intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các dạng mũi và tỉ lệ các dạng mũi của người Khmer trong độ tuổi 16-24 tại một số trường dân tộc nội trú thuộc tỉnh Trà Vinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xã hội càng văn minh, vẻ đẹp càng được đánh giá như một tiêu chuẩn quan trọng của con người. Hiện nay hình thái học khuôn mặt nói chung và đặc biệt là các hình dạng mắt nói riêng đã được áp dụng rất nhiều trong thực hành lâm sàng, đặc biệt trong các phẫu thuật chỉnh hình sau chấn thương, điều trị các dị tật bẩm sinh, phẫu thuật thẩm mỹ.v.v. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ các dạng mũi của người Khmer tại các Trường Dân tộc nội trú trong Tỉnh trà Vinh và Trường Đại học Trà Vinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các dạng mũi và tỉ lệ các dạng mũi của người Khmer trong độ tuổi 16-24 tại một số trường dân tộc nội trú thuộc tỉnh Trà Vinh

  1. vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 Reprod Med, 34 (2), pp.127 – 134. 7. Sutasanasuang S (2011), “Laparoscopic 4. Nguyễn Bá Phê (2013), “Nghiên cứu cắt tử hysterectomy versus total abdominal cung đường nội soi tại khoa phụ ngoại Bệnh viện hysterectomy: a retrospective comparative study”, Phụ sản Trung ương năm 2013”, Tạp chí phụ sản – J Med Assoc Thai, Jan;94 (1), pp:8-16. (11)2, tr. 89 - 92. 8. Nguyễn Kiều Trinh (2015), “Đánh giá kết quả 5. Lê Anh Phương (2009), “Tình hình bóc u xơ tử phẫu thuật cắt tử cung hoàn toàn qua nội soi ổ cung qua nội soi tại bệnh viện Phụ sản Trung ương bụng tại khoa phụ sản bệnh viện 175”, Y học TP. từ tháng 1 năm 2005 đến tháng 6 năm 2009”, Tạp Hồ Chí Minh. chí sản phụ khoa thực hành. 9. Uccella S, Malzoni M (2018), “Laparoscopic vs 6. Poonam Agarwal, Neeta Binda (2016), “Risks transvaginal cuff closure after total laparoscopic and Benefits of Total Laparoscopic Hysterectomy hysterectomy: a randomized trial”, The Italian and the Effect of Learning Curve on Them”, J Society of Gynecologic Endoscopy. Obstet Gynaecol India, Oct; 66 (5): 379–384. CÁC DẠNG MŨI VÀ TỈ LỆ CÁC DẠNG MŨI CỦA NGƯỜI KHMER TRONG ĐỘ TUỔI 16-24 TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ THUỘC TỈNH TRÀ VINH Đoàn Dương Chí Thiện*, Nguyễn Tuyết Xương** TÓM TẮT 50 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các dạng mũi của người Xã hội càng văn minh, vẻ đẹp càng được Khmer tại các Trường Dân tộc nội trú trong Tỉnh trà đánh giá như một tiêu chuẩn quan trọng của con Vinh và Trường Đại học Trà Vinh. Phương pháp: Mô tả cắt ngang. Kết quả: Sau khi tiến hành đo đạc và người. Hiện nay hình thái học khuôn mặt nói thu thập số liệu trên 400 người Khmer tại tỉnh Trà chung và đặc biệt là các hình dạng mắt nói riêng Vinh, kết quả như sau: đã được áp dụng rất nhiều trong thực hành lâm - Dạng mũi thẳng: 65.5%. sàng, đặc biệt trong các phẫu thuật chỉnh hình - Dạng mũi tẹt: 24%. sau chấn thương, điều trị các dị tật bẩm sinh, - Dạng mũi hếch: 5%. phẫu thuật thẩm mỹ.v.v. Bác sĩ phẫu thuật có - Dạng mũi có ụ mũi: 5.5%. Từ khoá: Tỉ lệ các dạng mũi, người Khmer, tỉnh thể dựa vào các dữ liệu về hình thái học theo Trà Vinh. từng chủng tộc, giới tính đã được nghiên cứu để làm tiêu chuẩn cho sự chỉnh hình. Trong đời SUMMARY sống, việc nghiên cứu các dạng của mắt cũng THE DIFFERENT TYPES OF NOSES AND góp phần tối ưu trong việc sản xuất các công cụ, RATE OF NOSE TYPES IN THE 16-24 YEAR- OLD KHMER AT THE ETHNIC MINORITY phương tiện phục vụ cho con người cũng như BOARDING SCHOOLS IN TRA VINH PROVINCE nhiều lĩnh vực khác như thẩm mỹ, nghệ thuật, Objective: To determine the percentage of nose tiêu chuẩn đánh giá sắc đẹp.v.v. types in the Khmer people at The Ethnic minority Trà Vinh của Việt Nam, một tỉnh thuộc khu boarding schools and Tra Vinh University. Method: vực Đồng bằng sông Cửu Long, với đặc thù là Description of cross section. Result: Based on the study of 400 Khmer people tỉnh có đông đồng bào dân tộc người Khmer sinh in Tra Vinh province, the results are as follows: sống. Tính đến năm 2013, tỉnh Trà Vinh có tổng - The straight nose long nasal dorsum: 65.5%. số dân trên một triệu dân, trong đó người dân - The straight nose short nasal dorsum: 24%. tộc Khmer chiếm 31,6% dân số cả tỉnh và chiếm - Short nasal dorsum, upward sloping nasal tip (a 25,2% tổng số người dân tộc Khmer tại Việt snub): 5%. - Hooked nose: 5.5%. Nam. Ngay từ trước thế kỷ XVII, người Khmer và Keywords: Percentage of nose types, Khmer văn hóa của họ đã giữ vai trò chủ thể ở vùng people, Tra Vinh province. Đồng bằng sông Cửu Long, với những nét đặc thù riêng về văn hóa, xã hội, kinh tế và những đặc thù nhân chủng học riêng so với các dân tộc *Trường Đại học Trà Vinh **Bệnh viện nhi Trung ương khác của Việt Nam. Tuy nhiên đến nay vẫn chưa Chịu trách nhiệm chính: Đoàn Dương Chí Thiện có một nghiên cứu nào về đặc điểm các hình Email: doanduongchithien@tvu.edu.vn dạng mắt được làm trên người dân tộc Khmer Ngày nhận bài: 16.3.2020 Việt Nam. Một câu hỏi được đặt ra là: Đặc điểm Ngày phản biện khoa học: 5.5.2020 hình dạng mũi của người dân tộc Khmer như thế Ngày duyệt bài: 15.5.2020 nào? Có tồn tại nét đặc thù nào của dân tộc 180
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020 Khmer hay không? Vì vậy chúng tôi tiến hành Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu đặc điểm hình tiện. thái các dạng mũi của người Khmer trong độ tuổi Tiêu chí chọn mẫu: 16 – 24 tại một số trường dân tộc nội trú thuộc - Tiêu chuẩn chọn mẫu: tỉnh Trà Vinh”. • Những người dân tộc Khmer có ông bà nội và ông bà ngoại là người dân tộc Khmer. Tuổi từ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16 – 24. Đối tượng nghiên cứu. Mẫu được lấy tại • Những người đồng ý tham gia nghiên cứu. các Trường Dân tộc nội trú trong Tỉnh trà Vinh - Tiêu chuẩn loại trừ: và Trường Đại học Trà Vinh. Và được xác nhận Những người từng có tiền sử bỏng, chấn dân tộc của ông bà nội và ông bà ngoại qua thương, can thiệp phẫu thuật hoặc dị tật bẩm phiếu khảo sát đối tượng nghiên cứu. sinh ở vùng mặt. Địa điểm nghiên cứu: Tại tỉnh Trà Vinh. Xử lý và phân tích số liệu: Xử lý số liệu Thời gian nghiên cứu: 11 Tháng (Từ tháng bằng phần mềm SPSS 18.0. 11/2017 đến tháng 9/2018). Biến số nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt - Tuổi: biến số định lượng. ngang. - Giới: biến nhị giá. Cỡ mẫu: Dựa theo công thức tính cỡ mẫu - Dạng mũi: biến định tính, đánh giá dựa vào quan sát hình dạng sống mũi trên bình diện ngang, trị số góc mũi môi, chiều cao mũi, chiều P: tỷ lệ ước tính = 0,457 dài mũi so với khuôn mặt. d: độ chính xác tuyệt đối mong muốn Kỹ thuật nhận định dạng mũi (confident limit around the point estimate), ta lấy Theo Legent và Perlemmuter: có 9 dạng mũi d = 0.05 (5%) ở người châu Âu [3] Z: tương ứng với mức ý nghĩa thống kê mong Tác giả Trần Thị Anh Tú (2003)[5] phân loại muốn Z = 1.96. mũi người Việt Nam trưởng thành có 6 dạng mũi Áp dụng công thức trên tính cỡ mẫu nghiên đó là: mũi thẳng (53,5%), mũi lõm (39,25%), cứu ta được n = 381,3 ~382. Do đó chúng tôi mũi gồ (5,25%), mũi gãy (2%), mũi hếch chọn kích thước cỡ mẫu n = 400 mẫu. (17%), mũi khoằm (1,5%). 1 2 3 4 5 6 Các dạng mũi ở người Việt Nam trưởng thành 1 : Mũi thẳng, 2: Mũi lõm, 3: Mũi gãy, 4: Mũi gồ, 5: Mũi hếch, 6: Mũi khoằm “Nguồn: Trần Thị Anh Tú (2003) Hình thái cấu trúc tháp mũi người trưởng thành. Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh”[5] Các dạng mũi theo Legent và trung bình hoặc lớn. Perlemmuter[3]. Tác giả Phan Ngọc Toàn Mũi tẹt: sống mũi thẳng hoặc hơi lõm, góc (1999)[3] trong nghiên cứu đã thống kê được ở mũi môi lớn trung bình 98,560, chiều dài mũi người Việt Nam có bốn dạng mũi là: mũi thẳng, ngắn rõ rệt, chiều cao mũi thấp rõ rệt. mũi có ụ sống mũi, mũi hếch, mũi tẹt. Trong đó Mũi hếch: sống mũi thẳng hoặc lõm, chiều mũi thẳng và mũi tẹt chiếm tỉ lệ cao nhất cao mũi nhỏ hoặc trung bình, góc mũi môi trung (52,7% và 43,4%). bình 106,30. Mũi thẳng: sống mũi thẳng, không có góc Mũi có ụ sống mũi: Sống mũi nhô cao, góc gãy, trị số góc mũi môi gần 900, chiều dài mũi mũi môi nhỏ trung bình 860, mũi ưu thế về chiều cân xứng với chiều dài khuôn mặt, chiều cao mũi dài, chiều cao trung bình hoặc lớn. 181
  3. vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1: Thẳng; 2: Hếch; 3: Tẹt; 4: Quầm (khum lồi); 5: Khoằm; 6: Dòm mồm; 7: Gù (vồng); 8: Yên ngựa; 9: Chân quỳ (ống nhòm) III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN như vậy người Khmer có sự khác biệt về dạng 3.1 Đặc điểm về dạng mũi mũi ở hai giới. Ở cả hai giới dạng mũi chiếm tỉ lệ 3.1.1 Tỉ lệ các dạng mũi cao nhất là dạng mũi thẳng. Tuy nhiên ở nam Bảng 1. Tỉ lệ các dạng mũi dạng mũi tẹt cao hơn ở nữ, và ngược lại ở nữ Dạng mũi n Tỉ lệ % dạng mũi hếch và dạng mũi có ụ mũi có tỉ lệ cao Thẳng 262 65.5 hơn ở nam. Tẹt 96 24 V. KẾT LUẬN Hếch 20 5 Sau khi tiến hành nghiên cứu đúng với Có ụ mũi 22 5.5 phương pháp: tuân thủ đúng tiêu chuẩn chọn Tổng cộng 400 100 mẫu, đo đạc, thu thập số liệu theo đúng phương Nhận xét: Dạng mũi chiếm tỉ lệ cao nhất ở pháp thống kê y học bằng phần mềm IBM SPSS người Khmer là dạng mũi thẳng (65.5%). Hai dạng 18 chúng tôi xác định được các dạng mũi ở mũi có tỉ lệ thấp nhất là dạng mũi hếch và dạng người Khmer với tỉ lệ: dạng mũi thẳng 65.5%, mũi có ụ mũi với tỉ lệ lần lượt là 5% và 5.5%. mũi tẹt 24%, mũi hếch 5%, mũi có ụ mũi 5.5%. 3.1.2 Tỉ lệ các dạng mũi theo giới Bảng 2. Tỉ lệ các dạng mũi theo giới TÀI LIỆU THAM KHẢO Dạng mũi Nam Nữ 1. Nguyễn Duy Thịnh(2015),"Nghiên cứu đặc n Tỉ lệ % n Tỉ lệ % điểm hình thái khuôn mặt của người Ê Đê tại một số trường cao đẳng và đại học Tây Nguyên". Đại Thẳng 118 60.8 144 69.9 học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Tẹt 62 32 34 16.5 2. Nguyễn Quang Quyền(1971),"Nhân trắc học và Hếch 6 3.1 14 6.8 sự ứng dụng nghiên cứu trên người VIệt Nam". Có ụ mũi 8 4.1 14 6.8 Nhà xuất bản Y học. Tổng cộng 194 100 206 100 3. Phan Ngọc Toàn(1999), "Góp phần nghiên cứu đặc điểm hình thái khuôn mặt người Việt Nam Nhận xét: với X2 = 15.24 df = 3 → p < 0.05 trưởng thành". Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. 182
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2