YOMEDIA
ADSENSE
CÁC THUỐC PROGESTOGEN (còn gọi progestin)
254
lượt xem 9
download
lượt xem 9
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Progesteron: Nội tiết tố hoàng thể và nhau thai (sau khi trứng thụ tinh). Hoạt tính: Giữ bào thai chắc chắn ở dạ con, phát triển nhau thai. Ngăn cản rụng trứng tiếp sau. Thuốc: Gọi chung là các progestogen. - Hormon thiên nhiên: Progesteron - Các chất BTH: Medroxyprogesteron, norethisteron, levonorgestrel...
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CÁC THUỐC PROGESTOGEN (còn gọi progestin)
- CÁC THUỐC PROGESTOGEN (còn gọi progestin) * Progesteron: Nội tiết tố hoàng thể và nhau thai (sau khi trứng thụ tinh). Hoạt tính: Giữ bào thai chắc chắn ở dạ con, phát triển nhau thai. Ngăn cản rụng trứng tiếp sau. Thuốc: Gọi chung là các progestogen. - Hormon thiên nhiên: Progesteron - Các chất BTH: Medroxyprogesteron, norethisteron, levonorgestrel... Cấu trúc: Khung cơ bản là Pregnan (21 carbon, 17-ethyl): 20 18 21 12 17 11 13 C D 16 H 14 19 9 15 1 2 10 H 8 H A B 3 5 7 4 6 H
- Pregnan Chỉ định chung: - Dùng đơn độc hoặc phối hợp với một thuốc estrogen điều trị đau bụng kinh, vô kinh, chảy máu tử cung, lạc nội mạc tử cung. - Phối hợp với thuốc estrogen trong liệu pháp tránh thai, thay thế sau m ãn kinh; tránh nguy cơ ung thư tử cung và tuyến vú. - Phòng xảy thai. Tác dụng KMM: Một số chất ít/nhiều có hoạt tính androgen, estrogen. PROGESTERON Nguồn gốc: Hormon thiên nhiên. Sản xuất bằng BTH. Công thức: Me Bảng 7-Hormon/dh 20 CO Me H 17 Progesterone-tiếp Me H H H 3 O
- Tên KH: Pregn-4-en-3,20-dion Điều chế: Từ diosgenin (chiết từ cây họ Dioscorea)- Xem HD II. Tính chất: Bột kết tinh màu trắng ánh vàng sáng; dễ biến màu. Không tan/ nước; rất tan/ ethanol; tan kém/ ether, dầu thực vật. Định tính: Phổ IR và SKLM, so với chuẩn. Định lượng: Quang phổ UV/Et-OH. Đo ở 241 nm; E(1%, 1 cm) = 535. Hoạt tính sinh học: Hormon giúp cho trứng làm tổ và duy trì thai sản; giảm tiết và làm đặc quánh chất nhầy cổ tử cung; giãn cơ trơn tử cung, kích thích nang vú phát triển; ngăn cản trứng rụng tiếp sau. Dược động học: Uống hấp thu tốt, bị mất hoạt tính ở gan n ên kém hiệu quả;
- Hấp thu khi đặt trực tràng, âm đạo và từ vị trí tiêm bắp; t1/2 ở huyết tương khoảng vài phút. Chỉ định: Các chỉ định phổ biến nhất của progesteron gồm: - Vô kinh: Tiêm IM 50 mg/24 h. Từ ngày thứ 12 kỳ kinh nguyệt, cho tới khi có kinh. Cũng có thể đặt âm đạo 200-400 mg/24 h. - Chảy máu tử cung, loạn chức năng sinh dục nữ: Tiêm IM 5-10 mg/24 h; trong 5-10 ngày trước dự kiến có kinh. Hoặc đặt âm đạo, trực tràng 1 viên thuốc đạn 200 mg/ngày. - Phòng sẩy thai: Tiêm IM d.d. dầu 25-100 mg/lần 2-5 lần/tuần. Dạng bào chế: D.d. dầu, ống 10 và 25 mg/ml; Thuốc đạn 200 mg. Tác dụng KMM: Mọc mụn mặt; phụ nữ nam hóa. Tích nước (phù); giảm chức năng gan, thận, tim-mạch. Thận trọng: Suy gan, thận; bệnh tim-mạch, hen; Động kinh, đau nửa đầu, suy tinh thần; mang thai.
- Rối loạn vận huyết: huyết khối, tai biến mạch n ão v.v... Bảo quản: Tránh ánh sáng. Tiệt trùng dịch tiêm bằng nhiệt khô. Bảng 8-Hormon/dh MEDROXYPROGESTERON ACETAT Biệt dược: Farlutal; Provera Nguồn gốc: D/c của progesteron; tổng hợp hóa học từ DPA. Me 20 CO Me Công thức: OCO Me 17 Me H H H 3 O H Me Tên KH: 6-Methyl-3,20-dioxopregn-4-en-17-yl acetat Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, không mùi. Dễ tan/methylen clorid Không tan/nước; tan nhẹ/Et-OH; tan/cloroform, dioxan. Định tính: Đo F = 205-209oC;
- Phổ IR hoặc SKLM, so với chuẩn. Định lượng: Quang phổ UV/Et-OH; đo ở 241 nm. Tác dụng: Tương tự progesteron; thời hạn tác dụng kéo dài. Hấp thu khi uống. Chỉ định: Các mục tiêu điều trị như với progesteron. - Chứng đa kinh/vô kinh thứ phát: Uống 2,5-10 mg/24 h từ ngày thứ 15-21 chu kỳ kinh nguyệt. - Lạc nội mạc tử cung: Tiêm IM 50 mg/lần/tuần hoặc 100 mg/lần/2 tuần; đợt 6 tháng. - Tránh thụ thai: Tiêm IM 150 mg/lần/3 tháng. - Điều trị thay thế: Uống 2,5-5 mg/24 h. - Ung thư vú, tuyến tiền liệt: Uống 100-500 mg/24 h; tiêm IM 0,4-1 g/lần/tuần. Tác dụng KMM: Tương tự progesteron; Bảo quản: Tránh ánh sáng.
- Bảng 9-Hormon/dh Bảng 16.1. Một số thuốc progestogen Tên thuốc Chỉ định chủ yếu / Liều dùng (1) (2) (3) (4) Uống: 10 Dehydoprogesteron + + mg/lần (Dydrogesteron) Uống: Uống: Levonorgestrel 75-250 g/24 h 35 g/12 h Norethindron 5-20 mg/24 h + 60 mg/24 h
- (Norethisteron) Ethisteron 10-20 mg/24 h Gestronol IM: 5 ngày/lần 200-400 mg Hydroxyprogesteron IM: 7 ngày/l 250-500 mg Megestrol U: 40- 320 mg/24 h Desogestrel + Linoestrenol + Norethynodrel +
- Ghi chú: (1). Rối loạn kinh nguyệt, điều trị thay thế (2). Tránh thai (3). Ung thư vú, tuyến tiền liệt (4). Lạc nội mạc tử cung LEVONORGESTREL Et OH C CH 17 11 13 20 Công thức: H H 15 1 10 H H 5 3 O Tên KH: (-)-13-Ethyl-17-hydroxy-18,19-dinor-17-preg-4-en-20-yn-3-on Đồng phân tả tuyền, hiệu lực cao hơn norgestrel (). Tính chất: Bột kết tinh màu trắng. Không tan/ nước; tan nhẹ/ alcol. Hóa tính: Acid yếu. Tác dụng: Kìm hãm tăng sinh nội mạc, giảm tiết dịch cổ tử cung,
- làm tinh trùng khó thâm nhập, cản trở thụ thai. Định tính: Phổ IR hoặc sắc ký, so với chuẩn. Bảng 10-Hormon/dhLevonogestrel-tiếp Hấp thụ UV: MAX 242 nm (Et-OH). []D20 = - 26 5o (cloroform). Định lượng: Acid-base/ dm hữu cơ, qua AgNO3 ( ethinylestradiol). Dược động học: Hấp thu nhanh, hoàn toàn sau uống; bị chuyển hóa bước đầu ở gan. Thải trừ qua nước tiểu dạng chuyển hóa. Chỉ định, cách dùng và liều lượng: - Phối hợp với estrogen (ethinylestradiol) trong liệu pháp tránh thai: + Tránh thụ thai: Uống đơn độc 35 g/24 h. Viên tránh thai phối hợp với thuốc estrogen (Xem viên tránh thai). + Tránh thai khẩn cấp: Uống 750 g (xem viên tránh thai kh ẩn cấp) - Phối hợp điều trị thay thế ở người mãn kinh: Uống 75-250 g/24 h; đợt 10-12 ngày trong chu kỳ kinh nguyệt.
- Dạng bào chế: Thuốc cấy dưới da; Viên tránh thai. Tác dụng KMM: Tương tự progesteron. Chống chỉ định: Mang thai hoặc nghi mang thai; chảy máu âm đạo bất thường; Viêm tắc tĩnh mạch (huyết khối), bệnh gan. Bảo quản: Tránh ánh sáng. Đọc thêm: NORETHINDRON ACETAT (HD II)
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn