intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các câu lệnh căn bản trong SQL

Chia sẻ: Abcdef_45 Abcdef_45 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

275
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chúng ta hãy cùng nghiên cứu 1 số câu lệnh căn bản trong SQL nhé: SELECT, INSERT, UPDATE SELECT UPDATE INSERT  SELECT SELECT Phát biểu SQL dạng SELECT là 1 trong những phát biểu yêu cầu MySQL truy vấn dữ liệu trên cơ sở dữ liệu chỉ định.SELECT dùng để đọc thông tin từ cơ sở dữ liệu theo trường trường hợp quy định hay những biểu thức cho trường hợp đó.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các câu lệnh căn bản trong SQL

  1. Các câu lệnh căn bản trong SQL Chúng ta hãy cùng nghiên c ứu 1 số câu lệnh căn bản trong SQL nhé: SELECT, INSERT, UPDATE SELECT  UPDATE  INSERT  SELECT SELECT Phát biểu SQL dạng SELECT là 1 trong những phát biểu yêu cầu MySQL truy vấn dữ liệu trên cơ sở dữ liệu chỉ định.SELECT d ùng để đọc thông tin từ c ơ sở dữ liệu theo trường trường hợp quy định hay những biểu thức cho tr ường hợp đó. Mệnh đề FROM chỉ ra tên 1 bảng hay những bảng có liên quan hệ cần truy vấn thông tin Mệnh đề WHERE để tạo nên điều kiện cần lọc mẩu tin theo tiêu chuẩn được định nghĩa .Thông thường WHERE dùng cột (trường) để so sánh với giá trị cột
  2. khác,hay biểu thức chứa cột (trường) bất kỳ có trong bảng (table) Phát biểu SQL có dạng SELECT * FROM {table} WHERE {condictions} Các phép toán so sánh trong condictions (điều kiện) : > : lớn WHERE id>10; < : n hỏ hơn WHERE id= :lớn hơn hoặc bằng WHERE id>=10;
  3. Thông thường trong khi truy vấn mẩu tin từ bảng dữ liệu ,kết quả hiển thị sắp xếp theo chiều tăng hay giảm dựa trên ký tự ALPHABET .Nhưng bạn cũng có thể sắp xếp theo 1 ti êu chuẩn bất kỳ . Cú pháp cho m ệnh đề ORDER BY cùng với trạng thái tăng (ASC) ,giảm dần ( DESC ) Cú pháp : ORDER BY columnname DESC ORDER BY columnname1 + columnname2 DESC ORDER BY columnname ASC ORDER BY columnname1 + columnname2 ASC Giả sử ta có 1 cái table `person` với các field `LastName`,`FirstName`,`Address `,`City` -----------------------------------------------------\ LastName | FirstName | Address | City -----------------------------------------------------| Cuc | Cu | T ổ chim | Bầu trời Mào | Gà | PHP | Nỏ biết -----------------------------------------------------/
  4. Bây giờ muốn truy vấn tất cả các giá trị trong table `person` th ì chúng ta sử dụng câu lệnh SQL như sau : SELECT * FROM person Còn nếu muốn truy vấn vào 1 field nào đó .Chẳng hạn như field `LastName` thì ta sử dụng câu lệnh SQL nh ư sau: SELECT {tên field} FROM {tên table} SELECT LastName FROM person Kết quả : -------------\ LastName -------------| Cuc Mào -------------/ Phát biểu SQL dạng SELECT cho phép truy vấn chỉ 1 số mẩu tin tính từ vị trí thứ n đến vị trí thứ m trong Table (theo 1 tiêu chuẩn sắp xếp nào đó) .Để làm điều này,trong phát bi ểu SQL dạng SELECT bạn chỉ dùng chỉ định từ khóa
  5. LIMIT với số lượng mẩu tin cần lấy từ vị trí n đến m Ví dụ : SELECT * FROM tablerOrders LIMIT 0,10 Kết quả sẽ trả về 10 mẩu tin đầu tiên trong bảng tableOrders Bạn có thể sử dụng kết hợp LIMIT với các mệnh đề WHERE ,ODER BY nhằm tạo ra kết quả như ý muốn Nếu có 1 hay nhiều bảng kết nối với nhau ,sẽ xảy ra tình trạng trùng lặp nhiều mẩu tin.Nhưng trong trường hợp mà bạn chỉ muốn lấy ra 1 mẩu tin trong tập mẩu tin trùng lặp ,bạn sử dụng phát biểu SQL dạng SELECT với chỉ định DISTINCT Ví dụ: SELECT DISTINCT id,total ,amount FROM tableOrdersDetails ORDER BY total UPDATE
  6. Phát biểu SQL dạng UPDATE dùng cập nhật lại dữ liệu đã tồn tại trong bảng.Khi UPDATE dùng cập nhật dữ liệu cho một mẩu tin chỉ định nào đó thừong lệnh này sử dụng chung với mệnh đề WHERE Nếu cập nhật tất cả các mẩu tin trong bảng bạn có thể bỏ mệnh đề WHERE. Cấu trúc như sau: : UPDATE SET =,[=] [WHERE ] Nếu cập nhật giá trị là kết quả trả về từ phát biểu SELECT trên 1 hay nhiều bảng khác.Cấu trúc như sau: UPDATE SET =[WHERE ] Ví dụ : UPDATE trên toàn bộ các cột dữ liệu từ giá trị cụ thể -UPDATE cột với giá trị cụ thể
  7. UPDATE Users SET username='newadmin' , password='123456' , email=' Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn admin@gmail.com cần kích hoạt Javascript để xem nó. ' WHERE id='1' -UPDATE 1 cột với giá trị được lấy từ bảng khác (Giả sử chúng ta muốn update giá trị cho cột Price _nằm tron g bảng tableOrders mà giá trị đó được lấy từ giá trị của cột Cost nằm bảng tableItems ) UPDATE tableOrders SET Price (SELECT DISTINCT Cost FROM tableItems WHERE ItemsId=tableOrders.ItemsId ) WHERE Price
  8. Administator xét ). Muốn INSERT vào CSDL thì ta có cấu trúc như sau: INSERT INTO [] Ví dụ ta muốn dùng phát biểu INSERT vào field username,password , email của bảng (table ) Users với các giá trị admin, admin , Địa admin@yahoo.com chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó. INSERT INTO Users (username,password,email) VALUES ('admin',' admin' , Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn ' admin@yahoo.com cần kích hoạt Javascript để xem nó. '); Muốn INSERT vào table từ giá trị của table khác ta d ùng cấu trúc INSERT INTO [] SELECT [] FROM WHERE Ví dụ .Ta muốn INSERT vào table UserOrders gồm các field (username,password,email) v ới các giá trị lấy từ table User và được sắp xếp theo thứ Alphalbet
  9. INSERT INTO UserOrders (username,password,email) SELECT username,password,email FROM User ORDER BY use rname ASC Nguồn: tvphp.net
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2