Tài liệu "Cắt u bàng quang tái phát qua nội soi" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi và xử trí tai biến sau cắt u bàng quang tái phát qua nội soi. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Cắt u bàng quang tái phát qua nội soi
- CẮT U BÀNG QUANG TÁI PHÁT QUA NỘI SOI
BS. Lê Học Đăng
I. ĐẠI CƢƠNG
Nội soi cắt u bàng quang là một phương pháp điều trị u bàng quang tái phát.
Phương pháp này thường kết hợp với bơm hoá chất trong điều trị u bàng
quang tái phát nông.
II. CHỈ ĐỊNH: Chỉ định cắt u bàng quang với các điều kiện:
1. Khối u được xác định qua lâm sang và cận lâm sàng là u nông, giai đoạn Ta-T1
theo bảng phân loại của tổ chức chống ung thư quốc tế (UICC).
2. U đơn độc: 2-3 u hoặc dưới dạng u lan toả; Kích thước dưới 3cm.
3. Người bệnh: không có nhiễm khuẩn tiết niệu.
1. Niệu đạo phải đủ rộng để đặt máy dễ dàng.
2. Bàng quang không dị dạng, không có túi thừa quá lớn, u bàng quang không nằm
trong túi thừa, khớp háng không bị xơ cứng.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- U từ giai đoạn T2 trở lên.
- Hẹp niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu.
- Người bệnh có bệnh về xương chậu và khớp háng không nằm được tư thế
sản khoa.
- Chống chỉ định với các bệnh đang tiến triển như suy gan, bệnh tim mạch,
tiểu đường, rối loạn đông máu.
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện: phẫu thuật viên là bác sĩ chuyên khoa ngoại tiết niệu.
2. Phương tiện:
- Hệ thống máy nội soi: màn hình, dây và nguồn sáng, camera, optic, dao
điện.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 315
- - Dụng cụ cắt: Ống đặt niệu đạo, Ăng cắt và ăng đốt.
- Hệ thống nước rửa: dây nước vào, dây nước ra, dung dịch sorbitol, Bơm
tiêm để bơm rửa.
- Dụng cụ khác: Que nong niệu đạo các cỡ, sonde tiểu 3 chạc các cỡ.
3. Người bệnh: Người bệnh được thụt tháo và nhịn ăn trước mổ.
4. Hồ sơ bệnh án:
- Hồ sơ người bệnh, xét nghiệm cơ bản, phim XQ phổi, siêu âm, cắt lớp vi
tính, điện tim.
- Xét nghiệm vi khuẩn, kháng sinh đồ để điều trị nhiễm khuẩn.
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ: Biên bản hội chẩn, cam kết phẫu thuật, biên bản duyệt mổ, biên
bản khám tiền phẫu và tiền mê.
2. Kiểm tra người bệnh.
3. Kỹ thuật:
- Tư thế: người bệnh nằm tư thế sản khoa.
- Vô cảm: gây mê nội khí quản hoặc tê tủy sống.
- Kỹ thuật:
+ Đặt máy nội soi vào trong bàng quang
+ Đánh giá tổn thương u bàng quang
+ Cắt u bàng quang đến lớp cơ bàng quang.
+ Đốt cầm máu
+ Bơm rửa lấy bệnh phẩm gửi làm giải phẫu bệnh.
+ Rút máy, đặt sonde tiểu 3 chạc rửa liên tục.
VI. THEO DÕI
- Theo dõi toàn thân, đánh giá tình trạng nhiễm trùng, chảy máu sau mổ.
- Theo dõi nước tiểu: màu sắc, số lượng, tình trạng lưu thông nước tiểu.
- Theo dõi tình trạng bụng sau mổ.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 316
- - Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn bằng kháng sinh.
- Rút sonde tiểu sau vài ngày điều trị khi nước tiểu trong tuỳ vào kích
thước, số lượng và mức độ lan rộng của u bàngquang.
VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN
- Nhiễm khuẩn tiết niệu: điều trị chống nhiễm khuẩn.
- Chảy máu: mổ nội soi hoặc mổ mở để đốt cầm máu.
- Thủng bàng quang: mổ mở cầm máu, khâu bàng quang thủng.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 317