1033
CÁC YU T NH HƯNG ĐN QUYẾT ĐỊNH CHN QUÁN CÀ PHÊ CA KHÁCH
HÀNG: NGHIÊN CU TRƯNG HP DOANH NGHIP XÃ HI U-CA, HI AN
FACTORS AFFECTING ON DECISION OF CHOSING COFFEE SHOPS OF
CUSTOMERS: A CASE STUDY AT U CAFÉ SOCIAL ENTERPRISE, HOI AN
Trn Hà Uyên Thi - Lê M Ái - Nguyn Công Thnh - Hoàng Th Qunh Như
Trường Đại hc Kinh tế - Đại hc Huế
Tóm tt
Hành vi người tiêu dùng ca doanh nghip xã hi có s khác bit so vi doanh nghip
thông thường, do đó, cần phi thc hin nhng nghiên cu v doanh nghip xã hi. Mctiêu ca
nghiên cứu này là xác định các yếu t ảnh hưởng đến quyết đnh chn quán cà phê ca khách
hàng, c th là quán ca doanh nghip xã hi U café, Hi An. Các yếu t đưc xác đnh da trên
cơ s ca nghiên cu tài liu, nghiên cứu định tính và định lượng. Thông qua phng vn trc tiếp
130 khách hàng ca U café, kết qu cho thy các yếu t tác động đến quyết đnh chn quán U
café ca khách hàng gm 4 nhóm: cơ sở vt cht và v trí, giá tr xã hi ca doanh nghip, chiêu
th, cht lưng và giá cả. Qua đó nhóm tác giả đề xut mt s khuyến ngh đối vi các nhà qun
lý ca hàng kinh doanh dch v ăn uống nói riêng và doanh nghip xã hi nói chung.
T khóa:doanh nghip xã hi, quyết định mua, quán cà phê
Abstract
Consumer behavior of social enterprises is different from normal enterprises. Therefore, it is
necessary to conduct studies of social enterprises. The objectives of this study was to determine
the factors that influence decision of choosing coffee shops of customers, namely coffee shops
owned by Hoi An U café social enterprise. Factor are determined on the basis of research
documents, qualitative and quantitative research. Through direct interviews with 130 U café
customers, results showed that factors affecting on the decision of chosing U café of customers
were facilities and location, social values of the enterprises, marketing, quality and price. On
these basic, the authors suggested a number of recommendations for managers of catering
ervices enterprises in particular and social ones in general.
Key words: socialenterprise, purchase decision, coffee.
1034
1. ĐẶT VN Đ
Doanh nghip xã hi là mt xu thế mi xut hin Vit Nam và đã nhng phát trin
mnh m không chỉ Vit Nam mà nhiều nước trên thế gii.Doanh nghip xã hội được hình
thành t các sáng kiến xã hội, trên nn tảng nhu cầu gii quyết mt vn đ xã hi c th ca cng
đồng, đưc dẫn dắt bi tinh thần doanh nhân của nhng ni sáng lp (Nguyn Đình Cung, Lưu
Minh Đức, Phạm Kiu Oanh & Trn Th Hng Gm, 2012).
Trong nhngm tr li đây, các vấn đề cân bng gia kinh tế - xã hi - môi trường đang
càng đưc đặt lên hàng đu. Kinh tế phát triển nhưng bên cạnh đó môi trường lại đang ngày càng
cạn kiệt và ô nhiễm . Mt s doanh nghip xã hi đã ra đời hướng đến vic ci thin và bo v
môi trưng gn vi hot động kinh doanh, trong đó U café là mt ví d điển hình. Ngoài vic
trang b h thng t hoi riêng của mình và ao lc nước gi m thiu tác đng của nó đối vi môi
trưng, U café còn có các hoạt động khác gắn lin vi xã hi và mang li lợi ích cho cộng đng.
Doanh nghip xã hội đã và đang trở thành mt ch đề liên quan đến kinh doanh và khía
cạnh xã hội được các nhà khoa hc quan tâm (Volkmann, Tokarski & và Ernst, 2012).Ngày nay
bên cạnh những đòi hỏi v cht ng giá c của sn phẩm, dịch vụ, người tiêu dùng có xu
hướng yêu thích những sn phẩm, dịch v danh tiếng v mt xã hội (He & Lai, 2012). Ngoài
ra, Collin (2014) cho rằng người tiêu dùng sẵn sàng chi trả nhiu hơn cho những sn phẩm, dịch
v trách nhiệm v mt xã hội. Tuy nhiên có thể thy rng khái nim v doanh nghiệp xã hi
vẫn còn khá mới m đối vi nời tiêu dùng và hiện vẫn còn ít nghiên cứu v doanh nghiệp xã
hi tiếp cận theo hướng khách hàng. Do đó nghiên cứu các yếu t ảnh hưởng đến quyết đnh mua
của khách hàng đi vi sản phẩm, dịch v của các doanh nghiệp xã hi đang trở nên cp thiết
trong bi cnh các doanh nghiệp xã hi cn hiểu rõ hành vi mua của khách hàng tốt hơn nhằm có
các chính sách kinh doanh phù hợp. Mc tiêu ca nghiên cứu như sau: (1) Xác đnh các yếu t
ảnh hưởng đến quyết đnh chn quán U café của khách hàng; (2) Đo lưng mc đ ảnh hưởng
của các yếu t đến quyết đnh chn quán U café của khách hàng.
2. CƠ S LÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU
2.1. Doanh nghip xã hi
Doanh nghip xã hi là mt khái nim rt mi Vit Nam, mặc dù nó đầu tiên xuất hin
nước Anh từ thế k 17. Đặt nền móng cho sự phát trin mnh m các doanh nghiệp xã hi và
tr thành mt phong trào rng lớn trên thế giới như hiện nay k t đầu những năm 1980 chính là
sự thay đổi trong quan điểm ca các chính ph các ớc phương Tây khi chuyển mt phn
chc năng cung cấp phúc lợi xã hội cho khu vực thứ ba là các tổ chc đng gia khu vực công và
các doanh nghiệp tư nhân (Nguyễn Đình Cung và cộng sự, 2012).
Trong các thập niên qua, có rất nhiu khái niệm khác nhau về doanh nghiệp xã hi (Bacq,
Hartog, Hoogendoorn, & Lepoutre, 2011; Nguyễn Đình Cung và cộng sự, 2012).Tuy nhiên các
khái niệm đều có chung quan điểm khi định nghĩa doanh nghiệp xã hi là mt t chức kinh tế tiến
hành các hoạt động kinh doanh với các mc tiêu xã hi môi trưng, thông qua vic cung cấp
hàng hóa hoặc dch v phát huy sứ mnh xã hi ca mình (Garrett, 2012). H cho rằng doanh
1035
nghip xã hội khác với doanh nghiệp truyn thng ch doanh nghiệp xã hi tối đa hóa phúc lợi
xã hi đng thi gim thiu nhng tác đnghại. Madill, Brouard và Hebb (2010) tương tự nêu
rằng các doanh nghiệp xã hội được thành lập nhm gii quyết các vấn đề xã hội, sử dụng vn
được tạo ra để h tr phát triển cộng đồng và tài tr cho các mc tiêu xã hội.
T đó, Nguyễn Đình Cung và cộng sự (2012) tng hp ba đặc đim ni bt của doanh
nghip xã hội như sau. Thứ nhất, doanh nghiệp xã hi phải có hoạt động kinh doanh bởi l chính
hot động kinh doanh nét đặc thù cũng như thế mạnh của doanh nghiệp xã hi so vi các t
chức phi chính phủ, phi li nhuận, các quỹ t thin ch đơn thuần nhn tài tr và thc hin các
chương trình hội. Th hai, doanh nghiệp xã hi phi ly mc tiêu xã hi làm s mnh hot
động ti thưng ngay t khi thành lp.Th ba, hình doanh nghiệp xã hội đòi hỏi li nhun
phải được tái phân phi tr lại cho hoạt đng ca t chc hoc cho cng đng đi tượng hưởng
li. Ngoài ra, nhiu tác gi cũng đồng tình với nhng đc đim này và b sung thêm một s đặc
điểm khác của doanh nghiệp xã hội như tận dụng các cơ hi mới, có mc đ khác nhau trong
biến đổi xã hi tích cc, b hn chế trong ngun lc và đạt được bng cách to ra một mô hình
kinh doanh mới,.. (Fayolle & Matalay, 2010).
2.2. Lý thuyết v quyết đnh mua của người tiêu dùng
Solomon, Bamossy, Askegaard & Hogg (2010) đ cập đến hành vi của người tiêu dùng là
toàn b quá trình khi một nhân hoặc nhóm người la chn, mua sắm, sử dụng hoc vt b
những ý tưởng, kinh nghim, các sn phm đ đáp ng nhu cu và ham muốn. Có thể coi hành vi
của ni tiêu dùng cách thc h sẽ thc hin để đưa ra quyết định sử dụng tài sản của mình
(tin bc, thi gian, công sức…) liên quan đến vic mua sm và s dụng hàng hóa, dịch v nhm
thỏa mãn nhu cầu cá nhân (Trần Minh Đạo, 2006).
Các hành vi mua hàng thể b ảnh hưởng bi nhiu yếu t (Solomon cộng s, 2010)
như yếu t văn hóa, yếu t xã hi, yếu t nhân yếu t tâm lý. Đ mt giao dịch, người
mua phi trải qua quá trình gồm năm giai đoạn: nhận biết nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá
các phương án, quyết đnh mua hành vi sau khi mua (Trần Minh Đạo, 2006). Kotler và
Armstrong (2011) nêu ra hai yếu t có th xy ra gia ý đnh mua và quyết định mua: thái độ của
những người khác các yếu t tình huống bt ng. Yếu t đầu tiên thể xy ra khi ngưi tiêu
dùng bị ảnh hưởng ý kiến v ý đnh mua t nhng ngưi quan trng.Yếu t th hai th xy ra
khi người tiêu dùng mặc đã định nh một ý định mua hàng dựa trên các yếu t như một giá c
dự kiến, li ích sn phm d kiến và thu nhp d kiến nhưng thể thay đi ý đnh bi nhng
tình huống bt ng như suy thoái kinh tế hoc đi th cạnh tranh gim giá sn phm tương t. Do
đó, Kotler Armstrong (2011) kết lun rng s thích thậm chí mua ý đnh không luôn luôn
dẫn đến mt la chn mua thc s.
2.3. Mô hình nghiên cu
phê là thc ung ph biến nht trên thế giới ngày nay các quán phê ngày càng
ph biến ti các nước châu Á nói chung Việt Nam nói riêng dưới s ảnh hưởng ca văn
hóa phương Tây trong quá trình hội nhp kinh tế thế gii. Đã có mt s nghiên cứu v hành vi
mua của nời tiêu dùng đối với sự la chn quán cà phê.
1036
Nghiên cứu của Waxman (2006) vi mục đích nhằm khám phá nhng yếu t khuyến
khích hành vi tụ tp và gn cht vào mt đa đim trong vic la chn quán cà phê. Thông qua
phng vấn sâu 18 khách hàng và khảo sát 95 khách hàng quen, kết qu nghiên cứu cho thấy các
yếu t hữu hình bao gm sự sạch s, mùi thơm hp dẫn, ánh sáng đầy đ, ni tht tiện nghi và có
tầm nhìn ra bên ngoài. Trong khi yếu t xã hi gm có cm giác thân thuc, cơ hi giao tiếp xã
hội, cảm giác s hu và thiết lp lãnh thổ, cảm giác đưc tin tưng, tôn trng và giấu tên, nhận
được s h tr và làm quen, cảm giác thuc v cộng đng. Nghiên cứu của Hung (2012) đã khảo
sát 480 người tiêu dùng ở Đài Loan và xác định được 8 yếu t ảnh hưởng ln nht xếp theo th t
t cao đến thấp đến quyết định chn các quán cà phê bình dân đó là (1) nhân viên thân thiện, (2)
cht lưng thc ung, (3) nhà v sinh sẵn có, (4) tốc đ phc v của nhân viên, (5) nội tht ca
hàng sạch s sáng sa, (6) tin li trong việc mua, (7) sở thích cá nhân (8) thuận tin trong
đỗ xe. Một nghiên cứu khác đưc tiến hành Anh bởi Liang & Wu (2012) cho thấy có 4 yếu t
ảnh hưởng đến việc thu hút khách hàng mới cho quán cà phê bao gm (1) dch v, (2) giá, (3)
cht lưng ca cà p (4) không khí của quán (internet miễn phí, chỗ ngi thoi mái và cà phê
ngon).Huang & Dang (2014) đã tiến hành nghiên cứu 260 người tiêu ng Đài Loan về ý đnh
mua thc ung cà phê ca h. Kết qu nghiên cứu cho thấy thương hiu giá cả, nh ảnh sản
phm, chiêu thvà quảng cáo, động lực, không khí và môi trường và khu v là nhng yếu t quan
trng có ảnh hưởng đến ý định mua cà phê của người tiêu dùng. Trong đó, chiêu th và quảng cáo
đóng vai trò chính để thu hút khách hàng.
Trên cơ sở nhng nn tng v lý thuyết và những nghiên cứu đã được thc hin trong và
ngoài nước đ cập đến hành vi tiêu dùng phê cũng như chn lựa quán cà phê, đồng thi qua
phương pháp tho luận nhóm với 20 khách hàng của quán U café,c gi đề xuất hình k
vng v c yếu t tác đng quyết định chn quán U café của khách hàng như ở hình 1.
Các yếu t thuc sn phm
Khu v của ngưi tiêu dùng một yếu t quan trng ảnh hưởng đến quyết đnh
mua của khách hàng. Ngoài ra, nghiên cứu của Huang & Dang (2014) cho thấy hành vi mua thc
uống cà phê của nời tiêu dùng bị ảnh hưởng bi yếu t li ích sc khe. Cht ợng phê
thc ung là điều khách hàng quan tâm khi g quán cà phê (Hung, 2012; Liang & Wu,
2012). Các yếu t thuc cht ợng được đo lường bi 3 biến quan sát như sau:
- Anh/chị cảm thy thc uống của quán rt ngon.
- Nguyên liệu chế biến sạch và có nguồn gc rõ ràng.
- Thc uống có nhiều chất dinh dưỡng.
-
1037
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xut
(Ngun: Nhóm tác gi đ xut, 2015)
Các yếu t thuc v giá c
Giá là mt yếu t quan trng trong việc kích thích người tiêu dùng mua hàng (Kotler và
Keller, 2006).Nghiên cứu của Huang & Dang (2014) cũng đã chứng minh rng giá c nh
hưởng đến ý định mua cà phê của ni tiêu dùng.Trong khi đó giá c cũng yếu t ngưi tiêu
dùng xem xét khi đến quán phê (Liang & Wu, 2012).Yếu t này được đo bng 3 biến quan sát
như sau:
- Giá c phi chăng.
- Giá bán cao thấp tùy loại.
- Giá c nhìn chung bng vi những quán café khác tại Hi An.
Các yếu t thuc nhân viên
Cht ng dch v đóng một vai trò quan trng trong ảnh hưởng đến quyết định của
người tiêu dùng. Cửa hàng cung cấp dịch vụ tốt hơn dẫn đến mt ý định hành vi tích cực và do đó
làm tăng ý định mua của ngưi tiêu dùng và tần suất ghé thăm ca hàng (Zeithaml, Berry &
Parasuraman, 1996).Khách hàng đánh giá chất ng dch v cung cp bi ba yếu t quan trng:
cht ng ơng tác, cht ng môi trưng dịch vụ cht ng kết qu (Brady & Cronin,
2001). Chất ợng tương tác được đánh giá dựa trên sự tương tác giữa khách hàng nhân viên.
Dch vmôi trưng đ cập đến sự đánh gv môi trưng tng th củaca hàng bi ngưi tiêu
dùng kết qu dịch v liên quan đến tri nghim mua ng của khách hàng trong ca hàng
(Wu, Yeh, & Hsiao, 2011).Hung (2012) cũng đã xác định rằng nhân viên thân thiện và tc đ
phc v của nhân viên ảnh hưởng đến vic la chn các quán cà phê bình dânở Đài Loan. Các
yếu t thuộc nhân viên được đo lường bi 4 biến quan sát như sau:
Các yếu t thuc sản phm
Các yếu t thuc giá c
Các yếu t thuộc nhân viên
Các yếu t thuc s vt cht và v
trí
Yếu t thuộc chiêu thị
Các yếu t thuc v giá tr xã hi ca
doanh nghiệp
Quyết định chn quán U
café