intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA BÀNG QUANG

Chia sẻ: Lanh Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:55

97
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Do rối loạn chức năng bài xuất. Nguyên nhân: Van niệu đạo, xơ hóa cổ bq, u xơ TLT  BQ tăng thúc tính. Rối loạn chức năng cơ thắt cổ BQ do chấn thương, tủy sống, thần kinh ngoại vi BQ thần kinh. Tồn tại nước tiểu sau khi đi tiểu. Kích thước to, hình thái biến dạng. Phì đại các cột cơ thành bàng quang, niêm mạc phì giữa các cột cơ, hình giả túi thừa, có sỏi ứ đọng. Trào ngược BQ-Niệu quản. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA BÀNG QUANG

  1. BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA BÀNG QUANG TS Bùi Văn Lệnh ThS Lê Tuấn Linh Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh
  2. Sơ lược giải phẫu 1. Bàng quang 2. Douglas. 3. Dây chằng mu BQ. 4. Túi tinh. 5. Cân Denonvilliers. 6. Tiền liệt tuyến. 7. Lá trước TLT 8. Dây chằng ngang. 9. Cơ thắt vân. 10. Nhân xơ trung tâm TSM. 11. Thân tử cung. 12. Âm đạo.
  3. Bất thường BS bàng quang  Bàng quang đôi­Vách ngăn bàng quang :  có vách ngăn hoàn toàn, hoặc không hoàn  toàn, có một lỗ niệu quản.  Túi thừa niệu rốn: Nang dịch vùng trước  BQ, thông với BQ.  Nang niệu rốn: nằm giữa giữa BQ và rốn.  Bàng quang to bẩm sinh.  Thoát vị bàng quang: qua ống bẹn bìu.  Sa bàng quang: cổ bàng quang sa thấp  khi gắng sức.
  4. Hội chứng ứ đọng nước tiểu  Do rối loạn chức năng bài xuất.  Nguyên nhân:   Van niệu đạo, xơ hóa cổ bq, u xơ TLT  BQ tăng  thúc tính.  Rối loạn chức năng cơ thắt cổ BQ do chấn thương, tủy  sống, thần kinh ngoại vi  BQ thần kinh.  Tồn tại nước tiểu sau khi đi tiểu.  Kích thước to, hình thái biến dạng.  Phì đại các cột cơ thành bàng quang, niêm mạc  phì giữa các cột cơ, hình giả túi thừa, có sỏi ứ  đọng.  Trào ngược BQ­Niệu quản.
  5. Trào ngược bàng quang – niệu quản  Chẩn đoán dựa vào chụp bàng quang ngược  dòng có bơm cản quang vào bàng quang.  Hình ảnh Siêu âm không đặc hiệu.  Dấu hiệu trực tiếp hiếm thấy.  Dấu hiệu gián tiếp: thận niệu quản giãn, giảm độ  dày nhu mô, mất phân biệt tủy vỏ, dày thành bể  thận niệu quản, bàng quang tăng thúc tính, tháp  thận tăng âm.  Doppler: tìm kiếm dòng trào ngược niệu quản.
  6.  Trào ngược bàng quang – niệu quản
  7.  Thận giãn, nhu mô mỏng
  8. Sỏi bàng quang Do sỏi đường bài xuất cao rơi xuống hoặc do ứ đọng  nước tiểu lâu ngày, viêm mạn tính, đặt dẫn lưu.  X quang  UIV  Siêu âm  CLVT Phân biệt:  U bàng quang vôi hóa: bờ không đều, không di  động.  Máu cục trong bàng quang: ít âm hơn, biến dạng  khi di chuyển hay đè ép, sau đi tiểu.
  9.  Sỏi bàng quang
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2