intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - KHỚP QUANH VAI VIÊM

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

115
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Là loại bệnh viêm ở khớp và các cơ quanh khớp vai. Nữ bị nhiều hơn nam. Thường gặp ở lứa tuổi khoa?ng 50, vì vậy còn gọi là “Ngũ Thập Kiên”. B. Nguyên nhân Có thể do: - Vai bị bong gân (trặc, trật) nhẹ. - Bị lạnh. - Do bao hoạt dịch và các mô mềm (tổ chức) mềm, quanh khớp vai bị suy thoái và viêm mạn tính. C. Triệu chứng Chỗ vai đau lan rộng (đến cổ và cánh tay) kèm theo những chỗ ấn đau. Ban ngày đau ít, càng về đêm càng đau nhiều,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BỆNH HỌC THỰC HÀNH - KHỚP QUANH VAI VIÊM

  1. BỆNH HỌC THỰC HÀNH KHỚP QUANH VAI VIÊM (Kiên Quan Tiết Chu Vi Viêm - Périarthrite Scapulo - Humérale - Periarthritis Of The Shoulder) A. Đại cương Là loại bệnh viêm ở khớp và các cơ quanh khớp vai. Nữ bị nhiều hơn nam. Thường gặp ở lứa tuổi khoa?ng 50, vì vậy còn gọi là “Ngũ Thập Kiên”. B. Nguyên nhân Có thể do: - Vai bị bong gân (trặc, trật) nhẹ. - Bị lạnh.
  2. - Do bao hoạt dịch và các mô mềm (tổ chức) mềm, quanh khớp vai bị suy thoái và viêm mạn tính. C. Triệu chứng Chỗ vai đau lan rộng (đến cổ và cánh tay) kèm theo những chỗ ấn đau. Ban ngày đau ít, càng về đêm càng đau nhiều, có khi làm cho không ngu? được. Sáng sớm thức dậy hơi hoạt động, đau nhức có thể gia?m đi. Các động tác cư? động cu?a tay bị hạn chế: Khó đưa lên xuống hoặc duỗi ra... Điểm đặc biệ t là giai đoạn đầu thì đau nhiều hơn còn giai đoạ n sau thì các cơ năng bị rối loạn nhiều hơn. D. Điều tr ị 1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Sơ điều khí huyết, thư cân, thông lạc. Dùng các huyệt gần chỗ đau: Thiên Tông (Ttr.11 + Kiên Ngung (Đtr.15) + Kiên Liêu (Ttu.14)
  3. + Kiên Ngoại Lăng, có thể châm theo nhiều hướng. Hợp với Khúc Trì (Đtr.11), Hợp Cốc (Đtr.4), kích thích mạnh vừa. Mỗi ngày hoặc cách ngày châm 1 lần. 10 - 15 lần là 1 liệu trình. 2- Dưỡng Lão (Ttr.6) + Thiên Trụ ( Bq.10) (Thiên Kim Phương). 3- Khúc Trì (Đtr.11) + Thiên Liêu (Ttu.15). 4- Kiên Liêu (Ttu.14) + Phong Trì (Đ.20) + Trung Chử (Ttu.3) + Đại Trữ (Bq.11) (Châm Cứu Đạ i Thành). 5- Kiên Trinh (Ttr.9) thấu Cực Tuyền (Tm.1) + Dưỡng Lão (Ttr.6) thấu Nội Quan (Tb.6) + Kiên Tam Châm + Điều Khẩu (Vi.38) thấu Thừa Sơn (Bq.57), kích thích mạnh vừa (Thường Dụng Trung Y Liệu Pháp Thủ Sách). Nhóm 1: Điều Khẩu (Vi.38) + Thừa Sơn (Bq.57) (hoặc Điều Khẩu (Vi.38) thấu Thừa Sơn) + Thiên Tông (Ttr.11).
  4. Nhóm 2: Kiên Ngung (Đtr.15) + Nhu Du (Ttr.10) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Khúc Trì (Đtr.11). Bắt đầu châm huyệt ở chi dướ i bên đau: Điều Khẩu (Vi.38) (1) hoặc Dương Lăng Tuyền (Đ.34) (2)... Trong khi vê kim, ba?o người bệnh cư? động vai đau, càng mạnh càng tốt. Rút kim ra rồi mới châm cục bộ , Mỗi ngày hoặc cách ngày châm 1 lần (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yế u). 6- Kiên Du (Châm Cứu Học HongKong).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2