intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bước đầu khảo sát đặc điểm lâm sàng, sinh học, đáp ứng điều trị trên người bệnh bạch cầu cấp dòng tuỷ người lớn có đột biến CEBPA tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bạch cầu cấp dòng tuỷ (BCCDT) là bệnh lý ung thư huyết học phổ biến nhất trong nhóm bệnh bạch cầu cấp người lớn. Đột biến CEBPA liên quan cơ chế bệnh sinh BCCDT và tiên lượng bệnh. Bài viết đánh giá đặc điểm lâm sàng, sinh học, kết quả điều trị BCCDT de novo người lớn mang đột biến CEBPA bằng phác đồ tấn công A7D3 tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học (BV TMHH).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bước đầu khảo sát đặc điểm lâm sàng, sinh học, đáp ứng điều trị trên người bệnh bạch cầu cấp dòng tuỷ người lớn có đột biến CEBPA tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học

  1. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU BƯỚC ĐẦU KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, SINH HỌC, ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ TRÊN NGƯỜI BỆNH BẠCH CẦU CẤP DÒNG TUỶ NGƯỜI LỚN CÓ ĐỘT BIẾN CEBPA TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC Lê Huỳnh Ngọc Hân1,3 , Cao Văn Động3 , Ngô Ngọc Ngân Linh3 , Huỳnh Văn Mẫn3 , Nguyễn Tấn Bỉnh2 , Phan Thị Xinh1,3 TÓM TẮT 57 đột biến CEBPA bằng phác đồ A7D3 bước đầu Mục tiêu nghiên cứu: Bạch cầu cấp dòng cho thấy sự hiệu quả của phác đồ này. tuỷ (BCCDT) là bệnh lý ung thư huyết học phổ Từ khoá: bạch cầu cấp dòng tuỷ người lớn, biến nhất trong nhóm bệnh bạch cầu cấp người đột biến CEBPA, hoá trị liệu tấn công, phác đồ lớn. Đột biến CEBPA liên quan cơ chế bệnh sinh A7D3. BCCDT và tiên lượng bệnh. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu với mục tiêu bước đầu đánh giá đặc SUMMARY điểm lâm sàng, sinh học, kết quả điều trị BCCDT INITIAL EVALUATION OF CLINICAL de novo người lớn mang đột biến CEBPA bằng AND BIOLOGICAL phác đồ tấn công A7D3 tại Bệnh viện Truyền CHARACTERISTICS, AND máu Huyết học (BV TMHH). Đối tượng và TREATMENT RESPONSE FOR ADULT phương pháp: Nghiên cứu mô tả loạt ca, hồi cứu ACUTE MYELOID LEUKEMIA gồm 20 người bệnh (NB) được chẩn đoán PATIENTS WITH CEBPA GENE BCCDT có mang đột biến CEBPA và điều trị MUTATION AT BLOOD đặc hiệu tại BV TMHH từ tháng 02/2020 đến TRANSFUSION AND HEMATOLOGY tháng 12/2023. Kết quả: Tất cả NB được điều trị HOSPITAL với phác đồ A7D3, tỉ lệ NB đạt lui bệnh hoàn Objectives: Acute myeloid leukemia (AML) toàn sau tấn công là 95%. Độc tính không phải is the most common acute leukemia in adults. huyết học thường gặp nhất là sốt giảm bạch cầu CEBPA mutation is related to pathogenesis and hạt (90%), nhiễm trùng được xác định ở 35% prognosis in AML. We conducted a study to NB. Kết luận: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, initially evaluate the clinical and biological sinh học, kết quả điều trị BCCDT người lớn có characteristics, treatment response of de novo adult acute myeloid leukemia patients with CEBPA gene muation, diagnosed and treated with A7D3 induction regimen at the Blood 1 Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh Transfusion and Hematology Hospital (BTH). 2 Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Subjects and methods: A retrospective case 3 Bệnh viện Truyền máu Huyết học series included 20 AML patients with CEBPA Chịu trách nhiệm chính: Phan Thị Xinh gene mutation, received treatment at BTH from SĐT: 0932.728.115 February 2020 to December 2023. Results: All Email: bsphanthixinh@ump.edu.vn patients were treated with A7D3 regimen, post – Ngày nhận bài: 30/7/2024 induction completed response rate (CR) were Ngày phản biện khoa học: 01/8/2024 95%. The most common non – hematological Ngày duyệt bài: 27/9/2024 492
  2. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 toxicity was febrile neutropenia (90%), infection CEBPA bằng phác đồ A7D3 tại BV TMHH was identified in 35% of patients. Conclusions: trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2023. Study on the clinical and biological characteristics, and results of treatment of adults II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU AML patients with CEBPA gene mutation using Đối tượng nghiên cứu: 20 NB được A7D3 regimen initially showed the effectiveness chẩn đoán BCCDT có mang đột biến of this regimen. CEBPA và điều trị đặc hiệu tại BV TMHH Keywords: Adult acute myeloid leukemia, từ tháng 2/2020 đến tháng 12/2023. CEBPA mutation, induction chemotherapy, Thiết kế nghiên cứu: Mô tả loạt ca, hồi A7D3 regimen. cứu. Dân số nghiên cứu: Hồi cứu hồ sơ bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀ án của NB thoả tiêu chuẩn chọn mẫu. Tiêu Bạch cầu cấp dòng tuỷ (BCCDT) là bệnh chuẩn chọn vào gồm tất cả các NB từ 16 tuổi lý ung thư huyết học chiếm tỉ lệ nhiều nhất mới được chẩn đoán BCCDT de novo theo trong nhóm bệnh bạch cầu cấp người lớn 1 , tiêu chuẩn WHO 20163 , được làm xét tiến triển nhanh dẫn đến tử vong nếu người nghiệm giải trình tự gen thế hệ mới (NGS), bệnh (NB) không được điều trị phù hợp. Cơ kết quả có đột biến CEBPA. NB được điều chế bệnh sinh của bệnh lý ác tính này được trị tấn công với phác đồ A7D3 (cytarabine nghiên cứu qua nhiều năm, trong đó ghi nhận 100mg/m2/ngày ngày 1 đến 7 và một loại đột biến gen liên quan yếu tố phiên daunorubicin 45 - 60mg/m2/ngày ngày 1 đến mã protein alpha tăng cường gắn kết 3), phân nhóm nguy cơ về đặc điểm di truyền CCAAT (CEBPA) gây ra sự ngừng tăng học tại thời điểm chẩn đoán và đánh giá sau trưởng tế bào và gián đoạn điều hoà chu kỳ điều trị theo tiêu chuẩn của European của tế bào tạo máu. Đột biến CEBPA xảy ra LeukemiaNet (ELN) năm 20223 . Tiêu chuẩn khoảng 7.5%-11% ở những ca bạch cầu cấp loại ra gồm NB có chẩn đoán BCCDT thể dòng tuỷ de novo và xuất hiện 15-18% ở M3, NB đã được điều trị đặc hiệu trước đó, bệnh nhân có nhiễm sắc thể đồ bình thường2 . NB có chống chỉ định với hoá trị liệu. Hiện nay hoá trị liệu vẫn giữ vai trò quan Nghiên cứu được chấp thuận của Hội đồng trọng trong điều trị bệnh lý này và tại Bệnh đạo đức trong nghiên cứu y sinh học cấp cơ viện Truyền máu Huyết học (BV TMHH), sở BVTMHH số 06/CN-HĐĐĐ. điều trị tấn công với 2 thuốc cytarabine và Phương pháp khảo sát đột biến daunorubicin (phác đồ A7D3) là lựa chọn CEBPA: NB được thu thập 2ml dịch hút tuỷ đầu tay cho NB BCCDT. Trên thế giới đã có xương tại thời điểm chẩn đoán, mẫu được nhiều nghiên cứu khảo sát đặc điểm lâm chống đông với EDTA. DNA được li trích từ sàng, sinh học và đánh giá hiệu quả điều trị mẫu dịch tuỷ thông qua bộ kit ReliaPrepTM trên nhóm NB BCCDT mang đột biến Blood gDNA Miniprep System (Promega, CEBPA, tuy nhiên dữ liệu tại Việt Nam còn Mỹ) theo dướng dẫn của nhà sản xuất. Quá nhiều hạn chế. Vì vậy, chúng tôi thực hiện trình thực hiện giải trình tự gen thế hệ mới nghiên cứu với mục tiêu bước đầu khảo sát (NGS) được chuẩn bị với việc tạo thư viện đặc điểm lâm sàng, sinh học và đánh giá hiệu bằng bộ kit của Illumina theo dướng dẫn của quả điều trị BCCDT người lớn có đột biến nhà sản xuất và tiến hành giải trình tự gen 493
  3. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU bằng máy Illumina MiSeg. Kết quả đột biến 36 tuổi, đa số là nữ giới (60%). Biểu hiện gen sẽ được phân tích so sánh với dữ liệu từ lâm sàng phổ biến được ghi nhận là thiếu ngân hàng gen để xác định đột biến gây máu, xuất huyết và lách to, không ghi nhận bệnh. trường hợp nào có biểu hiện xâm lấn thần Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu thu kinh trung ương. Blast tuỷ xương được phân thập gồm thông tin hành chính đặc điểm lâm nhóm theo FAB phổ biến nhất là thể M2, và sàng sinh học tại thời điểm chẩn đoán, thông trên dấu ấn miễn dịch ghi nhận có kiểu hình tin trong và sau điều trị tấn công. Dữ liệu miễn dịch liên quan tế bào ác tính (LAIPs) ở được nhập và phân tích bằng phần mềm 40% trường hợp. Về di truyền học phân tử, SPSS 26. đa số NB có karyotype bình thường (70%). Dựa trên đặc điểm di truyền học phân tử, NB III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU được phân nhóm nguy cơ theo khuyến cáo 3.1 Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, sinh ELN 2022, trong đó ghi nhận đa số là nhóm học lúc chẩn đoán nguy cơ trung gian (60%), nguy cơ chuẩn và Chúng tôi ghi nhận 20 NB trong mẫu xấu chiếm 20%. khảo sát được chẩn đoán với tuổi, trung vị là Bảng 1: Đặc điểm người bệnh tại thời điểm chẩn đoán Đặc điểm Kết quả Tuổi khi chẩn đoán bệnh Tuổi trung vị (khoảng tứ phân vị) 36 (30 – 47,5) Giới tính, N (%) Nam 8 (40%) Nữ 16 (60%) Lâm sàng, N (%) Thiếu máu 17 (85%) Xuất huyết 12 (60%) Sốt 9 (45%) Lách to 10 (50%) Gan to 8 (40%) Bạch cầu máu ngoại biên (x 109 /L) Bạch cầu trung vị (khoảng tứ phân vị) 50,2 (16,9 – 115,2) Blast tuỷ xương (%) Blast trung vị (khoảng tứ phân vị) 72,5 (61,25 – 85) Phân nhóm French – American – British (FAB), N (%) M1 1 (5%) M2 14 (70%) M4 3 (15%) M5 2 (10%) LAIPS trên dấu ấn miễn dịch, N (%) 8 (40%) 494
  4. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Karyotype N (%) Bình thường 14 (70%) Bất thường 6 (30%) Đột biến CEBPA N (%) Tại vùng bZIP và bảo tồn khung 6 (30%) khác 14 (70%) Phân nhóm nguy cơ theo ELN 2022, N (%) chuẩn 4 (20%) trung gian 12 (60%) xấu 4 (20%) Điều trị, N (%) A7D3 20 (100%) Tái tấn công DaunoFLAG 1 (5%) Ghép tế bào gốc đồng loài sau khi đạt CR1 1 (5%) 3.2. Đặc điểm đột biến CEBPA ở người được lui bệnh và theo dõi định kỳ. Chúng tôi bệnh ghi nhận 1 NB thuộc nhóm nguy cơ trung Trong số 20 NB, chúng tôi ghi nhận các gian, đạt CR sau tấn công A7D3, được tăng dạng đột biến CEBPA có 70% trường hợp có cường 1 đợt Cytarabie liều cao và được ghép một kiểu đột biến, 30% trường hợp có hai tế bào gốc đồng loài từ anh chị em ruột, phù kiểu đột biến. Trong đó đột biến tại vùng hợp HLA 10/10, hiện vẫn đạt lui bệnh hoàn bZIP và bảo tồn khung đọc chiếm 30%, và toàn, với chimerism sau ghép đạt 100%. tất cà là dạng thêm nucleotide. Còn lại các 3.4. Độc tính điều trị trong giai đoạn dạng đột biến khác không thuộc vùng bZIP tấn công hoặc không bảo tồn khung chiếm 70%, bao Độc tính trong quá trình điều trị thuốc gồm mất nucleotide (15%), thêm nuclotide hoá trị, chúng tôi ghi nhận những triệu chứng (50%), đột biến sai nghĩa (5%) và đột biến thường gặp là buồn nôn (90%), đau thượng vô nghĩa (10%). vị (30%) và tiêu lỏng (20%). 3.3. Đáp ứng điều trị Độc tính huyết học độ 3-4 gặp ở tất cả 20 NB thoả tiêu chuẩn chọn mẫu được các NB. Thời gian hồi phục bạch cầu đa nhân hoá trị liệu tấn công với phác đồ A7D3. Sau trung tính trung bình là 27,5 ngày. Thời gian hoàn tất giai đoạn tấn công, có 19 NB đạt CR hồi phục tiểu cầu trung bình là 26 ngày. Số (95%), trong đó đạt MRD âm tính là 90% lần truyền hồng cầu lắng và tiểu cầu trung (18 NB), 2 NB vẫn còn MRD dương ghi bình lần lượt là 7,5 và 9 lần. nhận trên dấu ấn miễn dịch và di truyền học Tỉ lệ NB ghi nhận tăng men gan độ 2 – 3 phân tử. là 15%. Chúng tôi không ghi nhận độc tính Một trường hợp thất bại tấn công phác đồ trên thận. A7D3, thuộc phân nhóm nguy cơ xấu tại thời Độc tính tim mạch ghi nhận trên 1 NB, điểm chẩn đoán, được tái tấn công với phác với biểu hiện lâm sàng không triệu chứng, đồ DaunoFLAG, đạt lui bệnh hoàn toàn, từ trên siêu âm tim ghi nhận phân suất tống máu chối ghép tế bào gốc, sau đó được củng cố thất trái giảm hơn so với trước khi điều trị (từ với phác đồ Cytarabine liều cao, hiện vẫn đạt 495
  5. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 57% còn 50%). trường hợp Trichosporon asahii. Hầu hết NB Về đặc điểm nhiễm trùng trong giai đoạn được điều trị kháng sinh tĩnh mạch (90%), tấn công, tỉ lệ NB ghi nhận triệu chứng sốt 45% trường hợp sử dụng kháng nấm tĩnh giảm bạch cầu hạt chiếm 90%, nhiễm trùng mạch và đa số là theo phác đồ kháng nấm được xác định ở 35% NB. Vị trí nhiễm trùng kinh nghiệm. 2 trường hợp ghi nhận nhiễm xác định thường gặp nhất là nhiễm trùng tiêu trùng rất nặng, biểu hiện lâm sàng suy hô hoá, viêm phổi và nhiễm trùng huyết. Trong hấp, sốc nhiễm trùng cần sử dụng vận mạch các trường hợp nhiễm trùng huyết, ghi nhận để duy trì huyết áp. Không có trường hợp 1 trường hợp cấy máu dương Escherichia nào tử vong do nhiễm trùng nặng trong quá coli, 1 trường hợp Candida albican và 1 trình điều trị A7D3. Bảng 2: Độc tính điều trị trong giai đoạn tấn công A7D3 Độc tính Kết quả Độc tính khi sử dụng thuốc hoá trị, N (%) Buồn nôn 18 (90%) Đau thượng vị 6 (30%) Tiêu lỏng 4 (20%) Độc tính huyết học độ 3 – 4, N (%) 20 (100%) Thời gian hồi phục bạch cầu đa nhân trung tính > 1 x 10 9 /L (ngày) 27,5 (23,5 – 29,8) (khoảng tứ phân vị) Thời gian hồi phục tiểu cầu > 100 x 109 /L (ngày) (khoảng tứ phân vị) 26 (23,3 – 28,8) Số lần truyền hồng cầu lắng (lần) (khoảng tứ phân vị) 7,5 (6,3 – 10) Số lần truyền tiểu cầu (lần) (khoảng tứ phân vị) 9 (6 – 14,8) Độc tính tim mạch, N (%) 1 (5%) Tăng men gan độ 3 – 4, N (%) 3 (15%) Đặc điểm nhiễm trùng Sốt giảm bạch cầu hạt, N (%) 18 (90%) Nhiễm trùng xác định, N (%) 7 (35%) - Nhiễm trùng huyết 3 (25%) - Viêm phổi 3 (15%) - Nhiễm trùng tiêu hoá 2 (10%) - Nhiễm trùng buồng tiêm dưới da 1 (5%) Sử dụng kháng sinh tĩnh mạch, N (%) 18 (90%) Sử dụng kháng nấm tĩnh mạch, N (%) 9 (45%) 496
  6. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 IV. BÀN LUẬN Nghiên cứu của tác giả Claude P. dựa theo NB trong nghiên cứu chúng tôi có tuổi phân nhóm MRC, cũng ghi nhận phân nhóm trung vị là 36 tuổi, thấp nhất là 17 và cao nguy cơ trung gian thường gặp nhất 5 . Đặc nhất là 56 tuổi. Kết quả tuổi trung vị 36 thấp điểm về đột biến CEBPA trong nghiên cứu hơn so với với nghiên cứu của tác giả của chúng tôi ghi nhận NB mang đột biến tại Niparuck P., Thái Lan đối với nhóm bệnh vùng bZIP và dạng bảo tồn khung ít hơn so BCCDT chung là 43,5 tuổi4 , cũng như với nhóm NB còn lại, kết quả này khác biệt nghiên cứu của tác giả Claude P., Pháp trên so với các nghiên cứu trên thế giới6 . nhóm NB BCCDT có đột biến CEBPA là 45 Tỉ lệ NB trong nghiên cứu đạt lui bệnh tuổi5 . Chúng tôi ghi nhận tỉ lệ nam/nữ là 1/2, hoàn toàn sau điều trị tấn công A7D3 là khác biệt so với nghiên cứu của tác giả 95%, tương tự với kết quả các nghiên cứu Claude P., Pháp tỉ lệ này là 2/15 . Điều này có khác của Claude P., Ahn S., với tỉ lệ CR lần thể do hạn chế và số lượng mẫu và đặc điểm lượt là 87% và 93,5%5,8 . Nghiên cứu của dân tộc khác nhau. Triệu chứng lâm sàng lúc chúng tôi đã báo cáo bước đầu những độc chẩn đoán thường gặp nhất là thiếu máu, tính trong quá trình điều trị phác đồ A7D3 xuất huyết, lách to tương tự các nghiên cứu trên NB BCCDT có đột biến CEBPA, ghi trên thế giới5,6 . Số lượng bạch cầu máu ngoại nhận độc tính huyết học hồi phục hoàn toàn biên khi NB được chẩn đoán ghi nhận trung ở những bệnh nhân đạt CR. Nhiễm trùng xảy vị 50,2 x 109 /L, cao hơn so với các nghiên ra ở 90% trường hợp, tương tự kết quả tác cứu của các tác giả nước ngoài 2,5–7 , trung vị giả Niparuck P. trên nhóm bệnh nhân họ ghi nhận khoảng 10 đến 20 x 109 /L, điều BCCDT4 . Chưa ghi nhận trường hợp nào tử này có thể giải thích do NB trong nghiên cứu vong do độc tính khi điều trị. của chúng tôi nhập viện trễ hơn và ý thức về bệnh cũng kém hơn so với các nước phát V. KẾT LUẬN triển, tình trạng tăng bạch cầu cấp cứu khi Nghiên cứu bước đầu trên NB BCCDT nhập viện cũng ghi nhận ở 20% NB. Đặc người lớn có đột biến CEBPA, cho thấy phác điểm phân nhóm M2 theo phân loại FAB cho đồ tấn công A7D3 mang lại hiệu quả, an toàn blast trong tuỷ xương có sự tương đồng với với tỷ lệ đạt đáp ứng hoàn toàn lên đến 95%. nhiều nghiên cứu 2,5–7 . Về di truyền học phân Cần nghiên cứu với số mẫu lớn hơn và thời tử, chúng tôi ghi nhận đa số NB có kết quả gian theo dõi dài hơn cho nhóm BN này karyotype chưa ghi nhận bất thường (70%), trong tương lai. tương đồng với nghiên cứu của tác giả Taube và cộng sự 2 . Về phân nhóm nguy cơ dựa TÀI LIỆU THAM KHẢO theo ELN 2022, ghi nhận đa số NB ở nhóm 1. Jani CT, Ahmed A, Singh H, et al. Burden trung gian (60%), hiện chưa có nghiên cứu of AML, 1990-2019: Estimates From the nào báo cáo dựa theo phân nhóm này. Global Burden of Disease Study. JCO Glob 497
  7. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Oncol. 2023;(9):e2300229. doi:10.1200/ Leukemia French Association (ALFA). GO.23.00229 Blood. 2002;100(8):2717-2723. doi:10.1182 2. Taube F, Georgi JA, Kramer M, et al. /blood-2002-03-0990 CEBPA mutations in 4708 patients with 6. Georgi JA, Stasik S, Kramer M, et al. acute myeloid leukemia: differential impact Prognostic impact of CEBPA mutational of bZIP and TAD mutations on outcome. subgroups in adult AML. Leukemia. Blood. 2022;139(1):87-103. doi:10.1182/ 2024;38(2):281-290. doi:10.1038/s41375- blood.2020009680 024-02140-x 3. Döhner H, Wei AH, Appelbaum FR, et al. 7. Green CL, Koo KK, Hills RK, Burnett Diagnosis and management of AML in AK, Linch DC, Gale RE. Prognostic adults: 2022 recommendations from an Significance of CEBPA Mutations in a Large international expert panel on behalf of the Cohort of Younger Adult Patients With ELN. Blood. 2022;140(12):1345-1377. Acute Myeloid Leukemia: Impact of Double doi:10.1182/blood.2022016867 CEBPA Mutations and the Interaction With 4. Niparuck P, Chuncharunee S, Ungkanont FLT3 and NPM1 Mutations. J Clin Oncol. A, et al. Long-term outcomes of de novo 2010;28(16):2739-2747. acute myeloid leukemia in Thai patients. J doi:10.1200/JCO.2009.26.2501 Med Assoc Thail Chotmaihet Thangphaet. 8. Ahn SY, Kim T, Kim M, et al. Clinical 2009;92(9):1143-1149. Significance of bZIP In-Frame CEBPA- 5. Preudhomme C, Sagot C, Boissel N, et al. Mutated Normal Karyotype Acute Myeloid Favorable prognostic significance of CEBPA Leukemia. Cancer Res Treat. Published mutations in patients with de novo acute online January 26, 2023. doi:10.4143/ myeloid leukemia: a study from the Acute crt.2022.1407 498
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2