intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bronchiolitis obliterans organizing pneumonia (BOOP)

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

136
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

 Bronchiolitis obliterans organizing pneumonia (BOOP) sau đây giúp bạn đọc hiểu rõ hơn thế nào là BOOP, phân loại BOOP, những đặc điểm cơ bản, triệu chứng lâm sàng, các cách chẩn đoán, xét nghiệm phát hiên bệnh BOOP. Tham khảo nội dung bài giảng để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bronchiolitis obliterans organizing pneumonia (BOOP)

  1. BRONCHIOLITIS OBLITERANS ORGANIZING PNEUMONIA(BOOP) Gary R.Epler, MD Harvard Medical School Tracy S. Roberts
  2. BOOP • Mô tả lần đầu 1901. • Đến 1985 báo cáo cas lâm sàng đầu tiên. • Tỷ lệ 6 -7/100,000 BN nhập viện. • Không liên quan với thuốc lá.
  3. BOOP • Nguồn gốc viêm phổi tổ chức hóa không rõ. • Sinh bệnh học rất phức tạp. • Sự quá sản quá mức của tổ chức hạt ở phế quản tận liên quan với tình trạng viêm mãn tính xung quanh đường dẫn khí.
  4. BOOP • Phân loại: - Tự phát(Idiopathic) - Sau nhiễm trùng(Post infection) : mycoplasma, legionella, CMV, adneovirus, influenza, chlamydia, crytococcus,.. - Do thuốc:amiodarone, bleomycin, gold, cocaine, carbamezapine,.. - Viêm khớp, SLE, Sjogren’s, AS, Behcet syndrome,.. - Rối loạn miễn dịch, HC suy giảm miễn dịch,..
  5. BOOP • Phân loại: - Tổn thương ổ. - Ghép tủy xương. - Ghép phổi. - Thể phức hợp: HIV, HC bất sản tủy, lymphoma, viêm tuyến giáp mãn,xơ gan rượu,..
  6. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN TỔ CHỨC HỌC: • Sự xơ hóa tổ chức ở bìa phổi. • Vùng tổn thương thành ổ. • Xuất hiện hình ảnh mặt trời. • Viêm mãn nhẹ của kẽ phổi. • Tiết dịch dạng tơ huyết. • Sự tích lũy tổn thương dạng bọt ở phế nang. • Dạng tổ chức giống polyp.
  7. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN TỔ CHỨC HỌC: Phổi lành : • Phế nang có MM • Kẽ phổi mỏng. • Các phế bào nhỏ
  8. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN TỔ CHỨC HỌC: Phổi BOOP : • Khối tổ chức hạt • ống FN bị xóa.
  9. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN TỔ CHỨC HỌC: • Không có xơ kẽ,u hạt • Không có hoại tử, áp xe • Không có màng trong. • Không có xâm nhiễm của bạch cầu trung tính và axit • Không có viêm mạch
  10. BOOP VÀ BO(BRONCHIOLITIS OBLITERANS) • BOOP : • BO: - ống phế nang - Tiểu phế quản phần xa. - Rối loạn kẽ phổi. - Rối loạn đường dẫn khí - Rales nổ muộn - Rales nổ sớm - Tổn thương ổ - Cấu trúc phổi bình thường - Giảm TLC - Giảm FEV1 - Xâm nhiễm - Xâm nhiễm bạch Lymphocyte cầu hạt - Tiên lượng tốt. - Tiên lượng xấu.
  11. LÂM SÀNG • Toàn thân: Sốt, mệt mỏi. • Ho khan kéo dài. • Khó thở khi gắng sức • Sụt cân.
  12. LÂM SÀNG • Rales nổ thì hít vào • Tiếng rít (hiếm) • Đông đặc(
  13. XQUANG • Xquang phổi thẳng: mờ lan tỏa, ổ hoặc mờ vùng bìa phổi: - Một số cases có thể thấy hình lưới kẽ phổi. - Hình ảnh gương mờ 2/3 các cases - Tràn dịch, hang, màng phổi dày, hình tổ ong - Các vùng phổi đều có hình ảnh bất thường. - Mức độ nặng liên quan với sự lan rộng của tổn thương ống FN • Các tổn thương thường ở vùng ngoại biên vùng thấp của phổi, vùng kính mờ, các nốt mờ nhỏ, thành của FQ dày và dãn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2