BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨCĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC -CAO ĐẲNG LẦN II NĂM 2013 Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C
lượt xem 8
download
Từ đặc điểm tự nhiên của Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ hãy rút ra những thuận lợi và khó khăn trong sự phát triển kinh tế- xã hội và bảo vệ môi trường của miền. a.Thuận lợi: Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung của các dãy núi, các hệ thống sông lớn và đồng bằng mở rộng, hướng nghiêng chung là tây bắc – đông nam và sự hoạt động mạnh mẽ của gió mùa
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨCĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC -CAO ĐẲNG LẦN II NĂM 2013 Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC -CAO ĐẲNG LẦN II NĂM 2013 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C (Đáp án- thang điểm có 05 trang) PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,00 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm Từ đặc điểm tự nhiên của Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ hãy rút ra 1 những thuận lợi và khó khăn trong sự phát triển kinh tế- xã hội và bảo vệ 1,00 môi trường của miền. a.Thuận lợi: Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung của các dãy núi, các hệ thống sông lớn và đồng bằng mở rộng, hướng nghiêng chung là tây bắc – đông nam và sự hoạt động 0,25 mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh thuận lợi để hình thành vùng chuyên canh và đa dạng hóa cây trồng vật nuôi. Địa hình bờ biển đa dạng : nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. Vùng biển có đáy nông, lặng gió, có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển về nhiều 0,25 mặt. Tài nguyên khoáng sản giàu than, sắt, thiếc, vonfram, đá vôi. Vùng thềm vịnh Bắc 0,25 Bộ có bể dầu khí Sông Hồng nguyên liệu quan trọng cho sản xuất công nghiệp. b.Khó khăn: Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính không 0,25 ổn định của thời tiết là những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên vào mục đích sản xuất và sinh hoạt của miền. Tại sao vấn đề việc làm và giải quyết việc làm đang là vấn đề cấp thiết ở nước 2 1,00 ta? Nêu một số giải pháp nhằm giải quyết vấn đề trên. I 2.1 Vấn đề việc làm và giải quyết việc làm đang là vấn đề cấp thiết ở nước ta 0,50 Nguồn lao động dồi dào, tỷ lệ gia tăng 2,1% mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động, trong lúc nền kinh tế phát triển chưa cao, dẫn tới tình trạng thất nghiệp và 0,25 thiếu việc làm vẫn còn gay gắt. Năm 2005, tính trung bình cả nước, tỉ lệ thất nghiệp là 2,1%, tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1%. Ở khu vực thành thị, tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, ở nông thôn là 1,1% ; tỉ lệ thiếu 0,25 việc làm ở thành thị là 4,5%, ở nông thôn là 9,3%. 2.1 Một số giải pháp nhằm giải quyết vấn việc làm 0,50 - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. - Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản. - Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, 0,25 tiểu thủ công nghiệp …), chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ. - Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất 0,25 lượng đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo những công việc hoặc tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng, thuận lợi. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động II ta. Tại sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có cơ cấu cây trồng đa dạng hơn so với Tây Nguyên? 1.1 1,00 Trang 1
- ta. -3/4 diện tích là đồi núi trong đó có nhiều cao nguyên, đồi trung du bán bình nguyên địa hình tương đối bằng phẳng có khả năng hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn. 0,25 -1/4 là đồng bằng, địa hình bằng phẳng dễ dàng canh tác, thuận lợi cho phát triển cây công ghiệp hằng năm. -Đất miền núi, chủ yếu là đất feralit hình thành trên đá ba dan, đá phiến, đá vôi và đá mẹ khác. Ở đồng bằng còn có một số loại đất khác như: đất phù sa, đất xám phù 0,25 sa cổ (rìa Đồng bằng sông Hồng và nhiều nhất ở Đông Nam Bộ) thích hợp với cây công nghiệp.. - Nằm trong vòng đai nội chí tuyến Bắc bán cầu, khí hậu nước ta cơ bản là nhiệt đới, cung cấp lượng bức xạ lớn, nguồn ánh sáng dồi dào, nguồn nhiệt phong phú cho cây trồng phát triển quanh năm cũng như phơi sấy và bảo quản. Chế độ nhiệt có sự phân 0,25 hóa khác nhau giữa các vùng đã tạo điều kiện để bố trí một tập đoàn cây công nghiệp đa dạng bao gồm cả nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới -Nước mặt và nước ngầm phong phú với mạng lưới sông ngòi phân bố rộng khắp và khá dày đặc, các hệ thống sông lớn lại bao phủ toàn bộ các vùng nông nghiệp trù phú 0,25 đồng thời cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp nói chung và cây công nghiệp nói riêng. -Tập đoàn cây công nghiệp đa dạng, bên cạnh các cây công nghiệp bản địa thì các cây công nghiệp nhập ngoại có khả năng thích nghi với điều kiện sinh thái của nước 0,25 ta như cao su, cà phê, ca cao…cho năng suất và đạt hiệu quả kinh tế cao. Tại sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có cơ cấu cây trồng đa dạng 1.2 hơn so với Tây Nguyên? Do Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hóa đa dạng cả về không gian và thời gian, nhiều nhóm đất, nhiều dạng địa hình khác nhau vì vậy 0,25 có cơ cấu câu trồng đa dạng. Ngược lại Tây Nguyên có khí hậu cận xích đạo gió mùa với hai mùa mưa khô rõ rệt. Tại sao Bắc Trung Bộ phải hình thành c - - 2 kết hợp? Việc phát triển tuyến đường Hồ Chí Minh huyết mạch có ý 1,50 nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế- xã hội và an ninh quốc phòng của vùng? - - p kết hợp 2,1 1,00 vì: -Lãnh thổ hẹp ngang theo chiều đông- tây, nhưng lại trải dài theo chiều bắc- nam. 0,25 Phía tây là vùng đồi núi, giữa là vùng đồng bằng, phía đông là vùng biển rộng lớn. -Có khá nhiều tài nguyên ( nông- lâm- ngư nghiệp) nhưng chủ yếu ở dạng tiềm năng 0,25 chưa khai thác hết ( diễn giải) -Có sự phân hóa khá rõ của các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, dân cư, dân tộc, lịch sử..cho phép phát triển nhiều ngành kinh tế để khai thác lãnh thổ hợp lý 0,25 và hiệu quả nhất. -Việc hình thành cơ cấu nông- lâm- ngư nghiệp góp phần hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng, tạo thế liên hoàn trong phát triển kinh tế theo không gian và giữ cân 0,25 bằng sinh thái.Trong khi cơ cấu công nghiệp còn nhở bé thì việc hình thành cơ cấu nông- lân- ngư nghiệp góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa của vùng. Việc phát triển tuyến đường Hồ Chí Minh huyết mạch có ý nghĩa đối với 2.2 sự phát triển kinh tế- xã hội và an ninh quốc phòng của vùng Bắc Trung 0,50 Bộ. -Là tuyến huyết mạch hỗ trợ một phần cho quốc lộ 1A, Cùng với các tuyến đường 0,25 Trang 2
- ngang, kết nối các vùng kinh tế cửa khẩu như Cầu Treo, Cha Lo, Lao Bảo với nước bạn Lào và vùng đông bắc Thái Lan, đồng thời phân bố lại sản xuất, dân cư và bảo vệ an ninh quốc phòng. -Thức tỉnh kinh tế phía tây của vùng, rút ngắn về trình độ phát triển kinh tế- xã hội giữa miền ngượ c và miền xuôi, giữa đồng bằng và miền núi, góp phần tích cực vào 0,25 công cuộc xóa đói giảm nghèo đặc biệt là các đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, xa, vùng căn cứ cách mạng trước đây. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi về diện tích, sản lượng và năng 3,00 suất lúa nước ta thời kỳ 1990- 2008. Nhận xét và giải thích. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi về diện tích, sản lượng và năng 1 2,00 suất lúa nước ta thời kỳ 1990- 2008 a.Tính sản lượng lúa: Bảng: Sản lượng lúa nước ta thời kỳ 1990- 2008 (Đơn vị: nghìn tấn) 0,25 Năm 1990 1999 2003 2006 2008 Sản lượng 19 213,6 31 377,3 34 577,3 35 814,4 38 702,0 ( Nếu thí sinh tính bằng đơn vị tạ vẫn cho điểm tuyệt đối) * Cách tính: Sản lượng bằng = Diện tích x năng suất. b. Tính tốc độ tăng trưởng: Tốc độ tằng trưởng diện tích, sản lượng và năng suất lúa nước ta thời kỳ 1990- 2008 (Đơn vị: %) Năm 0,25 1990 1999 2003 2006 2008 Chỉ số Diện tích 100,0 126,7 123,3 121,2 122,5 Sản lượng 100,0 163,3 180,0 186,4 201,4 Năng suất 100,0 128,0 145,9 156,8 164,5 III c.Vẽ biểu đồ: Tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng, và năng suất lúa nước ta, thời kì 1990- 2008 (%) 225 186,6 201,0 200 180,0 175 163,3 145,9 164,5 150 128,0 156,8 1,50 125 100 126,7 123,3 121,2 122,5 75 50 25 0 1990 1999 2003 2006 2008 (Năm) Diện tích Sản lượng lương thực Năng suất Trang 3
- * Yêu cầu: -Vẽ biểu đồ đường -Vẽ chính xác, thẩm mỹ, khoa học. -Thiếu sót trừ 0,25 điểm trên một lỗi. 2 2.Nhận xét và giải thích: 1,00 2.1 a-Nhận xét: 0,50 -Trong giai đoạn 1990- 2008 diện tích, năng suất, sản lượng lúa cả năm đều tăng. Sản lượng tăng từ 100,0% năm 1990 lên 201,0% năm 2008, trong vòng 18 năm sản 0,25 lượng tăng 101,0 %; Năng suất tăng 64,5; Diện tích tăng 22,5% -Tốc độ tăng sản lượng, diện tích và năng suất không đều nhau. Sản lượng lúa có tốc 0,25 độ tăng nhanh nhất, tiếp đến là năng suất, tăng chậm nhất là diện tích. 2.2 b-Giải thích: 0,50 -Diện tích tăng chậm và không đều. Giai đoạn đầu 1990- 1999 do việc mở rộng diện tích, phục hoá. Giai đoạn sau giảm (1999- 2008) do chuyển một phần diện tích trồng 0,25 lúa sang trồng các cây khác có hiêu quả kinh tế cao hơn. -Năng suất lúa tăng là do ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến trong việc thâm canh tăng năng suất, đặc biệt là việc đưa giống mới có năng suất cao, phù hợp với các vùng sinh thái và trồng đại trà trong cả nước. 0,25 -Sản lượng lúa tăng một phần là do mở rộng diện tích, song chủ yếu là do tăng năng suất và tăng vụ. PHẦN RIÊNG ( 2,00 điểm) Trình bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta. Tại sao lại có sự phân hóa 2,00 đó? 1 Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta 1.Các khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao a- Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận: khu vực tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước Trung tâm công nghiệp Hà Nội lan toả ra nhiều hướng dọc các tuyến giao thông 0,25 quyết mạch. Đó là các hướng: -Hà Nội- Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả (cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng), Hà Nội- Bắc Ninh- Bắc Giang (vật liệu xây dựng, phân háo học), -Hà Nội- Đông Anh- Thái Nguyên (cơ khí, luyện kim), -Hà Nội- Việt Trì- Lâm Thao (hoá chất, giấy), 0,25 -Hà Nội - Hoà Bình- Sơn La (thuỷ điện), IV.a. -Hà Nội –Hà Nam- Ninh Bình-Thanh Hoá (dệt may, điện, vật liệu xây dựng) b-Đông Nam Bộ: nổi lên các trung tâm công nghiệp hàng đầu cả nước như: TP Hồ Chí Minh (lớn nhất cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp), Biên Hoà, Thủ Dầu 0,25 Một, và Vũng Tàu tạo nên một tứ giác động lực. Hướng chuyên môn hoá rất đa dạng (thuỷ điện, luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, điện tử, đóng tàu, ô tô, hoá chất, dệt may, thực phẩm...). Ngoài ra còn có một số 0,25 ngành công nghiệp tương đối non trẻ nhưng phát triển mạnh như: khai thác dầu khí, sản xuất điện, phân đạm từ khí… c-Dọc Duyên hải miền trung: Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp quan trọng nhất, còn có một số TTCN khác như (Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang…) với các ngành (cơ 0,25 khí, hoá chất, thực phẩm, đóng tàu, dệt may…) 2.Các khu vực có mức độ tập trung công nghiệp thấp: -Vùng núi, trung du, vùng sâu, xa, biên giới và hải đảo công nghiệp phát triển chậm, 0,25 phân tán rời rạc chủ yếu là các nhà máy chế biến lâm sản… Trang 4
- 2 Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp ở nước như trên là do sự tác động của hàng loạt các nhân tố: *Các khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao thường là những nới có vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên dồi dào; Dân cư và nguồn lao động đông, chất 0,25 lượng cao, cơ sở vật chất kỹ thuật tốt. *Các khu vực có mức độ tập trung công nghiệp thấp thường là những nới thiếu sự 0,25 đồng bộ của các nhân tố trên. Một số thành tựu đạt được về chất lượng cuộc sống của nước ta. Phương hướng 2,00 nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư nước ta trong thời gian tới là gì? 1 Những thành tựu về chất lượng cuộc sống 1,00 -Năm 2005 GDP/người của nước ta là 484,4 nghìn đồng/người/tháng (đứng ở vị trí 0,25 118/173 quốc gia). Về HDI nước ta đứng ở vị trí 109/173 quốc gia. -Vấn đề xóa đói giảm nghèo được quan tâm nên đã giảm nhanh tình trạng nghèo từ 0,25 13,3% năm 1999 xuống còn 6,7% năm 2005. -Tỉ lệ biết chữ của người lớn( từ 15 tuổi trở lên) là 90,3% vào loại tương đối cao so với các nhóm các nước có chỉ số HDI trung bình. IVb -Ngành y tế có sự phát triển nhanh cả về số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất kỹ thuật. Năm 2007 có 99% số xã phường có trạm y tế, số trạm y tế có 0,25 bác sỹ là 68%. Tuổi thọ trung bình năm 2005 đạt 71,3%. Phương hướng nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư nước ta trong 2 1,00 thời gian tới là: Đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế nhưng phải ổn định, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp 0,25 lý.(diễn giải) Xóa đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội.( diễn giải) 0,25 Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. Nâng cao dân trí và năng lực phát triển.( diễn giải) Bảo vệ môi trường ( diễn giải) 0,25 Tổng Câu I + II + III + ( câu IVa hoặc câu IVb) = 10,00 Nếu thí sinh làm bài không theo dàn ý như trong đáp án, nhưng đủ ý và chính xác thì vẫn được điểm tối đa theo thang điểm đã quy định. Trang 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tài liệu phân phối chương trình THCS môn Tin học (Bộ Giáo Dục và Đào Tạo) - áp dụng từ năm học 2008-
8 p | 1816 | 182
-
SKKN: Kinh nghiệm xây dựng thư viện xuất sắc Theo tiêu chuẩn mới của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo về tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông (Ban hành kèm theo Quyết định 01/2003/QĐ/BGD&ĐT ngày 02 tháng 01 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và Đào Tạo)
23 p | 802 | 109
-
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 07 trang) ĐỀ THI TUYỂN
7 p | 140 | 18
-
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM
2 p | 721 | 16
-
Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Vật lí có đáp án - Bộ Giáo dục và đào tạo (Đề chính thức)
7 p | 435 | 16
-
Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn GDCD có đáp án - Bộ Giáo dục và đào tạo (Đề chính thức)
7 p | 415 | 6
-
Đề thi minh họa THPT Quốc gia năm 2021 môn Tiếng Đức - Bộ Giáo dục và Đào tạo
4 p | 109 | 5
-
4 đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2014 môn Hóa học giáo dục trung học phổ thông – Bộ Giáo dục và Đào tạo
18 p | 90 | 4
-
Đề minh họa thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Tiếng Đức - Bộ Giáo dục và Đào tạo
4 p | 748 | 4
-
Đề thi tốt nghiệp THPT môn Giáo dục công dân năm 2020 – Bộ Giáo dục và Đào tạo (Đề chính thức)
9 p | 37 | 3
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân năm 2020 – Bộ Giáo dục và Đào tạo (Đề thi tham khảo)
5 p | 20 | 2
-
Đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT môn Giáo dục công dân năm 2021 – Bộ Giáo dục và Đào tạo
5 p | 32 | 2
-
Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2014 môn Ngữ văn giáo dục trung học phổ thông - Bộ Giáo dục và Đào tạo
1 p | 84 | 2
-
Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2014 môn Địa lý giáo dục trung học phổ thông – Bộ Giáo dục và Đào tạo
1 p | 84 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2023-2024 có đáp án - Bộ Giáo dục và Đào tạo
12 p | 5 | 1
-
Đề thi học sinh giỏi Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2023-2024 có đáp án - Bộ Giáo dục và Đào tạo
12 p | 5 | 1
-
Đề thi học sinh giỏi Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2023-2024 có đáp án - Bộ Giáo dục và Đào tạo
46 p | 3 | 1
-
Đề thi học sinh giỏi Quốc gia THPT môn Toán năm 2023-2024 có đáp án - Bộ Giáo dục và Đào tạo
17 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn