HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP 179
BNH U T BÀO KHNG L
(Giant cell tumor)
1. ĐẠI CƯƠNG
U tế bào khng l (giant cell tumor, GCT) ca xương, còn gi u đại bào,
mt dng u xương lành tính, thường gp đầu xương dài người ln tr tui khi xương
đã trưởng thành và sn tiếp hp vùng đầu xương đã ct hóa.
U xương tế bào khng l chiếm 5 - 10% các khi u xương nguyên phát
chiếm khong 20% các u xương lành tính. Đây là loi u xương thường gp nht người
trong độ tui 30 - 40, t l n mc bnh gp khong 1,3 - 1,5 ln so vi nam gii.
Các v tthường gp nht theo th t đầu dưới xương đùi, đầu trên xương
chày, đầu dưới xương quay xương cùng. Khong 50% u tế bào khng l xut hin
xương vùng quanh khp gi. Mt s v trí cũng thường gp khác gm đầu xương mác,
đầu trên xương đùi, đầu trên xương cánh tay. Hiếm gp hơn ct sng nhng v
trí khác. Đa phn ch gp mt ví trí, rt hiếm gp u tế bào khng l đa .
2. NGUYÊN NHÂN
Nguyên nhân chưa rõ, đây không phi là mt dng tân sn mà là mt tình trng có
tính cht phn ng. Khi u được hình thành th bt đầu t nhng khiếm khuyết v
mch máu xut huyết ti ch trong xương ng vi s tác động ca mt s yếu t
khác đã biến đổi các tế bào bch cu đơn nhân thành các tế bào khng l và hy ct bào.
3. CHN ĐOÁN
3.1. Chn đoán xác định
Lâm sàng:
+ giai đon sm hoc khi u nh, bnh nhân có th không có triu chng.
+ Các triu chng thường không đặc hiu thường xut hin khi tn thương
bt đầu phá hy v xương ch thích màng xương hoc khi xương yếu gây y
xương bnh lý. Hu hết bnh nhân có biu hin đau, xut hin t t, tăng dn, đôi khi có
th phát hin thy khi u xương hoc u phn mm ti v trí tn thương.
+ Khi u tế bào khng l nm v trí cn khp, bnh nhân th đau hn
chế vn động khp, có th có tràn dch khp.
+ U tế bào khng l ct sng th biu hin đau tht lưng hoc đau ct
sng c tiến trin t t, tăng dn, có th kèm triu chng kích thích r.
+ Mt s khi u tế bào khng l có biu hin đầu tiên là gãy xương bnh lý.
Xét nghim:
HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP
180
Các xét nghim sinh hóa, huyết hc thường bình thường. Nên làm xét nghim
calci, phospho máu để loi tr bnh lý cường cn giáp trng.
Chn đoán hình nh:
+ X quang thường quy: Tn thương u tế bào khng l thưng có các đc đim sau:
Hình nh tiêu xương khu trú, lch tâm theo trc ca xương, thường có ranh gii rõ
nm vùng đầu xương th lan ti vùng hành xương. Tn thương th phá hy
vùng v xương kế cn song thường không phá hy b mt khp.
Vùng trung tâm khi u nơi tăng thu quang nht đậm độ cn quang tăng dn
ra phía ngoi vi.
Thường không biu hin calci hóa trong lòng khi u không phn ng
màng xương.
+ CT-scan hoc MRI: Cho phép đánh giá chi tiết tn thương v xương phn
mm kế cn.
+ X hình xương: Ít vai trò trong chn đoán đánh giá u tế bào khng l.
Độ tp trung phóng x thường tăng, song có th bình thường.
Sinh thiết xương và mô bnh hc:
+ Tn thương thường y đặc tế bào, vi nhiu tế bào khng l nhiu nhân xen
k vi các tế bào đệm đơn nhân. Các tế bào đệm là các tế bào đơn nhân đồng nht hình
tròn hoc ô van, nhân ln. Nhân ca các tế bào đm ging nhân trong các tế bào khng
l, đây đặc đim để phân bit u tế bào khng l vi các tn thương khác cha tế
bào khng l.
+ Các tế bào khng l thường s lượng nhân rt ln, th ti hàng trăm
nhân. Gia các tế bào có rt ít cht gian bào, ngoi tr mt ít si collagen.
3.2. Chn đoán giai đon
Giai đon 1 (<5%): Khi u nh, không hoc ít tiến trin, gianh gii rõ, v
xương còn nguyên vn, thường không có triu chng, mô hc lành tính.
Giai đon 2 (70-85%): triu chng, th gãy xương bnh lý. Tn
thương xương trên Xquang lan rng, v xương mng giãn rng, song chưa b thng.
Trên x hình có tăng hot tính. Mô hc lành tính.
Giai đon 3 (10-15%): triu chng, khi u phát trin nhanh. Tn thương
phá hy v xương, khi u lan vào mm xung quanh trên Xquang hoc CT-scan. X
hình xương thy tăng hot tính phóng x vượt quá gii hn tn thương xương. Tăng
sinh mch máu trên chp mch. Mô hc lành tính.
3.3. Chn đoán phân bit
U nguyên bào sn (chondroblastoma)
Sarcoma sn (chondrosarcoma)
HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP 181
Kén xương phình mch (aneurymal bone cyst)
U nâu (brown tumor) trong cường cn giáp trng
Sarcom xương (ostosarcoma)
U tế bào to collagen (desmoplastic fibroma)
4. ĐIU TR
4.1. Nguyên tc điu tr
Điu tr ngoi khoa là ch yếu. Điu tr ni khoa thường ch có tính cht h tr,
gim triu chng nếu có.
Nhng khi u không kh năng điu tr bng phu thut do v trí khó hoc
do có bnh lý phi hp nng có th xem xét điu tr x tr.
Trong thi gian ch đợi phu thut, nếu khi u ln nên s dng np vùng chi
có xương b tn thương nhm đề phòng gãy xương bnh lý.
4.2. Điu tr c th
Điu tr ni khoa:
+ Thuc gim đau (nếu bnh nhân đau): Paracetamol, hoc paracetamol kết
hp codein hoc tramadol, hoc thuc kháng viêm không steroid.
+ Xem xét s dng bisphosphonate (zoledronic acid, pamidronate) truyn tĩnh
mch. th tác dng gim triu chng hn chế tái phát sau các th thut can
thip mt s bnh nhân u tế bào khng l, tuy nhiên hiu qu thc s chưa rõ ràng.
+ Denosumab (kháng th đơn dòng kháng RANKL), mt thuc điu tr loãng xương
và bnh lý ác tính di căn xương, có hiu qu song cũng đang trong quá trình th nghim.
Các phương pháp phu thut:
+ No vét khi u: Đây là phương pháp phu thut ch yếu. th no vét đơn
thun hoc no vét rng kết hp vi bơm phenol hoc nitơ lng ti ch. Lòng khi u
th được lp đầy bng xi măng polymethyl methacrylate hoc ghép xương sau no vét.
+ Ct b rng khi u: Vi nhng tn thương tính cht lan rng mc độ
phá hy cao, hoc tn thương xut hin nhng xương th loi b được như u
xương mác; hoc vi nhng trường hp khi u tái phát nhiu ln.
+ To hình xương: Tùy theo độ ln ca khi u, v trí chu lc, mc độ tn
thương sau khi no vét hoc ct b khi u cn ch định các phương pháp to hình
khác nhau.
5. TIN TRIN VÀ BIN CHNG
U xương tế bào khng l mt tn thương lành tính, mc th tiến trin
xâm ln ti ch, song rt hiếm khi ác tính hóa. Trong mt s hiếm trường hp
(khong 2%) th thy di căn phi, song tn thương phi thường lành tính đa
HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR C BNH CƠ XƯƠNG KHP
182
s được phát hin mt cách tình c. Nên chp Xquang hoc CT ngc cho tt c các
bnh nhân mi được chn đoán u tế bào khng l để phát hin tn thương di căn phi
nếu có.
U xương tế bào khng l khi phát trin rng th y gãy xương bnh lý đặc
bit khi khi u các chi.
Bnh có th tái phát ti ch sau phu thut. Tái phát ti ch sau khi no vét đơn
thun có th ti 50% trường hp. Tái phát sau khi no vét rng có t l khong 10%.
6. THEO DÕI VÀ QUN LÝ
Sau phu thut, bnh nhân cn được thông tin v nguy cơ tái phát ti ch.
Bnh nhân nên được theo dõi đều đặn mi 3-4 tháng trong ít nht 2 năm đầu,
sau đó mi 6 tháng đến mt năm ti ít nht 5 năm. Khi tái phát tạị ch, nên thăm
khám đánh giá li mt cách toàn din, bao gm c vic chp CT-scan ngc, bng
khung chu.
TÀI LIU THAM KHO
1. Clifford R. Wheeless. Giant cell tumor. Wheeless’ Textbook of Orthopaedics”.
Duke University Medical Center's Division of Orthopedic Surgery and Data
Trace Internet Publishing, LLC. 2011.
2. Karpik M. Giant Cell Tumor (tumor gigantocellularis, osteoclastoma) -
epidemiology, diagnosis, treatment. Ortop Traumatol Rehabil. 2010;12(3):
207-15.
3. Mendenhall, W. M., Zlotecki, R. A., Scarborough, M. T., et al. “Giant Cell
Tumor of Bone.” American Journal of Clinical Oncology, 2006; 29(1):96-99.
4. Thomas DM and Skubitz KM. Giant cell tumour of bone. Current Opinion in
Oncology” 2009;21:338–344