intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cắt gan nhỏ có cặp kiểm soát chọn lọc cuống Glisson “nửa” gan trong điều trị ung thư gan

Chia sẻ: Nguyễn Triềuu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

48
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu đánh giá vai trò cặp kiểm soát chọn lọc cuống nửa gan trong phẫu thuật cắt gan nhỏ và đánh giá kết quả sớm sau mổ. Kết quả nghiên cứu cho thấy cặp kiểm soát chọn lọc cuống nửa gan giúp giảm lượng máu mất trong mổ cắt gan nhỏ. Cắt gan nhỏ với kiểm soát chọn lọc nửa cuống gan có thể thực hiện an toàn, không có biến chứng nặng và tử vong trong, sau mổ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cắt gan nhỏ có cặp kiểm soát chọn lọc cuống Glisson “nửa” gan trong điều trị ung thư gan

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2018<br /> <br /> CẮT GAN NHỎ CÓ CẶP KIỂM SOÁT CHỌN LỌC<br /> CUỐNG GLISSON “NỬA” GAN TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƢ GAN<br /> Ninh Việt Khải*; Nguyễn<br /> <br /> uang Nghĩa*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: đánh giá vai trò cặp kiểm soát chọn lọc cuống nửa gan trong phẫu thuật cắt gan<br /> nhỏ và kết quả sớm sau mổ. Đối tượng và phương pháp: 31 bệnh nhân được cắt gan nhỏ theo<br /> phương pháp Tôn Thất Tùng kết hợp với kiểm soát chọn lọc cuống gan từ 9 - 2011 đến 5 - 2014 tại<br /> Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức. Kết quả: tuổi trung bình 52,8 ± 9,7; ung thư biểu mô tế bào gan<br /> 83,9%; ung thư đường mật trong gan 3,2%; ung thư gan thứ phát 12,9%; kích thước khối u<br /> trung bình 6,2 ± 2,6 cm. Phẫu tích, cặp cuống phải en bloc và cặp riêng động mạch gan, tĩnh mạch<br /> cửa phải, sau đó cặp cách quãng lần lượt 45,1%; 41,9%. Phẫu tích, cặp cuống gan trái en bloc<br /> và riêng động mạch gan, tĩnh mạch cửa trái, cặp cách quãng đều 6,5%. Cắt phân thùy sau 32,3%;<br /> cắt phân thùy sau mở rộng 12,9%; cắt hạ phân thùy 5, 6: 25,8%; cắt thùy gan trái 12,9%;<br /> cắt phân thùy trước 3,2%. Thời gian phẫu tích nửa cuống gan trung bình 10,7 ± 3,3 phút,<br /> thời gian mổ trung bình 201,3 ± 129 phút, lượng máu mất trong mổ trung bình 179,7 ± 46,5 ml;<br /> truyền máu trong mổ 6,4%; truyền máu trong và sau mổ 9,6%. Men gan GOT và GPT ngày<br /> 1, 3, 5 sau mổ giảm dần và khác biệt có ý nghĩa thống kê. Thời gian nằm viện 10,6 ± 4 ngày, tỷ<br /> lệ biến chứng chung (theo phân loại Dindo) 29%, không có biến chứng độ 3, 4, không có tử<br /> vong trong và sau mổ. Kết luận: cặp kiểm soát chọn lọc cuống nửa gan giúp giảm lượng máu<br /> mất trong mổ cắt gan nhỏ. Cắt gan nhỏ với kiểm soát chọn lọc nửa cuống gan có thể thực<br /> hiện an toàn, không có biến chứng nặng và tử vong trong, sau mổ.<br /> * Từ khóa: Ung thư gan; Cắt gan nhỏ; Cặp kiểm soát cuống Glisson.<br /> <br /> Hemihepatic Pedicle Control during Minor Liver Resection for<br /> Treatment of Liver Cancer<br /> Summary<br /> Objectives: To evaluate the results of minor liver resection with hemihepatic pedicle<br /> clamping. Subjects and method: 31 patients were performed minor liver resection by Ton That Tung<br /> method combined with hemihepatic pedicle clamping in Viet Duc Hospital from 9 - 2011 to 5 - 2014.<br /> Results: Average age 52.8 ± 9.7 years old, hepatocellular carcinoma 83.9%, intrahepatic<br /> cholangiocarcinoma 3.2%, secondary liver cancer 12.9%, average tumor size 6.2 ± 2.6 cm.<br /> Right hepatic artery and portal vein separately dissecting and right Glisson pedicle en bloc<br /> dissecting and intermit tent clamping consecutively 45.1% and 41.9%. Left hepatic artery and<br /> portal vein separately dissecting and left Glisson pedicle en bloc dissecting and intermittent<br /> clamping were both 6.5%. Posterior segmentectomy 32.3%; extended posterior segmentectomy 12.9%;<br /> * Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức<br /> Người phản hồi (Corresponding): Ninh Việt Khải (drninhvietkhai@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 27/03/2018; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 20/05/2018<br /> Ngày bài báo được đăng: 22/05/2018<br /> <br /> 107<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2018<br /> subsegment 5, 6 resection 25.8%; lateral segmentectomy 12.9%; anterior segmentectomy<br /> 3.2%. Average time of hemihepatic pedicle dissection 10.7 ± 3.3 minutes, average operation<br /> time 201.3 ± 129 minutes, average intraoperative blood loss 179.7 ± 46.5 mL, the rate of<br /> intraoperative blood transfusion was 6.4%; intra- and post-operative blood transfusion was<br /> st<br /> rd<br /> th<br /> 9.6%. The GOT and GPT enzymes on day 1 , 3 , 5 after surgery decreased gradually and<br /> significantly statistic difference. The average hospital stay 10.6 ± 4 days, the complication rate<br /> (Dindo classification) 29%, without 3, 4 grade of complication, without intra and postoperative<br /> mortality. Conclusion: Hemihepatic pedicle clamping help to reduce the blood lost amount in<br /> minor hepatectomy. Minor liver resection under selective hepatic pedicle clamping can be<br /> performed safely without severe complications and intra and postoperative mortality.<br /> * Keywords: Liver cancer; Minor liver resection; Hemihepatic pedicle control.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Cắt gan nhỏ là cắt bằng ≤ 2 hạ phân<br /> thùy (PT) [3]. Chảy máu và lượng máu<br /> mất trong mổ cắt gan là mối quan ngại<br /> chính, là yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tử<br /> vong và biến chứng sau mổ cắt gan [4].<br /> Cặp toàn bộ cuống gan (thủ thuật Pringle)<br /> là kỹ thuật đơn giản, thường được áp<br /> dụng nhằm giúp giảm lượng máu mất<br /> trong mổ cắt gan, tuy nhiên kỹ thuật này<br /> gây thiếu máu toàn bộ gan và ứ máu ruột<br /> [3]. Mức độ tổn thương tăng lên nếu thời<br /> gian cặp cuống kéo dài và đặc biệt ở<br /> bệnh nhân (BN) có bệnh lý gan (xơ gan<br /> do rượu, do viêm gan, gan nhiễm mỡ…).<br /> Nhằm tránh những nhược điểm của cặp<br /> toàn bộ cuống gan, Henry Bismuth (1982)<br /> và Makuuchi (1987) đề xuất kiểm soát<br /> chọn lọc (KSCL) cuống Glisson nửa gan<br /> của phần gan tương ứng có tổn thương<br /> bằng cách phẫu tích tĩnh mạch (TM) cửa<br /> và động mạch (ĐM) gan của nửa gan bên<br /> phải (P) hoặc trái (T) để cặp [5]. Tiếp đó,<br /> Launois và Takasaky thực hiện KSCL<br /> cuống Glisson gan P hoặc T theo cách<br /> 108<br /> <br /> phẫu tích và cặp chung cả ba thành<br /> phần - ĐM gan, TM cửa và đường mật<br /> (en bloc) [ 6, 7]. Cặp KSCL cuống nửa<br /> gan trong cắt gan lớn (gan P hoặc T),<br /> chảy máu vẫn xảy ra ở diện gan đối diện,<br /> tuy nhiên trong cắt gan nhỏ, đường cắt<br /> nhu mô nằm hoàn toàn trong phần gan<br /> được KSCL cuống nên hiệu quả giảm mất<br /> máu tương tự cặp toàn bộ cuống gan.<br /> Chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm:<br /> Nhận định vai trò cặp KSCL cuống gan<br /> trong phẫu thuật cắt gan nhỏ và đánh giá<br /> kết quả sớm sau mổ.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> - Bệnh nhân (BN) có tổn thương u gan<br /> (nguyên phát, thứ phát) khu trú ở một PT<br /> gan được cắt gan nhỏ theo phương pháp<br /> Tôn Thất Tùng kết hợp với KSCL cuống<br /> gan từ 9 - 2011 đến 5 - 2014 tại Bệnh viện<br /> Hữu nghị Việt Đức.<br /> BN bị Child-Pugh A, B.<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2018<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> <br /> để luồn dây. Tương tự, bên trái là điểm C<br /> và D.<br /> <br /> * Quy trình KSCL nửa cuống gan:<br /> <br /> - Một số trường hợp có thể phẫu tích<br /> en bloc cuống gan PT để cặp nhằm xác<br /> định diện cắt gan của PT đó (vùng thiếu<br /> máu khi cặp).<br /> - Nguyên tắc cặp kiểm soát: khi cắt PT<br /> hoặc hạ PT gan, cuống Glisson của nửa<br /> gan có PT hoặc hạ PT gan đó được cặp<br /> cách quãng 15 - 20 phút, thả cặp 5 phút.<br /> - Phẫu tích riêng ĐM gan, TM cửa:<br /> bên P mở phúc mạc nửa trên bờ P cuống<br /> gan, bên T mở phúc mạc ở bên T cuống<br /> gan gần ngay sát đáy của rãnh rốn.<br /> Phẫu tích ĐM gan và TM cửa để luồn dây<br /> 2 thành phần này.<br /> - Phẫu tích chung cả ba thành phần<br /> (en bloc) cuống Glisson gan P và T: bên<br /> P rạch mở bao Glisson ngay mép trước<br /> và sau rốn về phía phải (điểm A và B hình 1), để hạ mảng rốn gan, tách mặt<br /> trên cuống Glisson gan P khỏi nhu gan<br /> <br /> * Các chỉ tiêu nghiên cứu:<br /> - Tuổi, giới, chỉ số BMI, triệu chứng<br /> cơ năng, xét nghiệm huyết học và sinh hóa<br /> trước mổ, chẩn đoán xác định bệnh.<br /> - Đặc điểu u trên CT và hoặc MRI: kích<br /> thước khối u, số lượng u.<br /> - Đường mổ, kỹ thuật mổ, các hình thái<br /> cắt gan, thời gian cắt xong nhu mô, thời<br /> gian mổ, lượng máu mất, truyền máu trong<br /> và sau mổ<br /> - Kết quả gần sau mổ: biến chứng, tử<br /> vong, thời gian nằm viện.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng.<br /> Bảng 1: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trước mổ và chẩn đoán xác định bệnh.<br /> Tuổi<br /> <br /> 52,8 ± 9,7 (31 - 70)<br /> <br /> Nam/nữ<br /> <br /> 3,4/1<br /> <br /> BMI<br /> <br /> 22,3 ± 2,3 (18,7 - 27,8)<br /> <br /> Đau tức bụng<br /> <br /> Xét nghiệm<br /> <br /> 21 (70%)<br /> Hemoglobin (g/dl)<br /> <br /> 145,1 ± 17,4 (115 - 189)<br /> <br /> Hematocrit (%)<br /> <br /> 43,5 ± 4,9 (34,6 - 57)<br /> <br /> Tiểu cầu (G/l)<br /> <br /> 231,1 ± 104,9 (76 - 609)<br /> <br /> Prothrombin (%)<br /> <br /> 103,1 ± 15,2 (70,6 - 131,6)<br /> <br /> Bilirubin toàn phần (mmol/dl)<br /> <br /> 12,6 ± 6,4 (4,1 - 26,1)<br /> <br /> GOT<br /> <br /> 39,5 ± 14,7 (21,3 - 86)<br /> <br /> GPT<br /> <br /> 34,9 ± 16,5 (15,6 - 92)<br /> <br /> Albumin (g/l)<br /> <br /> 42 ± 3,3 (35 - 49)<br /> <br /> 109<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2018<br /> Chụp cắt lớp hoặc cộng hưởng từ<br /> <br /> Kích thước u (cm)<br /> <br /> 6,2 ± 2,6 (1,9 - 12,7)<br /> <br /> Nhân vệ tinh<br /> <br /> 3 (9,6%)<br /> <br /> Ung thư biểu mô tế bào gan<br /> Chẩn đoán xác định<br /> <br /> 26 (83,9%)<br /> <br /> Ung thư đường mật trong gan<br /> <br /> 1 (3,2%)<br /> <br /> Ung thư gan thứ phát<br /> <br /> 4 (12,9%)<br /> <br /> Ung thư biểu mô tế bào gan chiếm phần lớn trong nghiên cứu (83,9%).<br /> 2. Đặc điểm phẫu thuật.<br /> Bảng 2: Một số đặc điểm trong quá trình phẫu thuật.<br /> Số BN (%)<br /> <br /> Đường mổ<br /> <br /> Trắng giữa trên dưới rốn<br /> <br /> 5 (16,1%)<br /> <br /> Dưới sườn hai bên + mũi ức<br /> <br /> 15 (48,4%)<br /> <br /> Đường chữ J dưới sườn P<br /> <br /> 9 (29%)<br /> <br /> Cắt túi mật, luồn sonde kiểm tra rò mật<br /> <br /> 20 (64,5%)<br /> <br /> Nạo vét hạch hoặc lấy hạch N8, 12<br /> <br /> 10 (32,2%)<br /> <br /> Phẫu tích và cặp KSCL<br /> nửa cuống gan<br /> <br /> Phẫu tích, cặp cuống gan P en bloc<br /> <br /> 14 (45,1%)<br /> <br /> Phẫu tích, cặp cuống gan P riêng ĐM gan, TM cửa P<br /> <br /> 13 (41,9%)<br /> <br /> Phẫu tích, cặp cuống gan T en bloc<br /> <br /> 2 (6,5%)<br /> <br /> Phẫu tích, cặp cuống gan T riêng ĐM gan, TM cửa T<br /> <br /> 2 (6,5%)<br /> <br /> Cắt thùy gan T<br /> <br /> 4 (12,9%)<br /> <br /> Cắt PT trước<br /> <br /> 1 (3,2%)<br /> <br /> Các hình thái<br /> cắt gan nhỏ<br /> <br /> Cắt PT sau<br /> <br /> 10 (32,3%)<br /> <br /> Cắt PT sau mở rộng<br /> <br /> 4 (12,9%)<br /> <br /> Cắt hạ PT 5, 6<br /> <br /> 8 (25,8%)<br /> <br /> Cắt 1 hạ PT<br /> <br /> 4 (12,9%)<br /> <br /> Cắt túi mật, luồn sonde ống túi mật kiểm tra rò mật chiếm 64,5%. Phẫu tích cuống<br /> Glisson gan P (en bloc và riêng ĐM gan, TM cửa P) chiếm phần lớn (87%). Cắt PT sau<br /> và PT sau mở rộng 45,2%. 5 BN (16,1%) được phẫu tích thêm cuống PT. Chỉ có 2 BN<br /> chảy máu nhẹ nhu mô quanh cuống khi phẫu tích en bloc (được đốt bipolar và ép<br /> surgicel cầm máu). 64,5% các trường hợp đòi hỏi cặp cuống nửa gan ≥ 2 lần.<br /> 110<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2018<br /> - Thời gian phẫu tích nửa cuống gan trung bình 10,7 ± 3,3 (5 - 20) phút.<br /> - Thời gian cắt nhu mô trung bình 37,6  11,7 (15 - 75) phút<br /> - Thời gian mổ trung bình 201,3 ± 129 ml (60 - 430).<br /> - Lượng máu mất trong mổ trung bình 179,7 ± 46,5 ml (70 - 285).<br /> - Truyền máu trong mổ 6,4% (2 BN).<br /> 3. Kết quả sau mổ.<br /> Bảng 3: Theo dõi chức năng gan sau mổ ngày 1, 3, 5.<br /> <br /> GOT<br /> <br /> GPT<br /> <br /> Bilirubin toàn phần<br /> <br /> Albumin<br /> <br /> Prothrombin<br /> <br /> Ngày 1<br /> <br /> Ngày 3<br /> <br /> Ngày 5<br /> <br /> p<br /> <br /> 324,3 ± 210,2<br /> (91,6 - 915,9)<br /> <br /> 150,2 ± 140.3<br /> <br /> 69,2 ± 41,8<br /> <br /> < 0,05*<br /> <br /> (27,9 - 653)<br /> <br /> (25,1 - 208)<br /> <br /> 286,3 ± 184,3<br /> <br /> 228.9 ± 175.6<br /> <br /> 95.6 ± 51.4<br /> <br /> (77 - 781,8)<br /> <br /> (42,4 - 773)<br /> <br /> (31,2 - 251)<br /> <br /> 23,3 ± 17,4<br /> <br /> 24,6 ± 18,8<br /> <br /> 23,9 ± 29,9<br /> <br /> (5,7 - 84,9)<br /> <br /> (8,6 - 87,3)<br /> <br /> (3,9 - 123,3)<br /> <br /> 31,9 ± 3,7<br /> <br /> 30,8 ± 3,8<br /> <br /> 33,2 ± 4,8<br /> <br /> (22 - 39)<br /> <br /> (22,4 - 37)<br /> <br /> (22,2 - 43,6)<br /> <br /> 73,9 ± 16<br /> <br /> 75,5 ± 12,7<br /> <br /> 80,1 ± 15,1<br /> <br /> (48 - 102)<br /> <br /> (53,4 - 79,2)<br /> <br /> (57 - 112)<br /> <br /> < 0,05*<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Chức năng gan tốt dần những ngày sau mổ, có chỉ số gần trở về bình thường vào<br /> ngày thứ 5 sau mổ. Men gan GOT và GPT giảm dần và khác biệt có ý nghĩa thống kê<br /> ở ngày 1, 3, 5 sau mổ.<br /> Bảng 4: Biến chứng sau mổ.<br /> Biến chứng<br /> <br /> n (%)<br /> <br /> Tràn dịch màng phổi<br /> <br /> 9 (29%)<br /> <br /> Cổ trướng<br /> <br /> 2 (6.4%)<br /> <br /> Áp xe tồn dư<br /> <br /> 1 (3,2%)<br /> <br /> Phân loại biến chứng<br /> chung theo Dindo<br /> <br /> Không biến chứng<br /> <br /> 22 (71%)<br /> <br /> Độ 1<br /> <br /> 7 (22,6%)<br /> <br /> Độ 2<br /> <br /> 2 (6,4%)<br /> <br /> Tỷ lệ biến chứng chung sau mổ 29%, chủ yếu là biến chứng độ 1 theo Dindo (22,6%).<br /> - Truyền máu sau mổ 6,4% (2 BN), truyền máu trong và sau mổ 9,6% (3 BN).<br /> - Thời gian nằm viện 10,6 ± 4 (7 - 29) ngày.<br /> - Không có BN nào tử vong trong và sau mổ.<br /> 111<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2