Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh
lượt xem 43
download
Tài liệu "Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh" hướng dẫn chi tiết cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh cho các bạn mới học tiếng Anh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết, mới các bạn bước đầu làm quen với môn Tiếng Anh thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh
- Nhiều bạn mới học tiếng Anh có thể còn hơi lúng túng trong việc ghép các từ trong tiếng Anh lại thành một câu hoàn chỉnh. Ví dụ bạn không phân biệt được khi nào thì dùng 'to be' (am, is, are, ...) khi nào thì dùng động từ thường như hai câu dưới đây: VD: "I come from Ho Chi Minh city." và " I am from Ho Chi Minh city." Lý do có sự khác biệt là do một câu trong tiếng Anh phải có ít nhất một động từ. Câu đầu tiên đã dùng động từ 'come' nên ta đặt câu theo thứ tự bình thường như tiếng Việt: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ. Câu thứ 2 chưa có động từ nên ta phải mượn TRỢ động từ là 'am' để thỏa quy luật trong câu phải có ít nhất một động từ. Để có thể đặt câu hỏi trong tiếng Anh chúng ta cần phân biệt được hai loại câu hỏi đó là câu hỏi Yes/No và câu hỏi WH. Ở đây chúng ta hiểu câu hỏi Yes / No là câu hỏi khi trả lời người được hỏi chỉ có hai lựa chọn hoặc có, hoặc không, hoặc cái này, hoặc cái kia như hai ví dụ dưới đây. VD1: Bạn có thích chó không ? (Chỉ có 2 lựa chọn trả lời có hoặc không) VD2: Bạn đang còn là sinh viên hay đã đi làm rồi ? (Chỉ có 2 lựa chọn trả lời hoặc là tôi là sinh viên hoặc là tôi
- đã đi làm rồi). ĐẶT CÂU VỚI CÂU HỎI YES / NO (CÂU HỎI KHI TRẢ LỜI CHỈ CÓ HAI SỰ LỰA CHỌN): Để đặt được câu hỏi loại này chúng ta chỉ cần hoán đổi vị trí của chủ ngữ và động từ đặc biệt trong câu khẳng định nếu có và thêm dấu '?' vào cuối câu. Hành động này được gọi là đảo ngữ. Ví dụ: You are a student. (Câu khẳng định) Câu trên là câu khẳng định: "Bạn là một sinh viên". Để đặt câu hỏi "Bạn có phải là một sinh viên không chúng ta chỉ cần hoán vị vị trí của chủ ngữ "You" và động từ đặc biệt "are" và thêm dấu "?" vào cuối câu: => Are you a student ? Các động từ đặc biệt thường gặp có thể đảo ra trước chủ ngữ là: "to be" (am, is, are, ...), can, could, should, may, might, will, shall, do, does, did, have, has, had... Ví dụ bạn muốn hỏi ai đó "Bạn tới từ tp.HCM có phải không". Câu khẳng định sẽ sẽ "You are from Ho Chi Minh city". Hoán vì chủ từ "You" và động từ đặc biệt "are" ta sẽ có được câu hỏi "Are you from Ho Chi Minh city".
- VD 2: You can sing.(câu khẳng định) => Can you sing ? (câu hỏi) VD3: I should go to school. (câu khẳng định) => Should I go to school ? (câu hỏi) Như vậy để đặt câu hỏi trong tiếng Anh ta chỉ việc viết câu khẳng định ra (lúc làm quen rồi có thể nghĩ nhẫm trong đầu) và xem trong câu có các động từ đặc biệt không. Nếu trong câu có sẵn các động từ đặt biệt thì ta chỉ việc đảo nó lên trước chủ từ và thêm dấu "?" vào. Nếu trong câu không có sẵn các động từ đặc biệt thì ta mượn "do, does hoặc did" làm động từ đặc biệt và đảo chúng lên trước chủ từ. Ví dụ: They like dogs. (không có động từ đặc biệt nên ta mượn "do" làm động từ đặc biệt và đảo lên trước chủ từ "they") => Cẩu hỏi: "Do they like dogs?" Ví dụ: She loves icream. (câu khẳng định) => Does she love icream ? (câu hỏi, mượn "does"). Ví dụ: She met him yesterday. (câu khẳng định) => Did she meet him yesterday? (câu hỏi) *Cách dùng trợ động từ do, does, did: - Nếu chủ từ là số nhiều, ở hiện tại => mượn "do". - Nếu chủ từ là số ít, ở hiện tại => mượn "does".
- - Ở quá khứ dùng "did". - Khi đã mượn do/does/did thì động từ chính phải đưa về nguyên mẫu không 'to' ('loves' => 'love'; 'met' => 'meet'). * Lưu ý: - Có một số động từ vừa có thể là động từ đặc biệt, vừa có thể là động từ bình thường trong câu. Do đó khi gặp những động từ này ta phải xem chúng đang giữ vai trò là động từ đặc biệt hay động từ thường. Nếu chúng đang là động từ đặc biệt thì chỉ việc đảo ra trước chủ ngữ; ngược lại nếu chúng đang là động từ thường thì phải mượn do, does, did như thường. Sau đây là một số động từ như vậy: + Do, does, did: Nếu trong câu khẳng định thấy có do, does, did thì chúng luôn là động từ thường do đó không được đảo chúng ra trước chủ từ để tạo câu hỏi mà vẫn phải mượn do, does, did như thường để tạo câu hỏi. Ví dụ 1: You did the exercises. (Bạn đã làm bài tập). Ta thấy câu này có "did" đứng trong câu khẳng định nên "did" không phải là động từ đặc biệt mà là động từ thường. Do đó ta vẫn phải mượn "do / does / did" để đặt câu hỏi. Động từ câu khẳng định (did) đang chia ở quá khứ nên ta mượn động từ đặc biệt ở quá khứ"did" để đặt câu hỏi, chữ "did" ban đầu trong câu khẳng định đưa về nguyên mẫu
- không có "to" => "do" => Did you do the exercises ? (Khi mượn did rồi chữ "did" ban đầu phải đưa về dạng nguyên mẫu "do" ). Ví dụ 2: She does it very fast. => Does she do it very fast ? + Have, has,had : Nếu trong câu khẳng định có một mìnhhave/had là động từ thì chúng là động từ thường do đó khi chuyển sang câu hỏi phải mượn do / does / did; Nếu have/hadtrong câu khẳng định đi kèm với một động từ ở dạng V3/ed thìhave/had giữ vai trò là động từ đặc biệt do đó để đặt câu hỏi chỉ việc chuyển chúng ra trước chủ từ. Ví dụ: You have a house in HCMC. (trong câu có một mình "have" là động từ => "have" phải là động từ thường. => Do you have a house in HCMC ? She has lost her phone. ("has" đi với V3 "met" => "has" là động từ đặc biệt. => Has she lost her phone ? ĐẶT CÂU VỚI CÂU HỎI "WH". Câu hỏi "WH" là câu hỏi khi trả lời ta không thể trả lời có hoặc không, hoặc cái này hoặc cái kia như câu trả lời yes/no mà phải trả lời đúng theo yêu cầu của từ để hỏi.
- Ví dụ ai đó hỏi bạn "Bạn đang đi đâu thế?" thì bạn không thể trả lời có / không được mà phải trả lời đúng yêu cầu. Dạng câu hỏi này thường có các từ để hỏi bắt đầu với "WH" nên ta gọi là câu hỏi "WH". Các từ để hỏi thường gặp: WHAT, WHERE, WHEN, WHY, WHO, WHOM, HOW, WHOSE, HOW MUCH, HOW MANY, HOW LONG, HOW OFTEN, HOW FAR, WHICH ... ? WHAT: cái gì, cái gì? WHERE: ở đâu? hỏi về nơi chốn. WHEN: khi nào? hỏi về thời gian. WHY: tại sao? hỏi về lý do. WHO: ai? hỏi về người, chủ ngữ. WHOM: ai? hỏi về vật, tân ngữ. HOW: thế nào? hỏi về cách thức làm gì. WHOSE: của ai? hỏi ai sở hữu cái gì. HOW MUCH: bao nhiêu? hỏi về số lượng, giá tiền (không đếm được). HOW MANY: bao nhiêu? hỏi về số lượng đếm được. HOW LONG: bao lâu? hỏi về thời gian. HOW OFTEN: thường xuyên như thế nào? hỏi về tần suất. HOW FAR: bao xa? hỏi về khoảng cách. WHICH: cái nào? hỏi về sự lựa chọn.
- Cách đặt câu hỏi "WH" cũng giống như cách đặt câu hỏi Yes / No, chỉ khác là ta phải thêm các từ để hỏi ở trên vào đầu câu. Ví dụ: You are from HCMC. (câu khẳng định) => Are you from HCMC ? (câu hỏi Yes / No) => Where are you from ? (câu hỏi Yes / No) You want to buy a book. (câu khẳng định) => Do you want to buy a book? (câu hỏi Yes / No) => What do you want to buy ? It is my book. (câu khẳng định) => Is it my book? (câu hỏi Yes/No). => Whose book is it? (Câu hỏi "WH"). He has met her. (câu khẳng định) => has he met her? (câu hỏi Yes/No) => How long has he met her? (câu hỏi "WH"). Nếu có đối tượng để hỏi thì ta đặt nó ngay sau từ để hỏi "WH". Ví dụ: Bạn thích quyển sách nào ? => What book do you like ? (đối tượng để hỏi là quyển sách) Bạn có bao nhiêu quyển sách? => How many books do you have? Quyển sách này là của ai ? => Whose book is it?
- TỔNG KẾT CÁCH ĐẶT CÂU HỎI: B1: Đặt câu khẳng định trước (hoặc nghĩ nhẫm trong đầu). B2: Xem trong câu khẳng định có sẵn động từ đặc biệt không; nếu có chỉ việc đảo ra trước chủ ngữ, nếu không có thì mượndo/does/did. B3: Thêm dấu "?" B4: Nếu không phải là câu hỏi Yes/No thì thêm chữ để hỏi "WH" vào đầu câu; nếu có đối tượng để hỏi thì đặt ngày sauWH (what book, what pen, what girl...) BÀI TẬP LUYỆN TẬP: Chuyển các câu sau thành câu hỏi "Yes / No" và "WH" (Comment viết lại đáp án) VD: You live in Singapore. => Do you live in Singapore? => Where do you live? 1. I am 20 years old. 2. She met him yesterday. 3. They like playing football. 4. It is 5km from my house to my school.
- 5. They don't like dog a lot. 6. She can speak English well. 7. You are a student. 8. She loves Nam. 9. He often plays football in her free time. 10. There are 10 people in my family. MỜI CÁC BẠN GHÉ THĂM WEBSITE WWW.HELLOCOFFEE.VN ĐỂ XEM THÊM CÁC BÀI HỌC VÀ LÀM BÀI TẬP ĐẦY ĐỦ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
English Grammar - Ngữ pháp tiếng Anh - NXB ĐH Sư Phạm
129 p | 1695 | 987
-
Cách viết đơn, thư giao dịch thương mại và giao tiếp xã hội
50 p | 721 | 264
-
Tiếng Anh Trẻ Em - Bước đệm thành công
3 p | 463 | 123
-
900 câu tiếng anh trình độ cơ bản (tập 1): phần 1
78 p | 608 | 112
-
A guide to Business and Social letters - Part 1
263 p | 253 | 97
-
NHỮNG ĐỘNG TỪ ĐI TRƯỚC TO INFINITIVE
4 p | 229 | 80
-
Học tiếng anh và 15 Lời khuyên
3 p | 198 | 42
-
big step toeic 1: part 2
146 p | 241 | 29
-
Tài liệu cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh
56 p | 193 | 27
-
Kĩ thuật đặt câu hỏi cho một giờ lên lớp hiệu quả
3 p | 153 | 25
-
Cách phát âm đuôi -tion và đuôi –se.
6 p | 219 | 16
-
Nhận diện “bẫy” trong bài thi TOEIC
3 p | 104 | 16
-
Bí quyết đặt câu hỏi hay trong lớp học tiếng Anh
4 p | 140 | 13
-
Phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh bằng hình dành cho trẻ em (Tập 2)
104 p | 21 | 11
-
Cách dùng ngữ pháp và viết tiếng Anh: Phần 2
157 p | 16 | 10
-
501 bài tập trắc nghiệm về cách chọn các từ tương đồng tiếng Anh: Phần 2
63 p | 26 | 8
-
Mẹo Nói tiếng Anh không cần ngữ pháp.
5 p | 106 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn