Mối ghép bằng then là mối ghép tháo lắp được. Then là chi tiết tiêu chuẩn được chọn theo đường kính trục hoặc đường kính lỗ
của chi tiết bị ghép.Ký hiệu then gồm: bề rộng b, chiều cao h, chiều dài l của then và số hiệu tiêu
chuẩn qui định then (b × h × l). Phân loại:Then bằng;Then vát;
Then bán nguyệt.
Nội dung Text: Các loại mối ghép http://khanhlinhtran.wordpress.com
CHƯƠNG IV: CÁC MỐI GHÉP
BÀI 2: MỐI GHÉP BẰNG THEN, THEN HOA
I. MỐI GHÉP BẰNG THEN
Mối ghép bằng then là mối ghép tháo lắp được
Then là chi tiết tiêu chuẩn được chọn theo đường kính trục hoặc đường kính lỗ
của chi tiết bị ghép.
Ký hiệu then gồm: bề rộng b, chiều cao h, chiều dài l của then và số hiệu tiêu
chuẩn qui định then (b × h × l).
Phân loại:
Then bằng
Then vát
Then bán nguyệt
I. MỐI GHÉP BẰNG THEN
1. Then bằng:
Then bằng được dùng khi cơ cấu chịu tải trọng nhỏ.
Có hai loại then bằng:
Then bằng đầu tròn A
Then bằng đầu vuông B
Các kích thước của then bằng được qui định trong
TCVN 4216.66
Ví dụ về cách ghi kí hiệu then:
Then bằng A 20 x 12 x110 TCVN 4216.66
I. MỐI GHÉP BẰNG THEN
2. Then vát:
Theo vát được dùng khí cơ cấu chịu tải trọng lớn .
Có ba kiểu then vát :
Then vát đầu tròn A
Then vát đầu vuông B
Then vát có mấu
Then vát có độ dốc bằng 1: 100.
Kích thước mặt cắt then vát qui định trong TCVN 4214– 86
Ví dụ về cách ghi kí hiệu then vát:
Then vát B 18 x 11 x 100 TCVN 4214 – 86
I. MỐI GHÉP BẰNG THEN
3. Then bán nguyệt:
Then bán nguyệt dùng khi cơ cấu chịu tại
trong tương đối nhỏ.
Then bán nguyệt có ưu điểm là tự động điều
chính vị trí.
Kích thước mặt cắt và rãnh của then bán
nguyệt được qui định trong TCVN 4217– 86.
Ví dụ về cách ghi kí hiệu then:
Then bán nguyệt 6 x 10 TCVN 4217 – 86
II. MỐI GHÉP BẰNG THEN HOA
1. Phân loại then hoa:
a)Then hoa thẳng: Prôfin của răng hình chữ nhật
b)Then hoa thân khai: Prôfin của răng có dạng
thân khai
c) Then hoa tam giác: Prôfin của răng hình tam
giác
II. MỐI GHÉP BẰNG THEN HOA
2. Định tâm then hoa:
a) Định tâm theo đường kính ngoài D: Mối ghép có độ hở ở đường kính trong
b) Định tâm theo đường kính trong d: Mối ghép có độ hở ở đường kính ngoài
c) Định tâm theo mặt bên b: Mối ghép có độ hở cả đường kính ngoài và trong
3. Kí hiệu của của mối ghép then hoa thẳng:
+ Kí hiệu bề mặt định tâm
+ Số răng Z
+ Đường kính trong d x đường kính ngoài D
+ Dung sai của mối ghép (nếu cần).
Một số ví dụ ghi kí hiệu mối ghép then hoa (Không có dung sai):
D 6 x 23 x 26
Trong đó D: định tâm theo đường kính ngoài; Z = 6, d = 23 và D = 26.
B 20 x 92 x 102
Trong đó b: định tâm theo mặt bên; Z = 20; d = 92 và D = 102
II. MỐI GHÉP BẰNG THEN HOA
4. Vẽ qui ước then hoa:
Then hoa có kết cấu phức tạp nên được vẽ
quy ước theo TCVN 19– 85.
– Đường tròn và đường sinh của mặt trụ
bao đỉnh răng (của trục và lỗ thấy) vẽ
bằng nét liền đậm
– Trên hình chiếu vuông góc với trục răng,
đường tròn và đường sinh của mặt trụ
bao đáy răng vẽ bằng nét liền mảnh
(đường sinh phải vẽ đến đầu mép vát).
– Đường sinh mặt trụ bao đáy răng trên
hình cắt dọc trục của trục và lỗ vẽ bằng
nét liền đậm
– Trên hình cắt đường tròn của mặt trụ
bao đáy răng của trục và lỗ then hoa
đều vẽ bằng nét liền mảnh
II. MỐI GHÉP BẰNG THEN HOA
4. Vẽ qui ước then hoa:
– Đường tròn và đường sinh mặt trụ chia
then hoa có prôfin dạng thân khai và
tam giác vẽ bằng nét chấm gạch mảnh
– Đường giới hạn giữa phần răng then hoa
có prôfin đầy đủ và phần răng có prôfin
cạn dần vẽ bằng nét liền mảnh
– Trên hình chiếu vuông góc với trục then
thường vẽ vài răng để biểu diễn prôfin
của răng.
CHƯƠNG IV: CÁC MỐI GHÉP
BÀI 3: MỐI GHÉP BẰNG CHỐT
Mối ghép bằng chốt là mối ghép tháo lắp được
Chốt là chi tiết tiêu chuẩn dùng lắp ghép hay
định vị các chi tiết bị ghép với nhau
Phân loại:
Chốt hình trụ
Chốt hình côn: độ côn bằng 1:50, lấy
đường kính bé làm đk danh nghĩa
Kích thước của chốt trụ và chốt côn được qui
định trong TCVN 2042– 86 và TCVN 2041– 86.
Ký hiệu của chốt gồm có đường kính danh
nghĩa, chiều dài l của chốt, kiểu lắp (đối với
chốt trụ) và số hiệu tiêu chuẩn.
Ví dụ: Chốt trụ 10 x 50 TCVN 2042– 86
Chốt côn 10 x 50 TCVN 2041– 86
CHƯƠNG IV: CÁC MỐI GHÉP
BÀI 4: MỐI GHÉP BẰNG ĐINH TÁN
Mối ghép bằng đinh tán là mối ghép không tháo lắp được
Đinh tán là chi tiết hình trụ, có mũ ở một đầu.
Các loại đinh tán:
Đinh tán mũ chỏm cầu
Đinh tán mũ nửa chìm
Đinh tán mũ chìm
Các loại mối ghép đinh tán:
Mối ghép kín: dùng cho các thùng chứa, nối hơi có áp suất thấp.
Mối ghép chắc: dùng để ghép các thanh kim loại với nhau như các dàn cầu
Mối ghép chắc kín: dùng trong các kết cấu đòi hỏi vừa chắc lại vừa kín như
nồi hơi có áp suất cao.
Kí hiệu quy ước của đinh tán gồm:
Tên gọi loại đinh tán, đường kính d, chiêu dài l, và số hiệu chuẩn.
Ví dụ:
+ Đinh tán mũ chìm 6 x 20 TCVN 290 – 86
+ Đinh tán mũ chỏm cầu ghép chắc 10 x 50 TCVN 4220 – 86
+ Đinh tán mũ nửa chìm ghép chắc 10 x 50 TCVN 4220 – 86
CHƯƠNG IV: CÁC MỐI GHÉP
BÀI 4: MỐI GHÉP BẰNG ĐINH TÁN
TCVN 4179 – 85 quy định cách vẽ đinh tán
theo quy ước
Một số loại mối ghép đinh tán:
Đinh tán mũ chỏm cầu, mối tán chỏm
cầu
Đinh tán mũ chìm, mối tán chỏm cầu
Đinh tán mũ chìm, mối tán chìm
Đinh tán mũ nửa chìm, mối tán chìm
Nếu mối ghép có nhiều chi tiết cùng loại thì
cho phép biểu diễn đơn giản một vài chi tiết,
các chi tiết khác còn lại chỉ cần ghi vị trí bằng
các đường trục, đường tâm
Nếu mối ghép có nhiều nhóm chi tiết khác
nhau (về chủng loại, kích thước)
thì cho phép dùng kí hiệu quy ước
để phân biệt các nhóm hoặc chỉ
cần ghi số vị trí cho một đinh tán
của mỗi nhóm
CHƯƠNG IV: CÁC MỐI GHÉP
BÀI 5: MỐI GHÉP HÀN
I. KHÁI NIỆM CHUNG
Mối ghép hàn là mối ghép không tháo lắp được
Hàn là quá trình ghép các chi tiết bằng phương pháp làm nóng chảy cục bộ để
dính kết các chi tiết lại với nhau
Các loại phương pháp hàn:
Hàn hồ quang (hàn điện)
Hàn hơi (hàn gió đá, hàn xì)
Hàn tiếp xúc
Hàn thiếc
Hàn bằng một số chất kết dính đặc biệt
Các loại mối hàn:
Mối hàn ghép đối đỉnh
Mối hàn ghép chữ T
Mối hàn góc
Mối hàn ghép chập
II. CÁC LOẠI MỐI HÀN:
1. Mối hàn ghép đối đỉnh:
Ký hiệu: Đ
Đ2: Không vát mép cả hai phía của hai chi tiết ghép
Đ6: Vát mép một phía của một chi tiết ghép
Đ11: Vát mép cả hai mặt của một chi tiết ghép
Đ13: Vát mép một mặt cho cả hai chi tiết ghép
2. Mối hàn ghép chữ T:
Ký hiệu: T
T1: Hàn một phía, không vát mép
T3: Hàn hai phía, không vát mép.
T6: Hàn một phía, vát mép một mặt cho một chi tiết ghép
T9: Hàn hai phía, vát mép cả hai mặt cho một chi tiết ghép
II. CÁC LOẠI MỐI HÀN:
3. Mối hàn góc:
Ký hiệu: G
G2: Hàn một phía, không vát mép.
G6: Hàn một phía, vát mép một mặt cho một chi tiết ghép.
G7: Hàn hai phía, vát mép một mặt cho một chi tiết ghép.
G8: Hàn hai phía, vát mép cả hai mặt cho một chi tiết ghép.
4. Mối hàn ghép chập:
Ký hiệu: C
C1: Hàn một phía, không vát mép
C2: Hàn hai phía, không vát mép
III. BIỂU DIỄN QUI ƯỚC MỐI HÀN:
Không phân biệt phương pháp hàn, các mối hàn được biểu diễn như sau:
Mối hàn thấy: vẽ bằng nét liền đậm
Mối hàn khuất: vẽ bằng nét đứt
Điểm hàn riêng biệt thấy: vẽ dấu "+“
Điểm hàn khuất: không vẽ.
Trên hình biểu diễn mặt cắt mối hàn nhiều lớp, cho phép vẽ đường bao của
từng lớp bằng nét liền đậm và dùng chữ hoa để kí hiệu cho từng lớp đó.
Các đường bao thuộc chi tiết hàn nằm trong đường bao của lớp hàn được vẽ
bằng nét liền mảnh
IV. KÍ HIỆU MỐI HÀN:
Các kí hiệu quy ước của mối hàn :
Ghi trên giá nằm ngang nếu là mối hàn thấy
Ghi dưới giá nằm ngang nếu là mối hàn khuất
Vị trí các kí hiệu được ghi theo thứ tự như sau
1_ Tiêu chuẩn mối hàn (TCVN 1091 – 75)
2_ Kí hiệu kiểu mối hàn (Ví dụ: G6; C2...)
3_Kí hiệu và chiều cao tiết diện mối hàn (∆5)
4_Kích thước chiều dài đoạn hàn
_ Dấu / (Hoặc chữ Z) cho mối hàn dứt quãng.
_ Kích thước đường kính đối với mối hàn điểm.
_ Kích thước chiều rộng mối hàn đối với mối hàn đường.
Ví dụ: 50/100; 100 Z 200; ( Ø4. ..
5_Dấu hiệu phụ (Ví dụ: là hàn theo đường bao hở)
6_Dấu hiệu phụ của mối hàn theo đường bao kín hay của mối hàn khi lắp.
Các dấu hiệu phụ được vẽ bằng nét liền mảnh và có chiều cao bằng chiều cao
chữ số của kí hiệu mối hàn.