intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ Sim - Myrtales

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

85
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Đặc điểm Gồm những cây gỗ, cây bụi, đôi khi là cây thảo. Lá đơn, mọc đối hay mọc cách gân hình lông chim hay hình cung thường không có lá kèm. Mạch thủng lỗ đơn hay thang. Hoa thường mẫu 4 hay mẫu 5. Đế hoa phát triển, rời hay dính với bầu. Hoa đều hoặc không đều đôi khi không có cánh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ Sim - Myrtales

  1. Bộ Sim - Myrtales 2.4.1. Đặc điểm Gồm những cây gỗ, cây bụi, đôi khi là cây thảo. Lá đơn, mọc đối hay mọc cách gân hình lông chim hay hình cung thường không có lá kèm. Mạch thủng lỗ đơn hay thang. Hoa thường mẫu 4 hay mẫu 5. Đế hoa phát triển, rời hay dính với bầu. Hoa đều hoặc không đều đôi khi không có cánh. Bộ nhị có số lượng chưa ổn định. Màng hạt phấn có 3 rãnh lỗ. Bộ nhụy lá noãn hợp, 1 vòi và 1 đầu nhụy. Bầu trên, giữa hay dưới. Noãn thẳng hay đảo. 2.4.2. Phân loại Bộ Sim có 13 họ. Ở nước ta có 10 họ. + Họ Đước - Rhizophoraceae
  2. a. Đặc điểm Cây gỗ lớn hay trung bình, mọc thành từng rừng ở bờ biển, có rễ hô hấp và rễ dinh dưỡng. Lá đơn, nguyên, mọc đối và có lá kèm sớm rụng. Hoa mọc đơn độc hay họp thành cụm hoa ở nách lá. Lưỡng tính đôi khi đơn tính, mẫu 4 - 5. Đài hợp, tiền khai van gồm từ 4 - 14 thùy. Tràng có số lượng bằng số lá đài, mảnh hơn và dễ rụng. Nhị gồm nhiều gấp đôi số cánh hoa. Bộ nhụy gồm 2 - 4 lá noãn, bầu giữa hay bầu dưới. Đài tồn tại trên quả. Hạt nẩy mầm ngay trên cây mẹ (hiện tượng thai sinh). b. Phân loại Gồm 16 chi và 120 loài, phân bố rộng rãi ở vùng nhiết đới. Nước ta có 5 chi
  3. và 15 loài. Là những loài chứa nhiều tanin, dùng để thuộc da, để nhuộm, để ngăn sóng gió ở bờ biển. - Đước xanh Rhizophora mucronata Lam. - Vẹt Bruguiera gymnorhiza Lam. (lá dày, thuôn, có cuống màu đỏ nhạt, lá kèm màu đỏ sớm rụng). + Họ Sim - Myrtaceae a. Đặc điểm Cây gỗ hoặc cây bụi, có lá mọc đối, đơn nguyên hay khía răng cưa, không có lá kèm. Thân lá chứa nhiều túi tiết dầu thơm. Hoa đơn độc hay tập hợp thành cụm hoa xim hay chùm. Hoa đều, lưỡng tính hay đơn tính, hoặc đa tính (đực, cái, lưỡng tính, trung tính do thoái hóa trên cùng
  4. một cây), theo mẫu 4 hoặc 5. Đài dính nhau ở phần dưới với đế hoa làm thành chén, phần trên rời chia 4 hoặc 5 thùy. Tràng 4 - 5 cánh rời hay dính trên mép ống đài. Bộ nhị nhiều cuộn lại trong nụ. Có đĩa mật hình khuyên bao quanh gốc vòi nhụy. Bộ nhụy gồm nhiều lá noãn, có khi 2 dính lại thành bầu dưới hay 1/2 dưới, có khi trên. Quả mọng hay thịt do đế hoa phát triển tạo thành. b. Phân loại Gồm 100 chi, 3.000 loài, phân bố ở các nước nhiệt đới và châu Úc. Tahiện biết được 13 chi và gần 100 loài. - Sim Rhodomyrtus tomentosa Wright. - Ổi Psidium guajava L. + Họ Mua - Melastomaceae
  5. Bộ nhị nhiều, có 2 loại nhị với hình dáng khác nhau: 1 loại bình thường, 1 loại có trung đới dài và có phần phụ. Họ có 200 chi gần 4.000 loài. Ở nước ta có 30 chi và 115 loài. - Mua Melastoma candidum D. Don. - Mua tép Osbeckia chinensis L.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2