intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BỆNH DO VIRUS Ở CÁ 1

Chia sẻ: HỒ VĂN TRUNG | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:75

175
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA VIRUS Không có cấu trúc tế bào, chỉ gồm: + 1 lớp vỏ bằng protein Không thể nuôi cấy trên môi trường tổng hợp, phải nuôi cấy trên các tế bào sống. Có kích thước siêu hiển vi: vài chục- vài trăm nm

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BỆNH DO VIRUS Ở CÁ 1

  1. BỆNH DO VIRUS MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA VIRUS Hình dạng: đa dạng, có thể: hình que, hình cầu, hình đa diện. Không có cấu trúc tế bào, chỉ gồm: + 1 lớp vỏ bằng protein + Acid Nucleic: AND (kép) hay ARN(đơn) Không thể nuôi cấy trên môi trường tổng hợp, phải nuôi cấy trên các tế bào sống. Có kích thước siêu hiển vi: vài chục- vài trăm nm Trong tự nhiên thường tồn tại trong tế bào các cơ thể sống- sinh vật mang mầm bệnh. Trong tế bào ký chủ, virus có thể hình thành các thể vùi và thể ẩn có kích thước hiển vi, làm thay đổi tổ chức tế bào 1
  2. CẤU TẠO CỦA VI THỂ VIRUS 2
  3. BỆNH DO VIRUS ĐẶC ĐIỂM BỆNH DO VIRUS  Thường là các bệnh nguy hiểm, gây tác hại lớn.  Thường xảy ra ở một giai đoạn phát triển của ký chủ, tùy theo từng bệnh  Sự bùng phát bệnh thường mang tính mùa vụ-có sự ảnh hưởng của rõ của khí hậu, thời tiết. Bệnh bùng phát thường liên quan chặt chẽ với hiện tượng vật nuôi bị sốc do các yếu tố môi trường hoặc kỹ thuật  Là bệnh cho đến nay vẫn chưa có thuốc đặc trị. Trong thực tế phòng bệnh là chủ yếu 3
  4. BỆNH DO VIRUS MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH VIRUS Phương pháp chẩn đoán dựa vào dấu hiệu bệnh Phương pháp chẩn đoán nhanh - Với MBV - Với HPV - Với YHV - Với WSSV Phương pháp mô bệnh học (Histopathology method) Phương pháp PCR (Polymerase Chain Reaction) Phương pháp kính hiển vi điện tử (TEM) Phương pháp ELISA …. 4
  5. BỆNH DO VIRUS Ở TÔM Bệnh virus đốm trắng- WSSV 1. Bệnh virus MBV 2. Bệnh virus BMN 3. Bệnh virus YHV/GAV 4. Bệnh IHHNV 5. Bệnh virus HPV 6. Bệnh virus TSV 7. Bệnh MSGV 8. Bệnh Virus gây đục cơ ở tôm he chân trắng 9. Bệnh virus gây đục cơ ở tôm càng xanh 10. 5
  6. BỆNH ĐỐM TRẮNG DO VIRUS  Tên gọi của bệnh - Bệnh đốm trắng (White spot Disease- WSD) - Hội chứng đốm trắng (White spot syndrome virus– WSSV) - Bệnh Systemic ectodermal and Mesodermal Baculovirus (SEMBV) - Bệnh White spot Baculovirus (WSBV) - Bệnh Red disease (RD) - Bệnh White patch (WPD) - Bệnh Rod shaped nuclear virus o f penaeus japonicus (RV PJ) - Bệnh Baculoviral hypodermal and hematopoietic Necrosis (HHNBV) 6
  7. BỆNH ĐỐM TRẮNG DO VIRUS 2. Tác nhân gây bệnh: - Baculovirus-DNA - Nimarividae (Van Hulten,2001) Có dạng hình que Kích thước: SEMBV: 121 x 276 nm WSBV: 70–150x350 – 380nm RV – PJ: 83 x 275 nm - Là virus ký sinh ở nhân TB - Cơ quan đích: mang, dạ dày, biểu mô dưới vỏ, cơ quan tạo máu… - Thể vùi nằm trong nhân TB 7
  8. BỆNH ĐỐM TRẮNG DO VIRUS 8
  9. BỆNH ĐỐM TRẮNG DO VIRUS DẤU HiỆU BỆNH LÝ:  Khả năng bắt mồi giảm sút rõ  Có thể tăng khả năng bắt mồi trong vài ngày rồi mới bỏ ăn  Một số hoặc nhiều con yếu vào bờ, lờ đờ, hôn mê.  Xuất hiện các đốm trắng tròn 0,5-2 mm, dưới vỏ kitin, tập trong nhiều ở giáp đầu ngực và đốt bụng cuối cùng.  Có thể thân tôm xuất hiện màu đỏ tím 9
  10. BỆNH ĐỐM TRẮNG DO VIRUS Các dấu hiệu của bệnhđốm trắng do vi khuẩn 10
  11. BỆNH ĐỐM TRẮNG DO VIRUS  Có thể xuất hiện màu đỏ tím trên cơ thể tôm bệnh cùng với các đốm trắng tròn.  Có thể không xuất hiện dấu hiệu gì đặc biệt, ngoài hiện tượng tôm hôn mê, vào bờ và chết hàng loạt- cấp tính.  Xuất hiện một thể vùi hình cầu hoặc trứng, bắt màu tím hồng trong những nhân tế bào bị phình to ở mô mang, dạ dày, biểu mô dưới vỏ 11
  12. BỆNH ĐỐM TRẮNG DO VIRUS 12
  13. BỆNH ĐỐM TRẮNG DO VIRUS 13
  14. BỆNH ĐỐM TRẮNG DO VIRUS 14
  15. BỆNH ĐỐM TRẮNG DO VIRUS Biểu mô dưới vỏ và mô dạ dày của tôm bị nhiễm WSBV 15
  16. BỆNH ĐỐM TRẮNG DO VIRUS Mô bệnh học mang tôm bị bệnh WSBV 16
  17. BỆNH ĐỐM TRẮNG DO VIRUS 17
  18. BỆNH ĐỐM TRẮNG DO VIRUS 4. ĐẶC ĐiỂM PHÂN BỐ, VÀ ĐIỀU KiỆN LÂY LAN Đặc điểm phân bố:  Phân bố theo loài ký chủ. Nhiễm tự nhiên: P. monodon, P. japonicus, P. chinens s, P. indicus, P. merguiensis, P. setiferus, và P. vannamei. Metapenaeus spp; Macrobrachium rosenbergii; Scylla serrata; Portunus pelagicus, Portunus sanguinolentus;panulinus spp;Acetes sp;copepoda Nhiễm trong điều kiện nhân tạo. P. stylirostris, P. aztecus, P. duorarum và P. setiferus. 18
  19. BỆNH ĐỐM TRẮNG DO VIRUS ĐẶC ĐiỂM DỊCH TỄ HỌC  Xuất hiện theo giai đoạn phát triển của tôm: - Có thể cảm nhiễm ở hầu hết các giai đoạn PT - Nhưng bệnh thường xảy ra ở tháng nuôi thứ 1 và 2  Xuất hiện theo mùa vụ: - Bệnh xuất hiện tập trung vào mùa có nhiệt độ th ấp, mưa nhiều. Tại Khánh Hòa: tháng 10-tháng 3 năm sau  Xuất hiện lần đầu tiên vào 1992-1993  Ở Việt Nam xuất hiện lần đầu tiên 1993-1994  Phân bố địa lý: - Phổ biến ở châu Á, một số nước thuộc châu Mỹ 19
  20. BỆNH ĐỐM TRẮNG DO VIRUS Đặc điểm lây lan: Giáp xác Tôm mẹ (+) hoang dã sống sót (+) Chế Trứng (+) t Tôm thịt (+) Bệnh Tôm Ấu trùng (+) WSBV khỏe Tôm ấu niên (+) Postlarvae (+) Lây nhiễm theo trục ngang Lây nhiễm theo trục dọc Chu kỳ sinh học của WSBV 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2