
Nghiên cứu đánh giá các yếu tố nguy cơ tái phát trong điều trị ung thư bàng quang không xâm lấn cơ tại Bệnh viện Việt Đức
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày đánh giá các yếu tố nguy cơ tái phát của ung thư bàng quang không xâm lấn cơ; Đánh giá kết quả điều trị của ung thư bàng quang không xâm lấn cơ bằng phẫu thuật nội soi cắt u kết hợp bơm Doxorubicin sau phẫu thuật.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đánh giá các yếu tố nguy cơ tái phát trong điều trị ung thư bàng quang không xâm lấn cơ tại Bệnh viện Việt Đức
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TÁI PHÁT TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BÀNG QUANG KHÔNG XÂM LẤN CƠ TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Hà Mạnh Cường*, Đỗ Trường Thành** Hoàng Long**Đỗ Ngọc Sơn** TÓM TẮT at Urology department of Viet Duc hospital. From March 2016 to March 2017. Prospective study. The 12 Mục tiêu: 1) Đánh giá các yếu tố nguy cơ tái phát following variables were recorded: Complications, the của ung thư bàng quang không xâm lấn cơ; 2) Đánh recurrent rates every 3 months at the first year, every giá kết quả điều trị của ung thư bàng quang không 6 months at the second year until 36 months after xâm lấn cơ bằng phẫu thuật nội soi cắt u kết hợp bơm operation. Results: The recurrent rates diffently Doxorubicin sau phẫu thuật. Đối tượng và phương about: Size of tumours (< 3cm 6,67%, ≥ 3cm 50%), pháp nghiên cứu: Bệnh nhân chẩn đoán ung thư tumor stage (Ta 6,45%, T1 28,57%), tumor grade bàng quang không xâm lấn cơ, chỉ định phẫu thuật (G1 7,14%, G2 12,5%, G3 40%) (p < 0,05). Early bằng cắt u qua nội soi niệu đạo và được xác định giai result: Good 91,53%, Fairy 8,47%, worse 0%. The đoạn bằng giải phẫu bệnh lý sau mổ tại Bệnh viện low recurrence rate was 3,39% before 12 months and Hữu Nghị Việt Đức. Bệnh nhân sau phẫu thuật được 13,56% after 12 months follow-up. Conclusion: điều trị bằng bơm Doxorubicin vào bàng quang theo Clinical prognostic factors for tumor recurrence are đúng phác đồ. Thời gian: Từ tháng 3/2016 đến tháng tumor size, tumor stage, tumor grade. Doxorubicin 3/2017. Phương pháp: Mô tả tiến cứu. Đánh giá theo intravesical therapy associated transurethral resection dõi tái phát ở các thời điểm 3, 6, 9, 12, 18, 24, 30, 36 is one of the most effective treatment method to tháng sau mổ. Kết quả: Về kích thước u: Tỷ lệ tái prevent superficial bladder cancer for recurrencing. phát ở nhóm < 3cm là 6,67%, nhóm ≥ 3cm là 50%. Key words: Superficial bladder cancer, doxorubicin. Về giai đoạn u: Tỷ lệ tái phát ở nhóm Ta là 6,45%, T1 là 28,57%. Về độ biệt hóa u: Tỷ lệ tái phát ở nhóm G1 I. ĐẶT VẤN ĐỀ là 7,14%, G2 là 12,5%, G3 là 40%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Kết quả ngay sau phẫu Ung thư bàng quang không xâm lấn cơ là loại thuật: Tốt 91,53%, Khá 8,47%, Xấu 0%. Tỷ lệ tái ung thư mà thương tổn còn giới hạn ở lớp niêm phát: Trước 12 tháng là 3,39%, sau 12 tháng: mạc hoặc màng đáy, chưa xâm lấn xuống lớp cơ 13,56%. Kết luận: Các yếu tố kích thước u, giai đoạn gồm các giai đoạn Ta, CIs, T1. Tại Mỹ và Châu u, độ biệt hóa u có liên quan đến tỷ lệ tái phát của âu, ở lần khám đầu tiên khoảng 70% là u bàng ung thư bàng quang không xâm lấn cơ. Điều trị bổ trợ quang nông, 30% là u xâm lấn. Ở Việt nam, Doxorubicin bàng quang sau cắt đốt nội soi qua niệu đạo là 1 trong những phương pháp điều trị hiệu quả bệnh nhân thường đến khám muộn và tỷ lệ u dự phòng tái phát của ung thư bàng quang không xâm lấn khi phát hiện thường cao hơn [1]. xâm lấn cơ. Nội soi giữ một vai trò quan trọng trong chẩn Từ khoá: U bàng quang không xâm lấn cơ, đoán ung thư bàng quang và là phương pháp doxorubicin. điều trị chủ yếu đối với u nông bàng quang. Ung SUMMARY thư bàng quang không xâm lấn cơ đặc trưng bởi PREDICTING RECURRENCE, RESULTS OF nguy cơ cao bị tái phát sau khi khối ung thư nguyên phát được cắt bỏ bằng phẫu thuật qua TREATMENT SUPERFICIAL BLADDER đường niệu đạo; tỷ lệ tái phát sau 1 năm là từ CANCER BY TRANSURETHRAL RESECTION 15% đến 61%, và tỷ lệ tái phát sau 5 năm là từ BLADDER TUMOR IN VIET DUC HOSPITAL 31% đến 78% [2].Trong lâm sàng, các yếu tố Objective: 1) Evaluate predicting recurrence of superficial bladder cancer; 2) Evaluate the initial tiên lượng nguy cơ ung thư tái phát và tiến triển effectiveness of transurethral resection of superficial gồm có: kích thước khối ung thư, số lượng bladder cancer with intravesical instilation doxorubicin. (nhiều, ít) các khối ung thư, đáp ứng của các Materials and methods: We evaluated the khối ung thư với liệu pháp truyền thuốc vào effectiveness of transurethral resection of superficial trong bàng quang, cấp độ của khối ung thư theo bladder cancer with intravesical instilation Doxorubicin phân loại mô bệnh học. Tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức trong những năm bệnh nhân ung thư *Bệnh viện Y học Cổ truyền Trung ương bàng quang không xâm lấn cơ được điều trị **Bệnh viện Việt Đức bằng cắt u nội soi kết hợp bơm Mitomycin C sau Chịu trách nhiệm chính: Hà Mạnh Cường phẫu thuật với tỷ lệ tái phát 8,02% sau 12 tháng Email: hacuongyhn@gmail.com [3]. Nghiên cứu của chúng tôi thực hiện trên Ngày nhận bài: 7/3/2020 Ngày phản biện khoa học: 2/4/2020 nhóm bệnh nhân với UTBQN được cắt bỏ khối Ngày duyệt bài: 16/4/2020 ung thư qua đường niệu đạo kết hợp liệu pháp bổ 38
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020 trợ bằng doxorubicin. Nhằm mục đích: Đánh giá bơm vào bàng quang 1 lần, trong 8 tuần liên tiếp. các yếu tố nguy cơ liên quan đến tái phát sau *Đánh giá theo dõi: Ở các thời điểm sau mổ phẫu thuật và hiệu quả của phương pháp điều trị. 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng, 30 tháng, 36 tháng. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.3. Nội dung nghiên cứu: 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Là những bệnh - Đánh giá kết quả ngay sau phẫu thuật. nhân được chẩn đoán ung thư bàng quang Dựa theo tiêu chuẩn của Nguyễn Kỳ (1993) [4]: không xâm lấn cơ có chỉ định và phẫu thuật - Kết quả tốt bằng cắt u qua nội soi niệu đạo tại Khoa Phẫu + Phẫu thuật an toàn, cắt hết u. thuật Tiết niệu Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức từ + Không có biến chứng. tháng 3 năm 2016 đến tháng 3 năm 2017. + Không có nhiễm khuẩn niệu. *Tiêu chuẩn lựa chọn: - Kết quả khá: - Ung thư bàng quang không xâm lấn cơ lần + Cắt hết u. đầu hoặc tái phát. + Có biến chứng nhẹ trong phẫu thuật, - Giải phẫu bệnh sau mổ xác định giai đoạn: không phải xử trí lớn. Ta, Tis, T1. + Có nhiễm khuẩn niệu được điều trị khỏi. - Bệnh nhân sau phẫu thuật đượcbơm - Kết quả xấu. Doxorubicin vào bàng quang theo phác đồ. + Không cắt hết u phải chuyển mổ mở. *Tiêu chuẩn loại trừ: Giải phẫu bệnh sau + Có biến chứng lớn: Thủng bàng quang, mổ xác định u xâm lấn cơ. chảy máu phải can thiệp … 2.2. Phương pháp nghiên cứu + Tử vong. 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả tiến cứu. - Đánh giá tái phát. Xác định bởi siêu âm 2.2.2. Quy trình thực hiện hoặc soi bàng quang phát hiện thấy u. *Bệnh nhân được phẫu thuật nôi soi cắt u 2.3. Thu thập số liệu và xử lý số liệu: bàng quang bằng dao điện đơn cực. Nguồn số liệu từ bệnh án nghiên cứu và theo dõi *Liệu trình bơm Doxorubicin vào bàng quang. bệnh nhân, xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 22.0. a. Chống chỉ định. - Sau phẫu thuật biến chứng thủng bàng quang. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Dị ứng với Doxorubicin. 3.1. Tuổi, giới. Tuổi trung bình: 59,1 ± b. Liều lượng và liệu trình. 11,35 tuổi; tuổi thấp nhất: 34 tuổi, tuổi cao nhất - Liều lượng: 50 mg. 89 tuổi; Bệnh nhân nam chiếm 77,97%, nữ giới - Liệu trình: Sau phẫu thuật 10-14 ngày bắt 22,03%, tỷ lệ Nam/Nữ = 3,54. đầu tiến hành bơm thuốc bàng quang, 1 tuần Bảng 3.1. Một số yếu tố liên quan đến tái phát của nhóm nghiên cứu Tái phát Có Không Tổng p Tiêu chí 1u 6 30 36 Số lượng u 2-7 u 3 19 22 0,079 ≥8u 1 0 1 < 3m 3 42 45 Kích thước u 0,001 ≥ 3cm 7 7 14 U lần đầu 8 36 44 Tần số tái phát 0,666 ≤ 1 lần/năm 2 13 15 Ta 2 29 31 Giai đoạn u 0,024 T1 8 20 28 G1 2 26 28 Độ biệt hóa u G2 2 14 16 0,02 G3 6 9 15 Nhận xét: - Tỷ lệ tái phát ở nhóm kích thước Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. u < 3cm là 3/45 bệnh nhân (6,67%), nhóm kích - Tỷ lệ tái phát ở nhóm G1 là 2/28 bệnh nhân thước ≥ 3cm là 7/14 bệnh nhân (50%). Sự khác (7,14%), nhóm G2 là 2/16 bệnh nhân (12,5%), biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,01. nhóm G3 là 6/15 bệnh nhân (40%). Sự khác biệt - Tỷ lệ tái phát ở nhóm Ta là 2/31 bệnh nhân có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). (6,45%), nhóm T1 là 8/28 bệnh nhân 28,57%. 3.3. Kết quả ngay sau phẫu thuật 39
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 + Thời gian phẫu thuật: Trung bình 28,59 ± thư, phẫu thuật cắt bỏ không loại bỏ hoàn toàn 12,65 (Phút). tất cả tổn thương của từng khối ung thư, sau khi + Thời gian hậu phẫu: 3,61 ± 1,89 ngày. cắt bỏ khối ung thư các tế bào ác tính rơi vãi lại + Không có tai biến: Chảy máu, thủng bàng cắm rễ và phát triển, và trong môi trường của quang, hội chứng hấp thu dịch. một biểu mô tiết niệu vốn sẵn có một nguy cơ Bảng 3.2. Kết quả ngay sau phãu thuật caothì một khối ung thư hoàn toàn mới có khả Kết quả Số lượng (n) Tỷ lệ (%) năng phát sinh. Tỷ lệ tái phát của ung thư bàng Tốt 54 91,53 quang có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác Khá 5 8,47 nhau như: các kết quả lâm sàng và giải phẫu Xấu 0 0 bệnh, các biện pháp điều trị đã được áp dụng, Tổng 59 100 và các chẩn đoán [6],[7],[8]. Nhận xét: Kết quả tốt 54/59 BN chiếm 91,53%. Việc kết hợp điều trị hóa chất nội bàng quang 3.4.Thời gian tái phát có nhiều sự lựa chọn khác nhau: Loại hóa chất, Bảng 3.3. Thời gian tái phát phác đồ bơm bàng quang một lần duy nhất hay Tái phát Tỷ lệ duy trì kéo dài. Mỗi một phương pháp đều có Có Không hiệu quả nhất định. Tác giả Lê Đình Khánh Thời điểm % Trước 12 tháng 2 57 3,39 (2012) sử dụng Doxorubicin một liều duy nhất Sau 12 tháng 8 51 13,56 sau mổ, tỷ lệ tái phát 6,1% sau 12 tháng. Hoàng Tổng 10/59 49/59 16,95 Long (2012) sử dụng MitomycinC bơm sau phẫu Nhận xét: Tỷ lệ tái phát trước 12 tháng là thuật 2 tuần: 2 lần/tuần x 4-8 tuần x 2 đợt, kết 3,39%, sau 12 tháng là 13,56%. quả tỷ lệ tái phát 8,02% sau 12 tháng [3]. Trong nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ tái phát trước 12 IV. BÀN LUẬN tháng là 3,39%, sau 12 tháng là 13,56%, tổng tỷ 4.1. Các yếu tố tiên lượng của ung thư lệ tái phát chung là 16,95%. bàng quang nông tái phát. Về mặt lâm sàng, các yếu tố tiên lượng khả V. KẾT LUẬN năng tái phát ung thư bàng quang gồm có: Kích - Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ tái phát của ung thước u, số lượng u, giai đoạn u, phân loại mô thư bàng quang không xâm lấn cơ bao gồm: Kích bệnh học u. Nhiều nghiên trước đây dựa vào thước u, giai đoạn u, phân loại mô bệnh học u. phân loại kinh điển chia thành ba nhóm là: Nguy - Phẫu thuật nội soi cắt u qua niệu đạo là cơ thấp, nguy cơ trung bình, nguy cơ cao. Tuy phương pháp điều trị chủ yếu u bàng quang nhiên áp dụng các phân loại này thì không có sự không xâm lấn cơ, điều trị kết hợp bơm tách biệt riêng rẽ giữa nguy cơ về tiềm năng tái Doxorubin bàng quang là một trong những phát và nguy cơ về tiềm năng tiến triển.Theo Vũ phương pháp điều trị hiệu quả dự phòng tái phát Văn Lại (2007) bệnh nhân có nhiều khối u có ung thư bàng quang không xâm lấn cơ. Kết quả nguy cơ tái phát tăng gấp 1,8 lần với những ngay sau phẫu thuật: Tốt (91,53%), Khá bệnh nhân có 1 khối u, kích thước u ≥ 3cm có (8,47%), Xấu (0%). (0%). Tỷ lệ tái phát trước nguy cơ tái phát tăng gấp 2,1 lần với kích thước 12 tháng là 3,39%, sau 12 tháng là 13,56%. < 3cm, giai đoạn T1 có nguy cơ tái phát tăng gấp 1,6 lần Ta, độ biệt hóa G3 tăng gấp 1,8 lần TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Stephen Jones J, Larchian WA (2012). Non G2 [5]. Theo nghiên cứu của Chúng Tôi tỷ lệ tái muscle invasive bladder cancer (Ta, T1, and CIS), phát tăng cao có ý nghĩa thống kê với p < 0,01, Campbell Walsh Urology, 10th ed., Saunders Elsevier, p < 0,05 ở những bệnh nhân u với kích thước Philadelphia, Section XV, Chapter 81, pp 2335 2354. lớn, giai đoạn T1, độ biệt hóa G2, G3. 2. Sylvester RJ, van der Meijden APM, Oosterlinck W, et al (2006). Predicting 4.2. Hiệu quả điều trị. recurrence and progression in individual patients Cắt bỏ khối ung thư bàng quang qua đường with stage Ta T1bladder cancer using EORTC risk niệu đạo là một công cụ chẩn đoán thiết yếu và tables: a combined analysis of 2596 patients from cũng là biện pháp điều trị hiệu quả bệnh ung thư seven EORTC trials, Eur Urol;49: 466-77. 3. Hoàng Long (2012). Kết quả điều trị UTBQN bàng quang; nhưng, nếu chỉ đơn thuần cắt bỏ bằng phẫu thuật nội soi cắt u qua niệu đạo phối khối ung thư bàng quang qua đường niệu đạo hợp với bơm Mitomycin C.Y học thực hành (821), thì, trong vòng 12 tháng sau phẫu thuật này, tái số 5/2012. phát ung thư sẽ lại xảy ra ở các bệnh nhân với tỷ 4. Nguyễn Kỳ (1993). Góp phần nghiên cứu chẩn đoán và điều trị u nông ở bàng quang bằng lệ cao tới 45% các trường hợp. Ung thư bàng phương pháp cắt nội soi. Luận án Phó tiến sỹ khoa quang tái phát có thể do các nguyên nhân: Chẩn học Y - Dược, Học viện Quân y. đoán không phát hiện được hết các khối ung 5. Vũ Văn Lại (2007). Nghiên cứu điều trị UTBQN 40

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ THỪA CÂN, BÉO PHÌ CỦA HỌC SINH MẪU GIÁO TỪ 4-6 TUỔI
15 p |
313 |
70
-
Yếu tố nguy cơ mắc sùi mào gà của nam giới đến khám nam khoa tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2023
8 p |
4 |
2
-
Nghiên cứu tình hình hài lòng người bệnh ngoại trú về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh và đánh giá kết quả can thiệp tại Bệnh viện Bà Rịa năm 2021-2022
7 p |
5 |
2
-
Đánh giá thực trạng kiến thức về sử dụng kháng sinh và các yếu tố liên quan của người bán thuốc ở các cơ sở bán lẻ thuốc tại thành phố Cần Thơ
7 p |
5 |
2
-
Khảo sát tỉ lệ cận thị ở học sinh trường trung học phổ thông thực hành Cao Nguyên năm 2022 và các yếu tố liên quan
6 p |
14 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm của ù tai tiếng cao và yếu tố liên quan
9 p |
10 |
2
-
Nghiên cứu một số yếu tố đánh giá chức năng thận và mối liên quan với tổn thương thận theo KDIGO 2012 ở bệnh nhân chết não do chấn thương
4 p |
9 |
2
-
Nghiên cứu tỷ lệ loãng xương và một số yếu tố liên quan đến loãng xương ở bệnh nhân nam mắc bệnh đái tháo đường típ 2 tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ
7 p |
3 |
2
-
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng chất lượng cuộc sống của người bệnh phẫu thuật khớp gối tại Bệnh viện Thống Nhất
3 p |
3 |
1
-
Khảo sát thực trạng và các yếu tố liên quan tới tuân thủ vệ sinh tay ngoại khoa bằng cồn tại Bệnh viện Đa khoa Đức Minh năm 2023
7 p |
6 |
1
-
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phục hồi chức năng khớp gối sau phẫu thuật tái tạo dây chằng chéo trước
3 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và một số yếu tố liên quan của bớt Hori tại các cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021-2023
6 p |
1 |
1
-
Đánh giá các yếu tố nguy cơ liên quan đến hiệu quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp tắc mạch hóa dầu và tắc mạch hóa chất sử dụng hạt vi cầu DC-Beads
5 p |
3 |
1
-
Đánh giá các yếu tố nguy cơ trong bệnh viêm tắc động mạch chi dưới mạn tính
6 p |
1 |
1
-
Các yếu tố liên quan đến trầm cảm ở người bệnh suy thận mạn có lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng năm 2016
5 p |
3 |
1
-
Kiểm định bộ câu hỏi đánh giá các yếu tố liên quan tới thói quen thở miệng ở trẻ 5 tuổi
4 p |
1 |
1
-
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẩm mỹ và một số yếu tố liên quan tại các Bệnh viện Cần Thơ năm 2023-2024
7 p |
8 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
