intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác giáo dục sức khỏe sinh sản cho sinh viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế

Chia sẻ: Bình Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

92
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế tuy mới thành lập nhưng đã có sự phát triển và đã đạt được những thành công đáng kể. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập. Để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, cần phải nghiên cứu thực trạng và đề xuất được các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác giáo dục sức khỏe sinh sản cho SV, nhất là trong thời kỳ hội nhập như hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác giáo dục sức khỏe sinh sản cho sinh viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 62A, 2010<br /> BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC<br /> GIÁO DỤC SỨC KHỎE SINH SẢN CHO SINH VIÊN<br /> TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ<br /> Nguyễn Thị Thu Hà<br /> Ban Đào tạo Đại học, Đại học Huế<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Xã hội ngày càng phát triển thì giáo dục sức khỏe sinh sản (GDSKSS), duy trì nòi giống<br /> càng được quan tâm, đặc biệt là GDSKSS cho thanh thiếu niên và SV. Đảng và Nhà nước ta rất<br /> quan tâm đến vấn đề này, bởi hiện nay, SKSS thanh thiếu niên trên thế giới nói chung, Việt Nam<br /> nói riêng đang rơi vào tình trạng báo động đáng lo ngại.<br /> Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế tuy mới thành lập nhưng đã có sự phát triển và<br /> đã đạt được những thành công đáng kể. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập. Để góp<br /> phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, cần phải nghiên cứu thực trạng và đề xuất được<br /> các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác GDSKSS cho SV, nhất là trong thời kỳ<br /> hội nhập như hiện nay.<br /> Những biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác GDSKSS cho SV mà chúng<br /> tôi đề xuất là: 1) Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ, giảng viên và SV<br /> về quản lý công tác GDSKSS; 2) Thực hiện tốt kế hoạch hóa quản lý công tác GDSKSS; 3) Tổ<br /> chức, triển khai tốt việc thực hiện kế hoạch quản lý công tác GDSKSS: 4) Phối hợp quản lý chặt<br /> chẽ giữa quá trình giáo dục của nhà trường với gia đình, cộng đồng, xã hội và sự tự giáo dục<br /> của cá nhân sinh viên; 5) Động viên, tổ chức hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi để SV tham gia<br /> nghiên cứu khoa học với các đề tài có liên quan.<br /> <br /> 1. Đặt vấn đề<br /> Phát triển giáo dục đào tạo là một trong những động lực thúc đẩy sự nghiệp công<br /> nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, là điều kiện phát huy nguồn lực con người. Xã hội<br /> càng phát triển thì vấn đề giáo dục sức khỏe sinh sản (GDSKSS), duy trì nòi giống càng<br /> được quan tâm, đặc biệt là GDSKSS cho thanh thiếu niên, vì đây là đối tượng có tiềm<br /> năng to lớn, quyết định sự lớn mạnh và thịnh vượng của đất nước.<br /> Đảng và Nhà nước ta đã đề ra Chiến lược quốc gia về sức khỏe sinh sản (SKSS)<br /> trong giai đoạn 2001 - 2010: "Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm xây dựng và chỉ<br /> đạo thực hiện chương trình giáo dục về giới, về SKSS" [ 1, tr. 14]. Đây là bước đi rất có<br /> ý nghĩa, vì hiện nay, SKSS thanh thiếu niên trên thế giới nói chung, Việt Nam nói riêng<br /> đang rơi vào tình trạng báo động đáng lo ngại. Chiến lược này càng có ý nghĩa đối với<br /> sinh viên trong xu thế hội nhập, mở rộng giao lưu giữa các quốc gia, các luồng văn hóa,<br /> 79<br /> <br /> bởi bên cạnh những yếu tố văn hóa tích cực, có không ít những yếu tố ảnh hưởng tiêu<br /> cực đến giới trẻ Việt Nam, đặc biệt là đối tượng SV.<br /> Là một trong những trường mới thành lập, công tác giáo dục đào tạo của Trường<br /> Đại học Kinh tế - Đại học Huế (Trường ĐHKT - ĐH Huế) có sự phát triển về cả quy mô,<br /> số lượng và chất lượng. Sau một thời gian hoạt động, công tác GDSKSS cho SV đã có<br /> những thành công đáng kể, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập. Do đó, việc nghiên<br /> cứu thực trạng và đề xuất được các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác<br /> GDSKSS cho SV, nhất là trong thời kỳ hội nhập như hiện nay là một vấn đề luôn có tính<br /> thời sự.<br /> 2. Thực trạng công tác GDSKSS cho SV Trường ĐHKT - ĐH Huế<br /> Để tìm hiểu thực trạng quản lý công tác GDSKSS cho SV Trường ĐHKT - ĐH<br /> Huế, chúng tôi đã phối hợp các phương pháp điều tra, phỏng vấn, quan sát, phân tích và<br /> đánh giá, tổng kết kinh nghiệm, lấy ý kiến chuyên gia,... Từ đó sử dụng phương pháp thống<br /> kê toán học để xử lý kết quả nghiên cứu.<br /> Đặc biệt trong phương pháp điều tra chúng tôi đã tiến hành khảo sát bằng phiếu<br /> điều tra với 340 SV 4 khóa thuộc 4 khoa (Kinh tế, Quản trị Kinh doanh, Kế toán, Tài<br /> chính ngân hàng) thuộc Trường ĐHKT - ĐH Huế, trong đó:<br /> + SV năm thứ nhất:<br /> <br /> 92, chiếm 27%<br /> <br /> + SV thành thị:<br /> <br /> 197, chiếm 58%<br /> <br /> + SV năm thứ hai:<br /> <br /> 85, chiếm 25%<br /> <br /> + SV nông thôn:<br /> <br /> 143, chiếm 42%<br /> <br /> + SV năm thứ ba:<br /> <br /> 87, chiếm 26%<br /> <br /> + SV nữ ở nông thôn: 73, chiếm 21%<br /> <br /> + SV năm thứ tư:<br /> <br /> 76, chiếm 22%<br /> <br /> + SV nữ ở thành thị: 103, chiếm 31%<br /> <br /> + SV nam:<br /> <br /> 166, chiếm 49%<br /> <br /> + SV nam ở nông thôn: 70, chiếm 20%<br /> <br /> + SV nữ:<br /> <br /> 174, chiếm 51%<br /> <br /> + SV nam ở thành thị: 94, chiếm 28%<br /> <br /> - 76 cán bộ (CB) giảng dạy, CB quản lý (Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Ban chấp<br /> hành Công đoàn, Phòng chức năng, Ban chủ nhiệm khoa...), cán bộ Hội sinh viên và cán<br /> bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Trường ĐHKT- ĐH Huế.<br /> - Trực tiếp phỏng vấn một số đối tượng và trao đổi với những đơn vị đã được<br /> công nhận có thành tích tốt trong công tác quản lý GDSKSS cho SV nhằm thu thập<br /> thêm những thông tin cần thiết có liên quan đến đề tài nghiên cứu.<br /> - Tham khảo ý kiến của các chuyên gia (cán bộ Ủy ban Dân số kế hoạch hóa gia<br /> đình thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế) để tìm hiểu các nội dung, phương pháp, phạm<br /> vi và hiệu quả hoạt động, hệ thống các vấn đề lớn trong công trình nghiên cứu.<br /> Nội dung của phiếu điều tra tìm hiểu về:<br /> - Thực trạng nhận thức về SKSS của SV, gồm: nhận thức theo các chủ đề, nguồn<br /> 80<br /> <br /> thông tin và kiến thức về những nội dung chủ yếu của SKSS.<br /> - Thực trạng công tác GDSKSS cho SV, gồm: nhận thức, thái độ của SV về công<br /> tác GDSKSS; nội dung, hình thức, phương pháp và kết quả GDSKSS cho SV.<br /> - Thực trạng quản lý công tác GDSKSS, gồm: công tác kế hoạch hóa, tổ chức,<br /> công tác chỉ đạo thực hiện và kiểm tra, đánh giá.<br /> Kết quả nghiên cứu qua phương pháp điều tra cho thấy, công tác GDSKSS cho<br /> SV ở trường ĐHKT - ĐH Huế có những đặc điểm sau:<br /> 2.1. Nội dung GDSKSS<br /> Nội dung GDSKSS đã và đang được nhà trường thực hiện phong phú, đa dạng,<br /> có mối quan hệ thiết thực với đời sống. Tuy nhiên, những nội dung được chú trọng<br /> trong hoạt động lại thiếu tính bao quát và chưa đồng bộ (thể hiện ở bảng 1).<br /> Bảng 1. Nội dung công tác giáo dục SKSS cho SV<br /> <br /> Tỉ Lệ %<br /> Nội dung<br /> SV<br /> <br /> CB<br /> <br /> Chung<br /> <br /> Thông tin - Giáo dục - Truyền thông và tư vấn dịch vụ SKSS<br /> <br /> 89,1<br /> <br /> 79,3<br /> <br /> 87,3<br /> <br /> Kế hoạch hóa và phòng tránh thai ngoài ý muốn<br /> <br /> 57,5<br /> <br /> 56,8<br /> <br /> 57,4<br /> <br /> Làm mẹ an toàn<br /> <br /> 13,0<br /> <br /> 18,2<br /> <br /> 14,0<br /> <br /> Phòng ngừa và điều trị vô sinh<br /> <br /> 7,0<br /> <br /> 9,0<br /> <br /> 7,4<br /> <br /> Phòng ngừa nạo phá thai và quản lý hậu quả nạo phá thai<br /> <br /> 9,0<br /> <br /> 7,8<br /> <br /> 8,8<br /> <br /> Phòng tránh nhiễm khuẩn sinh sản, các bệnh lây qua đường<br /> tình dục, kể cả HIV/AIDS<br /> <br /> 68,4<br /> <br /> 52,6<br /> <br /> 65,5<br /> <br /> Thông tin - Giáo dục và Tư vấn thích hợp về bản năng tình<br /> dục của con người và trách nhiệm làm cha mẹ<br /> <br /> 42,2<br /> <br /> 31,5<br /> <br /> 40,2<br /> <br /> Kết quả khảo sát cho thấy:<br /> - Những nội dung được chú trọng nhiều nhất là: Thông tin - Giáo dục - Truyền<br /> thông và tư vấn dịch vụ SKSS chiếm 87,3%, phòng tránh nhiễm khuẩn sinh sản và các<br /> bệnh lây truyền qua đường tình dục (kể cả HIV/AIDS) là 65,5%, kế hoạch hóa và phòng<br /> tránh thai ngoài ý muốn là 57,4%.<br /> - Những nội dung ít được quan tâm là: Thông tin - Giáo dục và Tư vấn thích hợp<br /> về bản năng tình dục của con người và trách nhiệm làm cha mẹ chỉ có 40,2%, làm mẹ<br /> an toàn chỉ có 14,0%, phòng ngừa nạo phá thai và quản lý những hậu quả nạo phá thai<br /> chỉ có 8,8%, còn phòng ngừa và điều trị vô sinh là 7,4%.<br /> Điều này phản ánh khá đúng thực tế, bởi hiện nay, những nội dung này chỉ được<br /> 81<br /> <br /> lồng ghép vào các môn học chung khi giảng dạy cho SV. Những nội dung cơ bản về<br /> chăm sóc SKSS nêu trên đều rất cần thiết cho SV, kể cả những nội dung về quan hệ tình<br /> dục và khả năng làm cha mẹ. Vì vậy, Đại học Huế nói chung, trường ĐHKT nói riêng<br /> cần phải quan tâm hơn nữa đến vấn đề này, tăng cường những nội dung GDSKSS vào<br /> một số môn học, đặc biệt là những môn có liên quan đến việc tìm hiểu tâm, sinh lý đối<br /> tượng tiếp cận trong các chuyên ngành của trường để SV được tiếp thu đầy đủ những<br /> kiến thức trong nội dung chăm sóc SKSS cho con người. Các tổ chức đoàn thể xã hội<br /> (Tổ chức Đoàn thanh niên, Hội sinh viên…) cần ý thức rõ hơn vai trò của mình để tổ<br /> chức sân những sân chơi với chủ đề GDSKSS cho SV.<br /> 2.2. Hình thức GDSKSS<br /> Hình thức chủ yếu mà nhà trường đã tiến hành là lồng ghép vào những môn học<br /> chung (Giáo dục học, Tâm lý học…) và tuyên truyền, vận động, tổ chức giao lưu, văn<br /> nghệ... Việc sử dụng các hình thức hoạt động trong công tác được thể hiện ở biểu đồ 1,<br /> nhìn chung là khá phiến diện.<br /> <br /> 1. Thông qua những hoạt động xã hội, từ thiện.<br /> 2. Thông qua những buổi sinh hoạt lớp, Đoàn, Hội.<br /> 3. Tuyên truyền, vận động, tổ chức giao lưu, văn nghệ…<br /> 4. GDSKSS qua việc lồng ghép vào những môn chung.<br /> <br /> Biểu đồ 1. Những hình thức hoạt động chủ yếu đã và đang được tiến hành<br /> <br /> GDSKSS là một vấn đề nhạy cảm và tế nhị. Nó đòi hỏi trong quá trình giáo dục<br /> phải đan xen nhiều hình thức đa dạng, phong phú và đặc biệt phải thật tế nhị mới có tác<br /> dụng khích lệ, tạo môi trường thân thiện để mỗi sinh viên có thể tìm hiểu, thổ lộ những<br /> điều thầm kín nhất. Qua khảo sát, hình thức hoạt động lồng ghép vào những môn học<br /> chung chiếm tỷ lệ 100%, tuyên truyền, vận động, tổ chức giao lưu, văn nghệ... chiếm tỷ<br /> lệ 65,4%. Chứng tỏ hoạt động GDSKSS của nhà trường còn đơn điệu, mang tính hình<br /> thức. Vì thế, hiệu quả công tác GDSKSS cho SV chưa đạt được những thành công như<br /> mong muốn. Như vậy, lãnh đạo nhà trường cần sớm có kế hoạch xây dựng những<br /> chương trình hành động đẩy mạnh công tác GDSKSS cho SV, cần chỉ đạo tổ chức Đoàn<br /> TNCS Hồ Chí Minh, Hội SV tăng cường tổ chức các hoạt động với những hình thức<br /> thật sự hấp dẫn, thu hút đông đảo SV tham gia, từ đó mới tạo điều kiện gặp gỡ, trao đổi,<br /> 82<br /> <br /> tăng sự đồng cảm, gắn bó, tương thân tương ái, gạt bỏ sự mặc cảm, e ngại giữa SV với<br /> nhau, giữa nhà quản lý với đối tượng quản lý.<br /> Tham khảo ý kiến của cán bộ và sinh viên về nguyên nhân dẫn đến những tồn<br /> tại trong công tác GDSKSS tại nhà trường, kết quả có sự tương đồng trong đánh giá của<br /> cán bộ và sinh viên. Chúng tôi xin nêu 10/19 nguyên nhân có tỉ lệ cao (thể hiện ở bảng<br /> 2).<br /> Bảng 2. Những khó khăn khi tiến hành công tác giáo dục SKSS cho SV<br /> <br /> Cán bộ<br /> <br /> Sinh viên<br /> <br /> SL<br /> <br /> %<br /> <br /> SL<br /> <br /> %<br /> <br /> Chung<br /> (%)<br /> <br /> 1. Tâm lý e ngại của sinh viên<br /> <br /> 69<br /> <br /> 90,8<br /> <br /> 314<br /> <br /> 92,4<br /> <br /> 92,1<br /> <br /> 2. Nhận thức của SV<br /> <br /> 57<br /> <br /> 75<br /> <br /> 311<br /> <br /> 91,5<br /> <br /> 88,9<br /> <br /> 3. Hình thức tổ chức còn nghèo nàn<br /> <br /> 55<br /> <br /> 72,4<br /> <br /> 304<br /> <br /> 89,4<br /> <br /> 86,8<br /> <br /> 4. Ảnh hưởng của sách báo, phim ảnh có nội<br /> dung không lành mạnh<br /> <br /> 49<br /> <br /> 64,5<br /> <br /> 304<br /> <br /> 89,4<br /> <br /> 85,9<br /> <br /> 5. Phong trào thi đua mang tính hình thức<br /> <br /> 48<br /> <br /> 63,2<br /> <br /> 303<br /> <br /> 89,1<br /> <br /> 85,6<br /> <br /> 6. Thiếu phương tiện, CSVC hỗ trợ công tác<br /> GDSKSS<br /> <br /> 43<br /> <br /> 56,6<br /> <br /> 302<br /> <br /> 88,8<br /> <br /> 84,8<br /> <br /> 7. Chưa phát huy sức mạnh và ảnh hưởng của<br /> tập thể<br /> <br /> 43<br /> <br /> 56,6<br /> <br /> 285<br /> <br /> 83,8<br /> <br /> 80,2<br /> <br /> 8. Tính tự giác rèn luyện, tự giác giáo dục chưa<br /> cao<br /> <br /> 42<br /> <br /> 55,3<br /> <br /> 275<br /> <br /> 80,9<br /> <br /> 77,5<br /> <br /> 9. Sự kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã<br /> hội chưa chặt chẽ<br /> <br /> 41<br /> <br /> 53,9<br /> <br /> 275<br /> <br /> 80,9<br /> <br /> 77,4<br /> <br /> 10. Thiếu người tư vấn<br /> <br /> 38<br /> <br /> 50<br /> <br /> 271<br /> <br /> 79,7<br /> <br /> 76,1<br /> <br /> Khó khăn<br /> <br /> Kết quả điều tra cho thấy, hầu hết cán bộ (CB) và SV được hỏi đều cho rằng<br /> những nguyên nhân trên đây đã ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng và hiệu quả của công<br /> tác GDSKSS. Đây là cơ sở quan trọng để chúng tôi đề xuất các biện pháp quản lí nhằm<br /> nâng cao hiệu quả công tác GDSKSS cho SV ở trường ĐHKT - ĐH Huế.<br /> 2.3. Công tác kế hoạch hoá<br /> Tìm hiểu thực trạng quản lý công tác GDSKSS cho SV ở trường ĐHKT - ĐH<br /> Huế, chúng tôi được biết công tác kế hoạch hóa của nhà trường chưa đầy đủ, chưa<br /> thường xuyên, thiếu kịp thời và đồng bộ (thể hiện ở bảng 3).<br /> 83<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2