BENCHMARKING – MT CÔNG C HIU QU
ĐỐI VI CÁC DOANH NGHIP
ThS. VŨ THU HNG
B môn Qun tr kinh doanh
Khoa Vn ti - Kinh tế
Trường Đại hc Giao thông Vn ti
Tóm tt: Trong nn kinh tế thế gii ngày nay, s đổi mi và phát trin mt cách hiu qu
là chìa khóa để thành công trên th trường. Khi phi đối mt vi nhng áp lc cnh tranh
ngày càng tăng do quá trình toàn cu hóa và nhng yêu cu cht lượng sn phm dch v t
phía khách hàng, các doanh nghip phi nâng cao năng sut và năng lc cnh tranh để tn ti
và phát trin. Mt cách hu hiu để làm điu này là đánh giá và thiết lp nhng mc tiêu để
so sánh và hc tp nhng cách làm tt nht trong thc tế ca các doanh nghip hay t chc
khác. Benchmarking là mt phương pháp hiu qu có th giúp doanh nghip làm được điu
đó.
Summary: Implementing Innovation and Development effectively is the key of
enterprises’ successes. Faced to pressures from globalization and increasingly requirements
of customers, a company must enhance its capacity of competition and productivity in order to
maintain and develop its position. Establishing a system of criteria to compare with the best
methods of other organizations and learn from them is a effective way. Benchmarking is good
tool helping enterprises to reach this target.
KTVT-
MLN
I. TH NÀO LÀ BENCHMARKING
Thut ng Benchmarking được dùng ln đầu tiên trong nghiên cu ca Melton khi gii
nghĩa đó là vic “so sánh năng lc và kết qu mà sinh viên đạt được vi mc hay tiêu chun
nht định” (Student Physician. 1957, trích trong t đin New Oxford English Dictionary).
Trong lĩnh vc kinh doanh, thut ng này bt đầu được s dng cách đây hai thp k khi
tp đoàn Xeros tr thành doanh nghip đầu tiên ng dng nó để đánh giá và ci tiến hot động
ca mình. Xeros (1998, trích t tác gi Jackson, 1975) miêu t Benchmarking như: “Mt quá
trình t đánh giá và hoàn thin thông qua vic so sánh mt cách h thng và kết hp gia thc
tin và vic thc hin vi các đối th cnh tranh để xác định các đim mnh và đim yếu và hc
hi cách thích nghi và ci tiến khi có s thay đổi v điu kin”.
Mt định nghĩa quan trng khác v Benchmarking là ca Robert Camp (1989) và Price
(1994): “Benchmarking là quá trình tìm kiếm và áp dng vào thc tế nhng sáng kiến tt nht
vi vic đưa ra nhng lí do áp dng chúng để ci tiến quá trình sn xut nhm đáp ng yêu cu
ca khách hàng”.
Theo Raymond Manganelli và Mark Klein (The Reengineering Handbook xut bn năm
1994) thì “Benchmarking là mt chiến lược được s dng để xác định s lượng các vn đề tn
ti và so sánh chúng vi các hot động ca các đối th cnh tranh”.
Theo Micheal Spendolini (Benchmarking, 1992) thì Benchmarking là “Quá trình liên tc
và có h thng để đánh giá sn phm, dch v hay quá trình công vic ca các t chc được coi
là có nhng cách làm, phương thc thc hin tt nht để nhm mc đích ci tiến t chc ca
mình”.
Qua nghiên cu s phát trin và quá trình nhn thc v Benchmarking, tác gi bài viết đề
xut khái nim v Benchmarking như sau:
“Benchmarking là quá trình hay phương pháp phát sinh nhng suy nghĩ, sáng kiến hay
ci tiến t vic quan sát mt cách vô tình hoc ch động nhng s vt, hin tượng; áp dng
chúng vào thc tin, đem li nhng li ích ln cho cá nhân hay t chc”.
Đối vi lĩnh vc kinh doanh, thut ng Benchmarking có th được s dng vi các khía
cnh khác nhau ca hot động quan sát, hc hi:
+ Benchmarking là vic so sánh, ci tiến da trên vic hc tp kinh nghim t nhng
doanh nghip hàng đầu trong lĩnh vc kinh doanh ca mình.
+ Benchmarking là vic sáng to thông qua hot động quan sát nhng s vt, hin tượng
bên ngoài. KTVT-
MLN
+ Benchmarking là vic hc hi, đúc rút kinh nghim thông qua kết hp quan sát nhng
đim mnh và yếu ca các doanh nghip hàng đầu vi nhng kinh nghim, cách làm hiu qu
t bên ngoài.
Vì vy đứng trên góc độ doanh nghip, tác gi bài viết đề xut khái nim:
“Benchmarking là mt quá trình tìm kiếm áp dng nhng cách thc tt nht để thc
hin công vic trên cơ s so sánh, đối chiếu, liên h vi các doanh nghip, t chc hay thm
chí là s vt, hin tượng khác nhm ci tiến, sáng to ra các bin pháp, hành động c th,
đem li li ích cho doanh nghip, góp phn đưa doanh nghip lên v trí hàng đầu trong lĩnh
vc kinh doanh ca mình”.
II. PHÂN LOI BENCHMARKING
Đối vi doanh nghip, thông thường Benchmarking được chia ra làm năm loi sau:
- Benchmarking ni b: Benchmarking ni b là quá trình tìm kiếm nhng đối tượng để
so sánh, đối chiếu và hc hi kinh nghim t ngay bên trong t chc, ví d như nhng chi
nhánh trong cùng mt công ty. Nhng li thế chính ca Benchmarking ni b là s truy nhp
vào nhng d liu bo mt d dàng hơn, luôn sn có nhng d liu được tiêu chun hoá, thi
gian tiếp cn các ngun lc nhanh hơn. Điu này to cho vic thc hin gp nhiu thun li.
- Benchmarking cnh tranh: Benchmarking cnh tranh thc hin vi các đối tượng là các
đối th cnh tranh, các đối th tim năng trong cùng mt ngành hay lĩnh vc. Thông tin t
khách hàng thường được s dng hình thc này.
- Benchmarking chc năng: So sánh chính bn thân doanh nghip và thao tác ca doanh
nghip trên các lĩnh vc chc năng ca doanh nghip như ngun nhân lc, tài chính doanh
nghip, dch v khách hàng, ... vi nhng doanh nghip trong cùng mt ngành hoc so sánh vi
nhng doanh nghip đầu ngành, qua đó tìm kiếm cách thc hiu qu hơn.
- Benchmarking chung: So sánh các quy trình kinh doanh hay các b phn chc năng
tương t nhau nhưng trong nhng ngành, lĩnh vc khác nhau. Thông thường hình thc
Benchmarking này có li ích rt ln bi vì sáng kiến được đưa ra sau khi đã nghiên cu mt s
lượng phong phú, đa dng các đối tượng dn đến s thay đổi và chp nhn thay đổi ln hơn.
- Benchmarking tiêu chun: So sánh vi h thng tiêu chun ngành đã được xây dng
nhm xác định doanh nghip đạt được hoc cao hơn so vi các mc đặt ra trong h thng tiêu
chun. Ưu đim ca hình thc này là sn có thông tin cp nht v nhng tiến b ca ngành và
nhng t chc hướng dn doanh nghip cách thc để đạt được tiêu chun đó.
III. NHNG ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN TI BENCHMARKING CA DOANH NGHIP
- B phn thc hin công tác Benchmarking: thường thuc b phn Marketing, b phn
kinh doanh hay là mt nhóm d án được c ra để chuyên trách thc hin công vic này.
- B phn, lĩnh vc, chc năng ca doanh nghip được chn làm đối tượng để
Benchmarking: doanh nghip s chn ra mt hay mt s b phn chc năng hay lĩnh vc quan
tâm để làm đối tượng Benchmarking.
KTVT-
MLN
- Doanh nghip, t chc hay h thng tiêu chun khác được la chn làm đối tượng để
Benchmarking:
+ Các b phn khác được la chn trong ni b doanh nghip
+ Các doanh nghip khác trong cùng ngành
+ Các doanh nghip, t chc trong nhng ngành, lĩnh vc khác
+ Các h thng tiêu chun.
- Khách hàng: Đáp ng nhu cu khách hàng là mc tiêu quan trng khiến doanh nghip
phi đổi mi, ci tiến hot động thông qua Benchmarking. Nhng thông tin phn hi ca khách
hàng đóng vai trò quan trng đối vi quá trình Benchmarking ca doanh nghip.
IV. QUY TRÌNH TIN HÀNH THC HIN BENCHMARKING TRONG DOANH NGHIP
- Phân định rõ các ranh gii cho các quá trình ca doanh nghip.
- Đánh giá các đim mnh yếu trong các quá trình hot động ca doanh nghip.
- La chn các quá trình Benchmarking.
- Thành lp nhóm thc hin Benchmarking.
- Đào to Benchmarking cho nhóm d án.
- Tìm ra các công ty tt nht làm đối tác so sánh. La chn đối tác so sánh tt nht trong
các đối tác đã tìm ra.
- Lp kế hoch d án và các tho thun sơ b ca quá trình Benchmarking.
- Thu thp các s liu, phân tích s liu và so sánh các hot động vi các đối tác đã được
la chn.
- Phân tích nhng thành tu đã đạt được vi nhng vn đề đang tn ti.
- Thc hin Benchmarking bao gm phân tích và đề xut hành động.
- Theo dõi, kim tra quá trình thc hin.
- Cp nht Benchmarking và tiếp tc chu trình này.
Ví d: Benchmarking mt s tiêu chí v dch v hành khách ca Vietnam Airlines
Chúng ta th thc hin mt phn công vic Benchmarking cho hãng Vietnam Airlines.
đây so sánh mt s tiêu chí v dch v hành khách như thông tin ti khách hàng qua website,
dch v trên máy bay và dch v dưới mt đất. Để đảm bo Benchmarking hiu qu đồng thi
tránh có khong cách quá ln trong vic so sánh, ta chn hai hãng hàng không trong khu vc để
Benchmarking là Thai Airway và Singapore Airlines. KTVT-
MLN
1. Phân tích
Tiêu chí Vietnam Airlines Thai Airway Singapore Airlines
Thông tin
ti hành
khách qua
website
- Đưa ra được nhiu
thông tin v chuyến
bay như: nơi đến, loi
máy bay,…
- Có đầy đủ mi thông
tin v: chuyến bay, địa
đim, đặt vé máy bay
các hng trên trang
web ca hãng,
- Có thông tin v các tour
du lch, đặt tour, giá tour
- Thông tin cp nht
- Đưa ra được nhiu
thông tin v chuyến
bay như: nơi đến, loi
máy bay,…
- Có đầy đủ mi thông
tin v: chuyến bay, địa
đim, đặt vé máy bay
các hng trên trang
web ca hãng,
- Có thông tin v các tour
du lch, đặt tour, giá tour
- Thông tin cp nht
- Có nhiu thông tin v
chuyến bay, cht lượng
phc v... cho hành khách.
- Mi thông tin cn tìm
đều được cung cp
- Có thông tin v các tour
du lch, đặt tour, giá tour
- Thông tin cp nht
Tiêu chí Vietnam Airlines Thai Airways Singapore Airlines
Dch v trên
máy bay
- Còn chưa đa dng
- Có dch v chiếu
phim, nghe nhc trên
máy bay nhưng ch áp
dng vi loi máy bay
Boeing 767 có đường
bay dài trên 4h.
- Có 2 hng ch ngi:
Thương gia và Ph
thông.
- Ba ăn: Theo thc
đơn quy định.
- Hướng dn an toàn.
- Chiếu phim, nghe nhc
theo yêu cu… được áp
dng trên rt nhiu loi
máy bay.
- Tng hng vé có nhiu
yêu cu có th đáp ng
được.
- Có 3 hng ghế:
Thương gia, Ph thông,
Thượng hng.
- Ba ăn có cht lượng
cao, có th la chn và
thay đổi thc đơn trong
mt phm vi nht định.
- Có chế độ quan tâm ti
nhng hành khách đặc
bit: tr em, ph n,
người già....
- Hành khách đi vào
nhng ngày l, tết được
phc v nhng món ăn
đặc trưng.
- Khá đa dng.
- Chiếu phim, nghe nhc
theo yêu cu… được áp
dng trên rt nhiu loi
máy bay.
- Tng hng vé có nhiu
yêu cu có th đáp ng
được.
- Có 3 hng ch: Thương
gia, Ph thông và Thượng
hng.
- Có các món ăn ca
13 nước và nhng món ăn
đặc bit theo yêu cu.
Dch v
dưới mt
đất
- Có 2 loi phòng ch
dành riêng cho 2 hng
ch: Thương gia và ph
thông.
- Có mt phòng ch
chung cht lượng cao
dành cho tt c các
khách hàng
- Dch v hướng dn v
nhiu địa đim mà nơi
đến.
- Có phòng ch cht lượng
tương đối tt.
- Có dch v hướng dn,
bn đồ các khu vc.
KTVT-
MLN
2. Hành động
- Xây dng và cp nht website, thông tin đẩy đủ cho hành khách và các đối tượng quan tâm.
- Ci thin ba ăn trên máy bay, có th có thc đơn hai min Nam, Bc để hành khách la
chn và thêm thc đơn ca các nước để phc v khách nước ngoài.
- Thêm chiếu phim, nghe nhc theo yêu cu
- Thêm các chế độ quan tâm ti các khách hàng đặc bit: người khuyết tt, người già, tr
em, ph n mang thai…
- Thêm dch v hướng dn hành khách v địa đim và nơi đến, bn đồ khu vc…
Quá trình Benchmarking được thc hin liên tc tng lĩnh vc cho ti khi chúng ta ngang