intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bệnh xoắn khuẩn vàng da, chảy máu (Bệnh do leptospirae)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài học này sẽ tập trung vào bệnh xoắn khuẩn vàng da, chảy máu, một bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn Leptospira gây ra. Chúng ta sẽ tìm hiểu về nguồn lây nhiễm, đặc điểm dịch tễ học và các biện pháp phòng ngừa hiệu quả. Bài học cũng sẽ mô tả các triệu chứng, biến chứng và phương pháp chẩn đoán, điều trị bệnh xoắn khuẩn vàng da, chảy máu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bệnh xoắn khuẩn vàng da, chảy máu (Bệnh do leptospirae)

  1. Bài 36 BỆNH XOẮN KHUẨN VÀNG DA, CHẢY MÁU (BỆNH DO LEPTOSPIRAE) MỤC TIÊU 1. Trình bày được nguyên nhân, đặc điểm dịch tễ học và lý giải cách phòng bệnh xoắn khuẩn vàng da, chảy máu. 2. Mô tả được các triệu chứng và biến chứng hay gặp bệnh xoắn khuẩn vàng da, chảy máu. 3. Trình bày được biện pháp chẩn đoán và phác đồ điều trị bệnh xoắn khuẩn vàng da, chảy máu. NỘI DUNG 1. Đại cương Là bệnh truyền nhiễm cấp tính lây theo đường da – niêm mạc do xoắn khuẩn leptospirae gây nên, bệnh này đã được biết đến khoảng 100 năm nay và năm 1915 các nhà khoa học Nhật Bản đã phân lập được xoắn khuẩn leptospirae. 2. Nguyên nhân – dịch tễ học 2.1. Nguyên nhân Xoắn khuẩn leptospirae là loại xoắn khuẩn nhỏ, chúng có kích thước dài 4-20 μm, rộng 0,1 – 0,2 μm, bắt màu khi nhuộm giêm sa và nhìn thấy dưới kính hiển vi nền đen (bắt màu đỏ tím) gây bệnh bằng nội độc tố, leptospirae rất nhạy cảm với nhiệt độ: ở nhiệt độ 50oC thì xoắn khuẩn sẽ chết nhưng ở nhiệt độ lạnh nó có thể sống lâu trong nước (điểm này có giá trị về dịch tễ ). 2.2. Dịch tễ học 2.2.1. Nguồn bệnh: là các loại xúc vật mang mầm bệnh đứng đầu là chuột sau đó là gia súc (trâu, bò, lợn, chó) xúc vật bài xuất xoắn khuẩn ra ngoài theo đường nước tiểu, người mắc bệnh chỉ là tình cờ và không có vai trò truyền bệnh đáng kể. 2.2.2. Đường lây: chủ yếu qua đường da – niêm mạc và một phần theo đường tiêu hoá. 2.2.3. Cảm thụ – miễn dịch Người có tính cảm thụ cao và thường mắc bệnh ở tuổi lao động, nam giới nhiều hơn, bệnh có tính chất nghề nghiệp (vận động viên bơi lội, nghề sông nước, làm ruộng, người giết mổ gia súc, công nhân vệ sinh vv... ) Sau khi khỏi, bệnh nhân thu được miễn dịch bền vững. 2.2.4. Đặc điểm dịch - Bệnh có tính chất từ thiên nhiên, tồn tại dai dẳng ở súc vật tại một số địa phương có điều kiện tự nhiên thích hợp. - Ở nước ta: dịch thường phát ra vào mùa mưa dịch thường phát ra khi có di chuyển dân cư, có một khối cơ thể chưa có miễn dịch đi vào một ổ bệnh thiên nhiên. 3. Triệu chứng 3.1. Triệu chứng lâm sàng 3.1.1. Ủ bệnh: trung bình 8 ngày 3.1.2. Khởi phát: 5 – 6 ngày 136
  2. - Khởi đầu với triệu chứng sốt cao, rét run, nhức đầu, nôn mửa, đau bụng và ỉa lỏng. - Xung huyết, xuất huyết: da đỏ hồng, mắt đỏ có khi chảy máu dưới màng tiếp hợp, chảy máu cam, chảy máu dưới da, ỉa ra máu. - Hạch ngoại biên to, chắc, hơi đau, gan lách hơi to - Đau cơ vùng bắp chân, đùi, gáy, bụng, lưng 3.1.3. Toàn phát - Hội chứng nhiễm trùng – nhiễm độc: sốt kéo dài, nhiệt độ da động (sốt liên tục 6-7 ngày  giảm sốt 1- 4 ngày rồi lại sốt đợt 2 trong vài ngày) kèm theo với sốt có biểu hiện mạch nhanh, tiếng tim mờ, huyết áp giảm, người bệnh lơ mơ, li bì, có thể mê sảng. - Hội chứng gan – thận: gan to và đau, da và niêm mạc mắt vàng trên nền sung huyết (da màu vàng đỏ), nước tiểu màu vàng xẫm đau vùng thắt lưng, đái ít hoặc vô niệu. - Hội chứng xuất huyết - Triệu chứng đau cơ - Trong giai đoạn này một số bệnh nhân thường có thể thấy có hội chứng màng não. 3.2. Cận lâm sàng - CTM: số lượng hồng cầu giảm, số lượng bạch cầu tăng và tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính tăng. - Nước tiểu: có Albumin, hồng cầu, bạch cầu, trụ niệu - Urê máu, Creatinin máu tăng - Bilimbin tự do trong máu tăng. - Men gan: tăng nhẹ - Gros, Maclagan (+) - Mactin petit (+) (từ ngày 10-12 trở đi, kháng thể tồn tại 2- 20 năm sau) 4. Thể lâm sàng 4.1. Thể có vàng da: thường nặng với các triệu chứng điển hình 4.2. Thể không có vàng da - Thể thận đơn thuần: sốt cao, rét run, có tình trạng viêm thận, xét nghiệm có Urê máu tăng. - Thể màng não đơn thuần: sốt cao, nhức đầu, nôn chọc dò dịch não tuỷ: áp lực tăng, Protein tăng (< 1g/l ), tế bào tăng chủ yếu bạch cầu Lympho - Thể giả cúm: sốt, đau mình, đau cơ, xương, khớp. 5. Chẩn đoán 5.1. Chẩn đoán xác định - Dịch tễ - Lâm sàng - Cận lâm sàng 5.2. Chẩn đoán phân biệt - Nhiễm trùng huyết: không có đau cơ, có ổ những khuẩn tiên phát. - Sốt rét tiên phát: không có đau cơ, không có xung huyết, xuất huyết, xét nghiệm máu có ký sinh trùng sốt rét. - Dengue xuất huyết: không có đau cơ, không có hội chứng gan thận - Viêm gan siêu vi trùng 6. Biến chứng - Suy thận cấp - Xuất huyết 137
  3. - Viêm cơ tim - Thần kinh: liệt thần kinh ngoại biên kiểu hướng thượng - Mắt: viêm màng tiếp hợp, viêm màng bồ đào. 7. Điều trị 7.1. Điều trị đặc hiệu - Dùng Penicillin liều 4-6 triệu UI/24/h ( tiêm bắp thịt ) dùng đến khi cắt sốt 2 ngày. - Với các thể nhẹ thì không cần dùng ký sinh (vì sẽ giải phóng nội độc tố  bệnh nặng) 7.2. Điều trị triệu chứng – cơ chế - Bổ xung nước, điện giải bằng dung dịch mặn ngọt đẳng chương 1-1,5 lít/24/h - Lợi tiểu: Hypothiazit 0,25g : 1-2 viên/ 24h - Trợ tim bằng uabain - Nếu xuất huyết nhiều: truyền máu, VTM K - Nếu vô niệu hoặc Urê huyết cao: thẩm phân phúc mạc hoặc chạy thận nhân tạo. 7.3. Chăm sóc – dinh dưỡng - Bệnh nhân nghỉ ngơi tại giường, theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp, giữ vệ sinh cơ thể, phòng loét và bội nhiễm. - Cho ăn lỏng, thức ăn giàu đạm và vitamin đến khi bệnh nhân hết sốt thì chế độ ăn trở lại bình thường, nếu Urê máu cao thì giảm đạm trong chế độ ăn. 8. Phòng bệnh - Thanh toán các ổ dịch thiên nhiên là một công việc khó khăn, do đó chỉ có thể hạn chế tiếp xúc với nước và bùn đất trong ổ dịch, giữ vệ sinh thực phẩm tránh ô nhiễm. - Những người làm công tác vệ sinh cống rãnh cần có găng tay và ủng bảo hộ - Tiêm vacxin phòng bệnh. LƯỢNG GIÁ 1. Trình bày đặc điểm dịch tễ học và biện pháp phòng bệnh xoắn khuẩn vàng da, chảy máu? 2. Trình bày triệu chứng lâm sàng của bệnh xoắn khuẩn vàng da, chảy máu? 3. Điền vào chỗ trống các câu sau Câu 1. Các căn cứ chẩn xác định bệnh xoắn khuẩn vàng da, chảy máu? A................. B................. C................. Câu 2. Bệnh xoắn khuẩn vàng da chảy máu cần phân biệt với một số bệnh sau: A................. B.................. C................. D................... Câu 3. Các biến chứng của bệnh xoắn khuẩn vàng da, chảy máu. A................. B................. C................. D. Thần kinh, mắt 138
  4. Câu 4. Biện pháp phòng bệnh xoắn khuẩn vàng da, chảy máu. A.Thanh toán các ổ dịch bệnh thiên nhiên. B................. C................. D.................. 139
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2