intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cặp ghép Weil và ứng dụng trong vấn đề so khớp bí mật hồ sơ DNA

Chia sẻ: ViTomato2711 ViTomato2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

18
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết giới thiệu về lớp bài toán so khớp hồ sơ DNA và đề xuất một cách giải quyết dựa trên tính chất của cặp ghép Weil trên đường cong elliptic.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cặp ghép Weil và ứng dụng trong vấn đề so khớp bí mật hồ sơ DNA

TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 1 (26) - Thaùng 1/2015<br /> <br /> <br /> CẶP GHÉP WEIL VÀ ỨNG DỤNG<br /> TRONG VẤN ĐỀ SO KHỚP BÍ MẬT HỒ SƠ DNA<br /> <br /> TÔN THẤT TRÍ (*)<br /> ĐẶNG TUẤN THƯƠNG(**)<br /> ĐẶNG HẢI VÂN(***)<br /> NGUYỄN THANH HUYỀN(****)<br /> NGUYỄN ĐÌNH THÚC(*****)<br /> <br /> T M TẮT<br /> To b b o y ú ô ớ u ề ớ b o so k ớ ồ s DNA [ KKT]<br /> ề uấ ộ ả quy d í ấ ủ ặ é We ườ o e .<br /> óa: ườ o e ặ é We b o so k ớ ồ s DNA.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> In this paper, we introduce a class of the privacy DNA profiles matching problems<br /> [BKKT] and propose an approach via the theory of Weil pairing on elliptic curves.<br /> Keywords: elliptic curves, Weil pairing, DNA profiles matching problems.<br /> <br /> 1. VẤN ĐỀ SO KHỚP DNA BÍ MẬT cần kiểm tra xem hồ sơ DNA của người S<br /> Trước hết, chúng tôi mô tả ngắn gọn có nằm trong cơ sở dữ liệu của server hay<br /> bài toán so khớp bí mật hồ sơ DNA được không, nhưng lại không muốn cho server<br /> các tác giả đề cập đến trong [BKKT]. biết được hồ sơ DNA của S.<br /> DNA của một người S bất kỳ được đặc Kiểm tra huyết thống. Hai người S và<br /> trưng bằng cặp giá trị gọi là ồ s DNA: T muốn kiểm tra xem có cùng quan hệ<br /> huyết thống hay không, nhưng cả hai đều<br /> trong đó nhận các giá trị trong một không muốn để lộ thông tin về hồ sơ DNA<br /> tập nhỏ, chứa không hơn giá trị các cho người kia biết. Biết điều kiện để hai<br /> số nguyên.Vấn đề kiểm tra hồ sơ DNA người có cùng huyết thống là:<br /> được mô tả như sau:(*)(**)(***)(****)(*****)<br /> So trùng DNA. Giả sử một server lưu Trong [BKKT] các tác giả đã giải<br /> trữ các hồ sơ DNA dưới dạng mã hóa. Ta quyết các vấn đề trên bằng mã đồng cấu<br /> (homomorphic encryption), một loại mã<br /> (*)<br /> PGS.TS, Trường Đại học Sài Gòn bảo toàn các phép toán trên các cấu trúc đại<br /> (**)<br /> CN, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên số của bản rõ và bản mã. Trong bài báo này<br /> TP.HCM<br /> (***)<br /> ThS, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên<br /> chúng tôi đề xuất một cách giải bài toán<br /> TP.HCM trên dựa trên lý thuyết cặp ghép Weil trên<br /> (****)<br /> CN, Trường Đại học Vinh đường cong elliptic.<br /> (*****)<br /> PGS.TS, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên<br /> TP.HCM<br /> <br /> <br /> 15<br /> 2. CÁCH TIẾP CẬN BẰNG CẶP o ó b o ó ạ s ủ , và<br /> GHÉP WEIL ỏ . T ì<br /> 2.1. Sơ lược về đường c ng elliptic và ồ ạ ể<br /> cặp g ép Weil ượ ặ sở ủ sao cho:<br /> Định nghĩa 2.1. Cho là một trường<br /> có đặc số khác và cho trước Từ Định lý 2.2 ta có nhận xét sau:<br /> thỏa Một đường cong Nhận xét 2.3. Nếu thỏa:<br /> elliptic trên là tập hợp các điểm (i) Bậc của đúng bằng ;<br /> thỏa mãn phương trình (ii)<br /> thì chính là cặp cơ sở của<br /> cùng với một điểm ở vô cùng, ký hiệu Và tính chất của cặp ghép Weil được<br /> là . Khi đó tập các điểm trên đường cong đề cập qua định lý dưới đây:<br /> với phép cộng điểm được định nghĩa trong Định lý 2.4 [Wa-Theorem 3.9,<br /> [Wa-Theorem 2.1] tạo thành một nhóm Corollary 3.10]. Ký u<br /> giao hoán. Ta ký hiệu nhóm này là ó â ồ<br /> . bậ ủ o .K ó<br /> Để cho gọn, với cho trước ta ký ồ ạ ộ ạ ặ é We<br /> hiệu thay vì . Cũng theo luật<br /> cộng điểm thì các điểm cấp trên sẽ ỏ ã :<br /> có dạng . (i) So uy í :<br /> Dựa trên tính chất nhóm này, Neal , ta có<br /> Koblitz [Kob] và Miller [Mil] đã độc lập<br /> đề xuất ý tưởng về việc xây dựng một hệ<br /> mã trên đường cong elliptic với độ khó dựa (ii) Vớ thì .<br /> trên bài toán logarit rời rạc như sau: (iii) Vớ , thì<br /> Bài toán logarit rời rạc trên đường .<br /> cong elliptic. Giả sử là một trường hữu (iv) N u ặ sở ủ<br /> hạn có đặc số khác và là một thì ầ ửs ủ .<br /> đường cong elliptic trên trường . Cho Trong thực tế việc chọn được cặp điểm<br /> một điểm và , tức cơ sở của nhóm trên một đường cong<br /> nằm trong nhóm cyclic sinh bởi . Liệu có elliptic bất kỳ vẫn là một bài toán mở.<br /> thể tìm trong thời gian đa thức sao Nhưng trên một lớp đường cong gọi là siêu<br /> kỳ dị (supersingular curve) thì ta có thể<br /> cho hay không?<br /> làm được việc đó. Trong phần dưới ta sẽ đề<br /> Dưới đây là một định lý quan trọng về<br /> cập đến cách chọn điểm cơ sở trên một<br /> nhóm -xoắn.<br /> đường cong và cách giải quyết bài toán<br /> Định lý 2.2[Wa-theorem 3.2]. Ký u<br /> DNA dựa trên cặp ghép Weil.<br /> nhóm - oắ<br /> <br /> 16<br /> 2.2. Đường c ng siêu ỳ dị , và Định lý 2. được chứng<br /> Định nghĩa 2.5. Giả sử là một minh.<br /> trường có trong đó là một Thuật toán xác suất chọn phần tử sinh<br /> số nguyên tố, khi đó được gọi là siêu trong nhóm cyclic sẽ diễn ra khá<br /> k d nếu . nhanh bởi theo tính chất của nhóm cyclic,<br /> Với là một số nguyên tố lớn hơn có xác suất chọn đúng phần tử sinh trong một<br /> dạng , ta xét đường cong:<br /> lần chọn là trong đó là hàm<br /> Euler. Khi là một số nguyên tố lớn thì<br /> Theo [JK-table 1] đây là đường cong<br /> xác suất này rất gần , bởi vì khi đó<br /> siêu kỳ dị và . Bởi [Scho-<br /> sẽ có cùng cấp với qua<br /> Theorem 4.8], hoặc<br /> đánh giá [Cha-Chapter 6, theorem 21].<br /> . Ta chứng tỏ:<br /> <br /> Định lý 2.6.<br /> Trước hết ta chứng minh bổ đề sau: Gọi B là phần tử sinh của , giả<br /> Bổ đề 2.7. Đườ o ượ sử trong đó là một số lẻ,<br /> ĩ ở ó duy ấ ộ ể đặt thì sẽ có cấp đúng bằng .<br /> ấ 2. Xét ánh xạ:<br /> Chứng minh. Theo định nghĩa những<br /> điểm cấp trên có dạng với<br /> . Để tìm , ta giải phương trình trên<br /> trường hữu hạn như sau: trong đó là nghiệm “phức” của<br /> phương trình trên (Bổ đề<br /> 2.7 chứng tỏ rằng chính là mở rộng<br /> trường bậc của ). Dễ thấy rằng là<br /> Nếu , ta có điểm cấp là . một song ánh và theo [HPS-Proposition<br /> Trong trường hợp còn lại, phương trình 5.51], là một đồng cấu nhóm, do đó là đẳng<br /> sẽ vô nghiệm bởi theo tiêu chuẩn Euler về cấu, tức cũng là một điểm có cấp .<br /> thặng dư bình phương, phương trình Ta có định lý:<br /> trên chỉ có nghiệm khi và Định lý 2.8. í ặ<br /> chỉ khi hoặc . Do đó sở ủ .<br /> chỉ có duy nhất một điểm cấp là Chứng minh. Rõ ràng điều kiện (i)<br /> của Nhận xét 2.3 được thỏa mãn. Ta chứng<br /> Chứng minh Định lý 2.6. Theo bổ đề minh điều kiện (ii), tức<br /> trên, nếu thì sẽ . Thật vậy, giả sử:<br /> có nhiều hơn một điểm cấp 2, do đó<br /> <br /> <br /> 17<br /> Vì và nằm trong - Đường cong elliptic<br /> mở rộng bậc của nên chỉ xảy ra .<br /> nếu , tức - Cặp cơ sở trong đó<br /> . Tuy nhiên điều này vô lý vì theo như phần trước đã mô tả.<br /> là điểm có cấp lẻ, do đó nhóm cyclic Bước 1. T chọn hai số ngẫu<br /> sinh bởi nó không thể chứa một phần tử có nhiên thỏa và tính<br /> cấp chẵn, là . Như vậy điều kiện (ii)<br /> của Nhận xét 2.3 cũng được thỏa mãn, và rồi gửi đến cho .<br /> chính là cặp cơ sở của Bước 2. S chọn hai số ngẫu<br /> Chú ý rằng Định lý 2. cũng bao hàm nhiên thỏa và tính<br /> một thuật toán xây dựng cặp điểm cơ sở<br /> cho nhóm -xoắn .<br /> 2.3. Ứng dụng và bài t n s ớp trong đó là hàm băm MD hoặc<br /> DNA SHA3, là cặp ghép Weil cho nhóm -<br /> Trọng tâm của lớp bài toán so khớp hồ xoắn , và gửi cặp cho .<br /> sơ DNA nêu trong phần 1 chính là việc so Bước 3. T tính:<br /> khớp những dữ liệu nằm trên một tập có số<br /> phần tử nhỏ, và do đó dễ bị vét cạn. Các kỹ và kiểm tra xem có bằng hay<br /> thuật mã hóa thông thường được cho là không. Nếu bằng thì , ngược lại thì<br /> không thể giải quyết được bài toán này, bởi .<br /> vậy các tác giả trong BKKT đã phải sử Tính đúng đắn. Vì hàm băm là hàm<br /> dụng mã đồng cấu để tính toán giá trị ngay một chiều nên ta chỉ cần chứng minh:<br /> trên bản mã. Trong phần này, chúng tôi sẽ<br /> đề xuất một cách giải quyết khác dựa trên<br /> cặp ghép Weil. Áp dụng tính chất của cặp ghép Weil ta<br /> Bài toán có thể thu về phát biểu đơn có:<br /> giản sau:<br /> Bài toán so khớp các dữ liệu nhỏ.<br /> Cho là một tập các số nguyên có số phần<br /> tử nhỏ, S giữ một số bí mật và T giữ<br /> một số bí mật. Thế thì làm sao hai<br /> và<br /> người có thể so sánh liệu có bằng hay<br /> không mà không tiết lộ thông tin gì về số<br /> mình đang giữ cho nhau?<br /> Giao thức so khớp dữ liệu nhỏ. S và<br /> T sẽ công bố các thông tin chung:<br /> - Số nguyên tố lớn . Do đó:<br /> <br /> <br /> 18<br /> rời rạc trên đường cong elliptic. Do đó, mô<br /> hình do chúng tôi đề xuất có độ bảo mật<br /> không thấp hơn bài toán logarit rời rạc trên<br /> đường cong elliptic.<br /> 3. KẾT LUẬN<br /> Vì các giá trị rất nhỏ so với và Sử dụng tính chất nhóm cyclic của<br /> nguyên tố cùng nhau với , nên từ đường cong siêu kỳ dị trên<br /> ta có .<br /> trường trong đó là một số nguyên tố<br /> Tính bảo mật. Vì các hàm băm không<br /> lớn hơn có dạng , chúng tôi đã chỉ<br /> để lộ điều gì về tiền ảnh, do đó tính bảo<br /> mật của giao thức hoàn toàn phụ thuộc vào ra cách chọn cặp điểm cơ sở cho nhóm -<br /> vấn đề sau: “Liệu ta có thể phục hồi được xoắn , trong đó là số nguyên dương<br /> giá trị từ bộ ba trong đó lẻ thỏa mãn . Qua đó chúng<br /> hay không, với các giá trị tôi đã sử dụng tính chất của cặp ghép Weil<br /> bí mật?” để xây dựng lời giải cho bài toán so khớp<br /> Theo [HPS-tr.320], ta biết rằng biểu hồ sơ DNA với độ an toàn không thấp hơn<br /> diễn một điểm thuộc dưới dạng: bài toán logarit rời rạc trên đường cong<br /> elliptic.<br /> trong đó là cặp cơ sở của<br /> thậm chí còn khó hơn bài toán logarit<br /> <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> 1. [BKKT] Fons Bruekers; Stefan Katzenbeisser; Klaus Kursawe; Pim Tuyls, 2008;<br /> Privacy-Preserving Matching of DNA Profiles, available from eprint.iacr.org, May 8.<br /> 2. [Cha] K.Chandrasekharan, 1968; Introduction to Analytic Number Theory, Springer-<br /> Verlag.<br /> 3. [HPS] Jeffrey Hoffstein; Jill Pipher; Joseph H. Silverman, 2008; An Introduction to<br /> Mathematical Cryptography, Springer.<br /> 4. [Kob] Neal Koblitz, 1987; Elliptic Curve Cryptosystems, Mathematics of<br /> Computation, Volume 48.<br /> 5. [JK] Antoine Joux; Kim Nguyen, 2001; Seperating Decision Diffie-Hellman from<br /> Diffie-Hellman in cryptographic groups, available from eprint.iacr.org.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 19<br /> 6. [Mil]V.Miller (1986) ; Uses of elliptic curves in cryptography, Advances in<br /> CryptographyProceeding of Crypto’ , Lecture Notes in Computer Science, 218<br /> SpringerVerlag, 417-426.<br /> 7. [MOV] Alfred Menezes; Tatsuaki Okamoto; Scott Vanstone, 1991; Reducing Elliptic<br /> Curve Logarithms to Logarithms in a Finite Fields, ACM.<br /> 8. [Wa] Lawrence C. Washington, 2008; Elliptic Curves: Number Theory and<br /> Cryptography, 2nd edition, Chapman & Hall/CRC.<br /> <br /> <br /> * Ngày nhận bài: 26/11/2014. Biên tập xong: /1/201 . Duyệt đăng: 10/1/201 .<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 20<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2