gian TG4, làm đình chỉ tín hiệu  13 khóa.
  14. 9.2 BẢO VỆ CÓ HƯỚNG DÙNG KHÓA CAO TẦN 1.Sơ đồ nguyên lý bảo vệ có hướng dùng khóa cao tần C1 TI MC L C2 TH 7 HT1 + + RG 4 5 RK 6 RG _ Cuộn LV _ _ Cuộn hãm + + 1 3 Khóa 1RI 2 2RI RW MT MP  a.Sơ đồ nguyên lý bảo vệ  cao tần trên một đầu  dây ­Trong sơ đồ này kênh thông tin cao tần giữa 2 nửa của bộ bảo vệ sử  dụng  hệ  thống  pha­đất,  nghĩa  là  tín  hiệu  cao  tần  do  máy  máy  phát  cao  tần  sinh ra  được  truyền  đến máy  thu cao  tần  đặt  ở  đầu kia trực  tiếp trên đường dây tải điên và trở về đất. 14
  15. 9.2 BẢO VỆ CÓ HƯỚNG DÙNG KHÓA CAO TẦN 1.Sơ đồ nguyên lý bảo vệ có hướng dùng khóa cao tần C1 TI MC L C2 TH 7 HT1 + + RG 4 5 RK 6 RG _ Cuộn LV _ _ Cuộn hãm + + 1 3 Khóa 1RI 2 2RI RW MT MP  a.Sơ đồ nguyên lý bảo vệ  cao tần trên một đầu dây ­Các bộ lọc L,C1 thuộc loại bộ lọc chắn. ­Đối với tần số công nghiệp, trở kháng của bộ lọc không đáng kể nên  không gây khó khắn gì cho việc truyền tải điện năng. 15
  16. 9.2 BẢO VỆ CÓ HƯỚNG DÙNG KHÓA CAO TẦN 1.Sơ đồ nguyên lý bảo vệ có hướng dùng khóa cao tần C1 TI MC L C2 TH 7 HT1 + + RG 4 5 RK 6 RG _ Cuộn LV _ _ Cuộn hãm + + 1 3 Khóa 1RI 2 2RI RW MT MP  a.Sơ đồ nguyên lý bảo vệ  cao tần trên một đầu dây ­Tụ điện  C2 có nhiệm vụ ngăn không cho điện áp cao xâm nhập vào  thiết  bị  cao  tần,  đồng  thời  cho  phép  tín  hiệu  cao  tần  đi  lại  dễ  dàng  giữa đường dây và máy phát cao tần. 16
  17. 9.2 BẢO VỆ CÓ HƯỚNG DÙNG KHÓA CAO TẦN 1.Sơ đồ nguyên lý bảo vệ có hướng dùng khóa cao tần I1 I2 Ik1 Ik2 Ik5 Ik6 HT1 1 2 3 4 5 HT2 6 ĐD1 ĐD2 N ĐD3 Khóa cao tần Khóa cao tần  b.Sơ đồ bố trí các bảo vệ  tần . ­Khi  có  ngắn  mạch  xảy  ra  tại  điểm  N,  dòng  năng  lượng  đi  từ  các  nguồn của hệ thống 1 và hệ thống 2 đến điểm ngắn mạch. ­Tại các bảo vệ 2 và bảo vệ 5 dòng có hướng từ đường dây vào thanh  cái. ­Việc định hướng do các rờle công suất RW thực hiện. 17
  18. 9.2 BẢO VỆ CÓ HƯỚNG DÙNG KHÓA CAO TẦN 1.Sơ đồ nguyên lý bảo vệ có hướng dùng khóa cao tần I1 I2 Ik1 Ik2 Ik5 Ik6 HT1 1 2 3 4 5 HT2 6 ĐD1 ĐD2 N ĐD3 Khóa cao tần Khóa cao tần  b.Sơ đồ bố trí các bảo vệ  tần . ­Theo các tín hiệu của các rờle RW thì bảo vệ 3 và bảo vệ 4 sẽ tác  động. ­Bảo vệ 1 và bảo vệ 6 mặc dù có hướng dòng thuận chiều nhưng do  bảo vệ 2 và bảo vệ 5 có hướng dòng ngược nên tiếp điểm mở không  thể đưa tín hiệu đến cơ cấu thừa hành được, đồng thời khóa các bảo  vệ 1 và 6. -Tín hiệu khóa được gửi đi dưới dạng xung cao tần theo các dây dẫn  18 lành, điều đó làm tăng độ tin cậy của hệ thống.
  19. 9.2.2 Nguyên lý làm việc Ø Khi  có  ngắn  mạch  xảy  ra  trong  vùng  bảo  vệ,  bộ  phận  tác  động 1 sẽ khởi động qua tiếp điểm của rơle trung gian 4 đưa  tín hiệu đến máy phát cao tần và bảo vệ sẽ tác động từ 2 phía  của đường dây. Tín hiệu cao tần được truyền trên đường dây  đến các bộ phận thu tín hiệu và chuyển đến rơle khóa 5.  Ø Sau đó rơle dòng 2 ít nhạy hơn sẽ tác động đưa tín hiệu đến  cơ cấu định hướng 3. Sau khi rơle dòng 2 và rơle công suất 3  khởi động thì máy phát cao tần ngừng hoạt động do rơle trung  gian 4 được đóng và nguồn bởi các tiếp điểm của rơle 2 và 3,  tiếp điểm thường đóng của rơle 4 bị mở ra. Đồng thời cuộn  dây làm việc của rơle khóa 5 được cung cấp điện. 19
  20. 9.2.2 Nguyên lý làm việc Ø Nếu ngắn mạch xảy ra trong vùng bảo vệ thì các rơle định  hướng công suất RW ở cả 2 đầu đường dây sẽ tác động làm  ngừng cả 2 máy phát cao tần và tín hiệu cao tần trên đường  dây sẽ mất không còn tín hiệu khóa  ở rơle RK nữa và bảo  vệ sẽ tác động cắt cả 2  máy cắt ở 2 đầu đường dây.  Ø Nếu ngắn mạch xảy ra  ở ngoài vùng bảo vệ thì một trong 2  rơle công suất RW sẽ không tác động do đó máy phát cao tần  ở  đầu  dây  đó  bị  ngừng,  kết  quả  là  các  xung  cao  tần  được  gửi vào đường dây đên bộ thu ở 2 đầu, nhờ vậy rơle cắt RK  ở cả 2 tổ hợp bảo vệ được khóa và máy cắt sẽ không bị cắt  ra. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2