Biện pháp kỹ thuật để hạn chế và khắc phục bệnh cá trong giai đoạn chuyển mùa
lượt xem 30
download
Với xu hướng thâm canh hóa trong nghề nuôi thì bệnh cá xảy ra trong quá trình nuôi- nhất là vào giai đoạn chuyển mùa- là điều khó tránh khỏi và nó cũng đã gây ra nhiều tổn thất cho người nuôi. Tuy nhiên, nếu người nuôi tuân thủ theo một số yêu cầu kỹ thuật sau đây sẽ góp phần hạn chế tối đa thiệt hại có thể xãy ra do cá bệnh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Biện pháp kỹ thuật để hạn chế và khắc phục bệnh cá trong giai đoạn chuyển mùa
- Biện pháp kỹ thuật để hạn chế và khắc phục bệnh cá trong giai đoạn chuyển mùa Với xu hướng thâm canh hóa trong nghề nuôi thì bệnh cá x ảy ra trong quá trình nuôi- nh ất là vào giai đo ạn chuyển mùa- là điều khó tránh khỏi và nó cũng đã gây ra nhi ều t ổn th ất cho ng ười nuôi. Tuy nhiên, n ếu ng ười nuôi tuân thủ theo một số yêu cầu kỹ thuật sau đây sẽ góp ph ần h ạn ch ế t ối đa thi ệt h ại có th ể xãy ra do cá bệnh. I. NHỮNG NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ DẪN ĐẾN BỆNH CÁ: I.1 Chất lượng nước bị thay đổi: - Nhiệt độ nước thay đổi đột ngột vào tháng 12-2 (có th ể xu ống th ấp đ ến 16-22 0C) hoặc nhiệt độ tăng cao vào tháng 3-5 (lên đến 30-350C) đều làm cho cá bỏ ăn, suy yếu tạo điều kiện cho sinh vật gây bệnh cá phát tri ển, làm cho cá dễ bệnh. - Nước ao kém chất lượng do quản lý không đúng kỹ thu ật hoặc ngu ồn n ước c ấp b ị ô nhi ễm hoá ch ất đ ộc, vi khuẩn, vi rút. I.2 Chất lượng thức ăn kém: Chất lượng thức ăn kém, không đủ dinh dưỡng cho cá sẽ tạo môi trường thu ận l ợi cho các tác nhân gây b ệnh phát triển và làm ô nhiễm nước ao. I.3 Thiếu cẩn thận khi chăm sóc cá: - Các dụng cụ cho ăn không được vệ sinh thường xuyên là nơi ẩn chứa mầm bệnh. Các dụng cụ vận chuyển, bắt cá như lưới vợt, thùng… có thể làm xây xát cá trong quá trình thao tác và vì th ế mầm bệnh có điều kiện xâm nhập vào cá nuôi. I.4 Nguồn giống thả kém chất lượng: Cá có thể đã bị mắc bệnh từ nguồn giống thả nuôi chưa được ki ểm tra ch ất l ượng, mang s ẵn m ầm b ệnh mà chưa được xử lý diệt trùng, khi cá thả xuống nuôi m ột th ời gian g ặp th ời ti ết thay đ ổi s ẽ thu ận l ợi cho m ầm b ệnh phát triển. II. PHÒNG VÀ TRỊ MỘT SỐ BỆNH CÁ THƯỜNG GẶP: II. 1 Phòng bệnh: Trong giai đoạn chuyển mùa, thời tiết thay đổi đột ngôt dễ làm cho cá b ị stress, tác nhân gây bệnh có điều kiện phát triển và xâm nhập vào vật nuôi. Nên đi ều cơ b ản đ ể gi ữ s ức kh ỏe và phòng b ệnh cho đàn cá là vi ệc tránh
- stress bằng cách duy trì chất lượng môi trường qua việc chăm sóc đúng. II.1.1 Cải tạo môi trường: a. Chuẩn bị ao, bè nuôi: Sau khi thu hoạch, các ao, hầm, bè muốn sử dụng lại nhất thi ết ph ải được cải tạo để t ạo môi tr ường s ống t ốt cho thủy sản nuôi nhằm phòng bệnh và nâng cao năng su ất cá nuôi b ằng cách: Tát c ạn n ước, sên vét bùn ra kh ỏi ao (không để lại bùn thối trong ao), phơi ao 5-7 ngày và tu s ửa l ại b ờ ao, c ống b ọng, làm v ệ sinh m ương c ấp, thoát nước; b. Tẩy độc cho ao, bè nuôi: - Dùng vôi (CaO) để tẩy độc và trung hòa pH: sử dụng 10-15kg/100m2 rãi đ ều đáy ao, b ờ ao; tr ường h ợp ao có phèn (pH nhỏ hơn 5) thì dùng 15-20kg/100m2; đối với nh ững ao không th ể rút c ạn n ước, dùng vôi t ừ 0,5- 1kg/m3 để rãi trực tiếp xuống ao. Nên rãi vôi vào ngày nắng, chú ý những n ơi có bùn đọng. - Dùng rễ cây thuốc cá: 4g/m3 hay saponin để diệt tạp. - Chà rửa sạch, phơi khô lồng bè, sau đó quét hoặc phun Clorua vôi Ca(OCl)2 v ới l ượng 200-250g/m3 bè. II.1.2 Tăng cường chăm sóc quản lý: a. Tẩy trùng cho cá: Khi nhận giống về nuôi, trước khi thả nên: - Tắm cá: Bằng cách dùng muối ăn 2-4g/l trong 15-20 phút ho ặc dùng formalin 25-30 g/m3 đ ể di ệt trùng và n ấm gây bệnh cho cá; - Phun thuốc xuống ao: Dùng Clorin 1g/m3 hoặc CuSO4 0,2-0,5g/m3 n ước ao; b. Tẩy trùng nơi cho ăn: - Vôi 2-4kg/túi treo quanh chỗ cho ăn, 5-7 ngày thay túi; - Clorin 200- 250g/m3 để tẩy trùng dụng cụ trong 12-24 giờ. c. Chọn giống thả: Không nên thả với mật độ quá dày, giống thả mới hoặc bổ sung nên yêu c ầu cung c ấp gi ống đã đ ược ch ứng nhận kiểm dịch và phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng: Lưu ý, trong quá trình nuôi nên: * Định kỳ 2 lần/ tuần bổ sung Vitamin C cho cá ăn v ới li ều tr ộn 40g/100kg th ức ăn đ ể tăng s ức đ ề kháng cho v ật
- nuôi. * Dùng thuốc tiêu Nabica 2 lần/ tuần với liều trộn 30 viên/100kg thức ăn. * Có thể dùng Thyromin cho ăn 2lần/ tuần (theo hướng dẫn ghi trên bao bì) III. Chẩn đoán và biện pháp xử lý một số bệnh thường gặp: 1. Bệnh đốm đỏ: a. Nguyên nhân: Do môi trường thay đổi, cá bị xây xát do vận chuyển, đánh bắt, vi khuẩn xâm nh ập và gây bệnh. b. Triệu chứng: Có thể xuất hiện riêng lẻ hay đồng thời. - Bụng trương lên và có dịch màu xanh nhạt hay vàng nh ạt trong khoang b ụng; da đ ỏ, xu ất hi ện nhi ều vùng l ở loét; - Thận sưng lên; gan màu vàng nhạt hay nâu nhạt; tuột vẩy, mắt bị nổ. c. Chẩn đoán: Do vi khuẩn gây nên. d. Xử lý: Dùng thuốc kháng sinh trộn vào thức ăn cho cá ăn v ới li ều 50mg/kg cá /ngày (kho ảng 1,5- 1,7g thu ốc/kg thức ăn, tùy vào cỡ cá) cho cá ăn liên tiếp trong 5 ngày; hoặc dùng Tetraxycline 20-25g/m3 n ước t ắm cho cá trong 1 giờ; hoặc dùng nước muối có nồng độ 4% tắm cho cá trong 10 phút có sục khí. 2. Hội chứng lở loét: a. Tác nhân gây bệnh: Do một loạt các yếu tố vô sinh và h ữu sinh, nh ưng nguyên nhân c ơ b ản ch ắc ch ắn là do tác nhân truy ền nhi ễm sinh học như: Vi khuẩn, virus, nấm và ký sinh trùng… Trong đó, nguyên nhân gây b ệnh đ ầu tiên do virus đã đ ược coi là môt khả năng, còn vi khuẩn lại là nguyên nhân cu ối cùng gây ch ết nh ững cá b ị nhi ễm b ệnh n ặng. Ngoài ra, nấm đã được coi là có vai trò quan trọng trong h ội ch ứng d ịch b ệnh l ở loét, có th ể chúng cùng v ới ký sinh trùng làm cho cá bị thương, tạo điều kiện cho các tác nhân chính gây bệnh cho cá. b.Triệu chứng: Cá bỏ ăn, bơi nhô đầu khỏi mặt nước, nổi lờ đờ, xuất hiện nhi ều v ết loét trên c ơ th ể làm cho cá chết, khi chết thường chìm xuống đáy. c. Trị bệnh: Hiện nay vẫn chưa tìm được phương pháp chữa trị hữu hiệu đối với những bệnh do virus gây ra và do chưa rõ nguyên nhân chính gây nên dịch bệnh nên vi ệc đi ều tr ị g ặp nhi ều khó khăn. Do đó không c ần tr ị, duy trì chất lượng nước tốt sẽ giúp cá đề kháng với bệnh tật. 3. Bệnh trùng bánh xe: a. Nguyên nhân: Do trùng bánh xe Trichodina ký sinh ở da và mang cá, b ệnh th ường phát tri ển vào nh ững ngaỳ trời không nắng, âm u hoặc mưa kéo dài đặc biệt khi nước có độ đục và hàm lượng ch ất h ữu cơ lơ lửng cao.
- b. Triệu chứng: Màu sắc cá nhợt nhạt, thân cá có nhi ều nhớt màu tr ắng đ ục; đuôi, vây b ị x ơ mòn, b ơi l ội không định hướng, thân cọ vào cây cỏ như bị ngứa. c. Trị bệnh: Có nhiều loại hóa chất có thể dùng để ch ữa tr ị bệnh này, ở đây xin gi ới thi ệu hai ph ương pháp ch ữa trị an toàn mà hiệu quả lại khá tốt, đó là: - Tắm cá: Dùng muối ăn (NaCl) với nồng độ 2-3% t ắm cho cá 5-10 phút ho ặc dùng CuSO4 (phèn xanh) v ới n ồng độ 3-5 ppm (3-5g/m3 nước) tắm cho cá 5-10 phút - Phun thuốc trực tiếp xuống ao: Dùng CuSO4 với nồng độ 0,5-0,7ppm (0,5-0,7g/m3 n ước). 4. Bệnh sán lá đơn chủ: a. Tác nhân gây bệnh: Do sán lá đơn chủ 16 móc (Dactylogyrus) hoặc 18 móc (Gyrodactylogyrus) ký sinh vào da và mang cá. b. Triệu chứng: Cá bệnh thường hô hấp kém do mang và da tiết ra nhiều dịch nhờn; t ổ chức da và mang bị sán ký sinh sẽ viêm loét, tạo điều kiện cho vi khuẩn, nấm và một số vi sinh vật khác gây bệnh. c. Trị bệnh: Tắm cá trong nước muối 3% trong 3-5 phút hoặc dùng Dipterex (Dipterex la thuoc thu y thuy san da duoc bo thuy san cam su dung trong san xuat kinh doanh thuy san theo quyet dinh 07/2005/QD-BTS ngay 24/02/2005) phun xuống ao với nồng độ 0,2 - 0,5g/m3 (loại Dipterex tinh thể 90%). Nếu dùng loại Dipterex thương mại (25%) thì dùng 5-10g/m3 đều có tác dụng trị bệnh tốt. Chú ý, khi tắm thuốc cho cá cần phải sục khí trong khi t ắm, nếu th ấy cá có hi ện t ượng khác th ường nh ư: Đ ớp khí ở mặt nước, cá quậy hỗn loạn hay nhảy lên khỏi dụng cụ chứa thì phải vớt cá ra ngay. Th.s Phạm Thị Thu Hồng – CC.BVNLTS (theo Website Sở Nông nghiệp An Giang, 7/2005)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kỹ thuật nuôi dưỡng chăm sóc lợn con
8 p | 447 | 91
-
Kỹ thuật trồng và bảo quản vải thiều
5 p | 260 | 47
-
KỸ THUẬT CHĂM SÓC LÚA THEO PHƯƠNG PHÁP SRI
3 p | 307 | 39
-
Một số biện pháp hạn chế mía ra hoa
4 p | 192 | 32
-
BIỆN PHÁP KÍCH THÍCH RA HOA
7 p | 180 | 29
-
Cách làm cho đu đủ thấp cây
2 p | 151 | 27
-
10 biện pháp kỹ thuật thâm canh cây Mía
8 p | 143 | 24
-
KỸ THUẬT XỬ LÝ RA HOA TRÊN CÂY BƯỞI
3 p | 138 | 21
-
Biện pháp khắc phục vườn bưởi da xanh bị suy kiệ
2 p | 138 | 18
-
Kỹ thuật trồng và phương pháp phòng bệnh cây đậu xanh
4 p | 109 | 14
-
IPM trong trồng trọt
3 p | 98 | 11
-
NUÔI CÁ TÍCH CỰC Ở CÁC THỦY VỰC MẶT NƯỚC LỚN
3 p | 86 | 10
-
Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp có tác dụng tiết kiệm lượng nước tưới cho cây bông
4 p | 114 | 10
-
Kỹ Thuật Trồng Lúa Phòng Chống Chuột Hại Lúa
5 p | 141 | 9
-
Biện pháp khắc phục vườn bưởi da xanh bị suy kiệt
5 p | 100 | 8
-
CÁC TIÊU CHÍ CHỨA NƯỚC KỸ THUẬT NUÔI CÁ HỒ
3 p | 74 | 8
-
Để có na chín sớm?
2 p | 62 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn