intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cập nhật hướng dẫn chẩn đoán và điều trị thuyên tắc phổi cấp: Liệu pháp kháng đông trong điều trị và phòng ngừa tái phát thuyên tắc phổi

Chia sẻ: Hạnh Xuân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

90
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu cập nhật hướng dẫn chẩn đoán và điều trị thuyên tắc phổi cấp qua các nội dung nguyên nhân của bệnh tật, nhập viện và tử vong do thuyên tắc phổi, nguy cơ tái phát thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch kéo dài, kháng đông trong điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch cấp và phòng ngừa tái phát, điều trị thuyên tắc phổi (TTP) cấp tùy thuộc vào mức độ nặng của thuyên tắc phổi, phân loại độ nặng thuyên tắc phổi theo nguy cơ tử vong sớm...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cập nhật hướng dẫn chẩn đoán và điều trị thuyên tắc phổi cấp: Liệu pháp kháng đông trong điều trị và phòng ngừa tái phát thuyên tắc phổi

Cập nhật Hướng dẫn chẩn đoán và<br /> điều trị Thuyên tắc phổi cấp<br /> Liệu pháp kháng đông trong điều trị và<br /> phòng ngừa tái phát thuyên tắc phổi<br /> <br /> PGS. TS. Nguyễn Văn Trí<br /> Đại học Y Dược TP.HCM<br /> <br /> Thuyên tắc phổi (TTP) : nguyên nhân<br /> của bệnh tật, nhập viện và tử vong<br /> • Hầu hết những biểu hiện lâm sàng<br /> nặng của TTHKTM là nguy cơ cao của<br /> tử vong sớm *<br /> <br /> Tỉ lệ tử vong liên quan #<br /> 7%<br /> <br /> – 9–11% tử vong trong 1 tháng đầu<br /> – 8.6–17% tử vong lúc 3 tháng<br /> <br /> 34%<br /> <br /> • Rất ít ca TTP được chẩn đoán chính<br /> xác trước khi tử vong<br /> 59%<br /> <br /> N=317,000<br /> Sudden fatal PE<br /> <br /> Undiagnosed PE<br /> <br /> Pre-diagnosed PE<br /> *Registries and hospital discharge datasets of unselected patients; #2004 data from 6 EU countries (total<br /> population 454.4 million)<br /> Konstantinides et al, 2014<br /> <br /> Nguy cơ tái phát TTHKTM kéo dài<br /> Nguy cơ tái phát cao nhất sau biến cố<br /> cấp và giảm dần sau đó 1,2<br /> – Điều trị kháng đông không đầy đủ<br /> (không kiểm soát INR khi sử dụng<br /> VKA) là yếu tố nguy cơ tái phát sớm 1<br /> <br /> •<br /> <br /> Nguy cơ tái phát không bao giờ biến<br /> mất<br /> – Thậm chí sau 10 năm, nguy cơ tái phát<br /> vẫn không về mức 0 3<br /> <br /> Tỉ lệ tái phát TTHKTM sau HKTMS/TTP2<br /> <br /> Venous thromboembolic events<br /> per person-year<br /> <br /> •<br /> <br /> 0.35<br /> 0.3<br /> 0.25<br /> <br /> 0.2<br /> 0.15<br /> 0.1<br /> 0.05<br /> <br /> 0<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9 10 11 12<br /> <br /> Thời gian tái phát (tuần) sau biến cố ban đầu<br /> <br /> 1. Konstantinides et al, 2014; 2. Limone et al, 2013; 3. Prandoni et al, 2007<br /> <br /> Kháng đông trong điều trị TTHKTM cấp<br /> và phòng ngừa tái phát<br /> Điều trị TTHKTM cấp : sử dụng kháng đông tác dụng nhanh, hiệu quả là quan<br /> trọng để phòng ngừa :<br /> • Tử vong do TTP1<br /> • Tiến triển từ HKTMS đến TTP1<br /> • Tái phát VTE2<br /> Thuốc kháng đông trong điều trị cấp :<br /> • VKAs: khởi phát tác động chậm, do đó cần điều trị gối đầu bằng điều trị<br /> kháng đông đường tiêm tác dụng nhanh (~5 ngày) đến khi INR trong<br /> khoảng 2.0-3.0 trong ít nhất 24 giờ 3<br /> • Kháng đông mới đường uống: tất cả các thuốc trong nhóm đều có khởi<br /> phát tác động nhanh và có nhiều thuận lợi hơn VKAs<br /> 1. Kearon, 2003; 2. Limone et al, 2013; 3. Coumadin (warfarin sodium) Prescribing Information, 2011<br /> <br /> Điều trị Thuyên tắc phổi (TTP) cấp tùy<br /> thuộc vào mức độ nặng của TTP<br /> •<br /> •<br /> •<br /> <br /> Biểu hiện lâm sàng của TTP thường khác nhau nhiều ở các bệnh nhân1,2<br /> TTP được phân tầng và điều trị tùy theo nguy cơ tử vong sớm * được hiện ngay<br /> khi có chẩn đoán nghi ngờ TTP1,2<br /> Phân tầng nguy cơ ảnh hưởng trên chiến lược điều trị và chẩn đoán đã được đề<br /> nghị1,2<br /> <br /> Nguy cơ cao<br /> Nguy cơ của tử vong sớm *<br /> <br /> >15%<br /> Shock và/<br /> hoặc tụt HA<br /> <br /> *In-hospital death or death within 30 days of diagnosis<br /> 1. Torbicki et al, 2008; 2. Konstantinides et al, 2014<br /> <br /> Nguy cơ trung bình<br /> <br /> Nguy cơ thấp<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0