Câu hỏi luật kinh tế dạng nhận định đúng sai 2016
lượt xem 508
download
Đây là tài liệu ôn thi các câu hỏi nhận định đúng sai thường gặp trong môn Luật kinh tế. Giúp các bạn nắm rõ kiến thức môn luật kinh tế. Mời các bạn tham khảo nhé
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Câu hỏi luật kinh tế dạng nhận định đúng sai 2016
- CÂU HỎI DẠNG NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI Hãy cho biết các nhận định sau đây là đúng hay sai? giải thích? Câu 1: Nhận định Đúng hay Sai. 1. Người không có quốc tịch có thể được thành lập và quản lý DN tại VN. 2. Thành viên sở hữu dưới 10% vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên không thể được bổ nhiệm làm Giám đốc công ty. 3. Hợp đồng giữa công ty TNHH 1 thành viên với chủ sở hữu phải được HDTV hoặc Chủ tịch công ty, GD hoặc TGD và KSV xem xét quyết định theo nguyên tắc đa số. 4. DN do công ty nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ là công ty nhà nước. 5. Sau khi đã góp vốn là quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất vào cty TNHH, thành viên (đã góp vốn) vẫn có quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất đó. 6. Một cá nhân không được thành lập & làm chủ sở hữu cùng lúc nhiều doanh nghiệp tư nhân.
- 7. Ở tất cả các cty cổ phần, giám đốc cty là người đại diện theo pháp luật của cty?. 8. Những DN có phần vốn của người nước ngoài được thành lập tại VN chỉ được hoạt động theo hình thức Cty TNHH. 9. Trong cơ cấu vốn của công ty nhà nước chỉ có vốn do nhà nước đầu tư 10. Tất cả cty TNHH 1 thành viên phải có kiểm soát viên . 11. Tất cả cổ đông của cty cổ phần đều có quyền biểu quyết tại đại hội đồng cổ đông của cty cổ phần đó. 1. Khi cty bị giải thể , thành viên cty không chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của cty phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh? 2. Tất cả DN khi thành lập đều phải đáp ứng yêu cầu về vốn pháp định khi thành lập? 3. Chỉ sau khi tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản thì việc thanh lý tài sản của DN mới được phép tiến hành?
- 4. Hội nghị chủ nợ là thủ tục bắt buộc phải có trong quá trình giải quyết phá sản DN, hợp tác xã? 5. Cty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là loại hình DN được thành lập nhiều nhất ở VN? 6. Nếu hợp đồng mua bán hàng hóa ko được giao kết đúng hình thức luật định thì các bên sẽ phải gánh chịu các biện pháp chế tài theo quy định tại luật thương mại? 7. Toà án nhân dân cáp tỉnh không có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm các tranh chấp mua bán hàng hóa giữa các DN? 8. Hòa giải là thủ tục bắt buộc phải có trong quá trình giải quyết tranh chấp KD, thương mại bằng phương thức tòa án và trọng tài thương mại? 1. Có phải mọi cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh(ĐKKD) đều gọi là DN? Ở nước ta có bao nhiêu loại DN?
- 2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì? Doanh nghiệp nào cũng có tư cách pháp nhân, đúng/sai? 3. Doanh nghiệp có phải là Công ty hay không? Thế nào là công ty đối vốn, công ty đối nhân? 4. Luật Thương mại qui định thương nhân cũng có ĐKKD, vậy thương nhân có phải là doanh nghiệp không? 5. Phân biệt “Nhà Đầu tư” & “Doanh nghiệp”? 6. Những điểm giống và khác nhau giữa Doanh nghiệp với hộ KD? 7. Khi một Công ty mở chi nhánh thì có gì khác với mở VP đại diện hay không? 8. Quyền sở hữu vốn và quyền sở hữu tài sản giống nhau hay không? Cho VD 9. Việc đầu tư vốn có làm thay đổi quyền sở hữu của chủ thể hay không? Tại sao? 10. Quyền và nghĩa vụ của Doanh nghiệp tư nhân cũng chính là quyền và nghĩa vụ của chủ Doanh nghiệp & ngược lại, đúng/sai? 11. Phân biệt các hình thức sở hữu? 12. Trụ sở giao dịch của Doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản nào? Phân biệt trụ sở với địa điểm kinh doanh
- của DN? Khi thành lập DN, nhà đầu tư có cần trình giấy tờ & xác nhận quyền sử dụng địa điểm đặt trụ sở gì hay không? 13. Phân biệt tên riêng với tên của DN? Nếu tên riêng của Doanh nghiệp không phải bằng tiếng Việt, chỉ bằng tiếng nước ngoài thì có được hay không? 14. Doanh nghiệp được đăng ký tối đa bao nhiêu ngành? Nếu đăng ký ngành nghề đòi hỏi điều kiện kinh doanh, Doanh nghiệp có phải nộp các giấy tờ xác nhận đủ điều kiện KD ngay trong hồ sơ ĐKKD hay không? 15. Phân biệt giấy phép KD với giấy chứng nhận ĐKKD. Giấy phép KD có những hình thức biểu hiện cụ thể gì? 16. Lĩnh vực, ngành nghề nào đòi hỏi chứng chỉ hành nghề? Đòi hỏi vốn pháp định? Những ngành nghề nào bị cấm KD? 17. Phân biệt giấy CNĐKKD với giấy CNĐT: thời hạn, thẩm quyền cấp giấy CNĐKKD với cấp giấy CNĐT? 18. Có mấy loại thủ tục đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư trong nước? Đó là những thủ tục nào? 19. Có mấy loại thủ tục đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư NN? So sánh với thủ tục áp dụng cho các dự án có vốn ĐTTN? 20. Mọi Doanh nghiệp vó vốn đầu tư NN đều có tư cách pháp nhân, đúng/sai? (K2006)
- 21. Phân biệt thủ tục gắn với thành lập tổ chức kinh tế và thủ tục đầu tư không thành lập tổ chức kinh tế? 3) Câu hỏi nhận định đúng, sai? tại sao? a)Thành viên cty TNHH có được làm cổ đông trong cty cổ phần? b)Khi đăng ký đầu tư sẽ đựơc cấp giấy phép đầu tư. c)Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài có được đảm bảo bằng cưỡng chế nhà nước ko? 3) Câu hỏi nhận định đúng, sai? tại sao? a)Thành viên cty TNHH được làm cổ đông trong cty cổ phần ĐÚNG: Theo qui định tại điểm b khoản 1 Điều 77 Luật DN về Cty cổ phần thì cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân. Mặt khác, có 2 loại cổ đông trong cty cổ phần là cổ đông ưu đãi và cổ đông phổ thông (Điều 78 LDN). Như vậy, luật không cấm thành viên của cty TNHH làm cổ đông phổ thông trong cty cổ phần do cổ phần phổ thông được phép tự do chuyển nhượng cho bất kỳ ai. Đối với cổ đông ưu đãi, nếu Điều lệ Công ty không cấm thì cổ đông ưu đãi cũng có thể cùng lúc là thành viên của cty TNHH. b) Khi đăng ký đầu tư sẽ đựơc cấp giấy phép đầu tư
- SAI: Theo Luật đầu tư 2005 (Luật đầu tư chung) thì tất cả các dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư và xin cấp phép đầu tư. Đăng ký đầu tư trong nước dưới hình thức đăng ký thành lập doanh nghiệp thì chỉ được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không cấp phép đầu tư. c)Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài có được đảm bảo bằng cưỡng chế nhà nước ko? Có. Theo Điều 57, Pháp lệnh Trọng tài thương mại, sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn thi hành quyết định trọng tài, nếu một bên không tự nguyện thi hành, bên được thi hành quyết định trọng tài có quyền làm đơn yêu cầu cơ quan thi hành án cấp tỉnh nơi có trụ sở, nơi cư trú hoặc nơi có tài sản của bên phải thi hành, thi hành quyết định trọng tài. 4) Hãy chứng minh rằng ko phải chỉ có giám đốc (tổng giám đốc) mới có quyền ký kết hợp đồng. Luật doanh nghiệp qui định chỉ có những người là đại diện theo PL của doanh nghiệp mới có quyền ký kết các hợp đồng. Trong nhiều mô hình doanh nghiệp họat động theo Luật DN 2005 thì không nhất thiết chỉ có Giám Đốc (Tổng Giám Đốc) mới là người đại diện theo PL của doanh nghiệp.
- Ví dụ: Trong Cty TNHH 1 thành viên thì Chủ tịch Hội đồng thành viên (k5Đ67; k1Đ74) hoặc Chủ tịch Cty (Đ69) đều có thể là người đại diện theo PL của DN. Đối với Cty TNHH 250 thành viên thì Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể là người đại diện theo PL (Đ46). Trong Cty cổ phần thì người đại diện theo PL còn có thể là Chủ tịch Hội đồng quản trị (k1Đ116) v.v... Câu 5. So sánh DN tư nhân và công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân Giống nhau Đều là DN do 1 cá nhân làm chủ Khác nhau DN tư nhân Công ty TNHH 1 thành viên là cá nhân Đặc điểm về tài sản: chủ Tài sản của công ty tách DN tư nhân dùng tài sản biệt khỏi tài sản riêng của của mình để đầu tư thành chủ sở hữu lập DN nên ko có sự phân biệt rõ ràng giữa tài sản của DN và chủ DN
- Chế độ trách nhiệm về tài Chủ sở hữu công ty chịu sản: tự chịu trách nhiệm trách nhiệm về các khoản bằng toàn bộ tài sản của nợ và nghĩa vụ tài sản khác mình về mọi hoạt động của của công ty trong phạm vi DN số vốn điều lệ của công ty Có tư cách pháp nhân kể từ thời điểm được cấp giấy Ko có tư cách pháp nhân chứng nhận đăng kí KD Ko được phép phát hành Doanh nghiệp tư nhân ko cổ phần, được phép phát được phát hành bất kì loại hành trái phiếu và các loại chứng khoán nào chứng khoán khác Ko được phép rút vốn, Trong quá trình hoạt động trong những trường hợp chủ DN tư nhân còn có muốn rút 1 phần hoặc toàn quyền tăng hoặc giảm vốn bộ thì phải chuyển 1 phần đầu tư của mình vào hoạt hoặc toàn bộ cho tổ chức, động KD. Trường hợp giảm cá nhân khác. Nếu rút 1 vốn đầu tư xuống thấp hơn phần phải tiến hành vốn đầu tư đã đăng kí thì chuyển đổi loại hình DN chủ DN tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng
- kí với cơ quan đăng kí KD Chủ DN tư nhân có toàn Cơ cấu tổ chức gồm chủ quyền quyết định đối với tịch công ty, giám đốc hoặc tất cả hoạt động KD của tổng giám đốc. Chủ tịch DN công ty là chủ sở hữu công ty nên có toàn quyền quyết định đối với hoạt động của công ty Câu 6. So sánh công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở nên +Giống nhau Thành viên của công ty: có thể là tổ chức hoặc cá nhân Thành viên của công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp vào DN Đều có tư cách pháp nhân kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng kí KD +Khác nhau Công ty cổ phần Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Thành viên gọi là cổ đông, Số lượng thành viên bị hạn số lượng về cổ đông tối chế tối thiểu là 2 và tối đa thiểu là 3 và ko hạn chế số là 50 lượng tối đa Vốn điều lệ của công ty Vốn điều lệ của công ty đó được chia thành nhiều được các thành viên góp, phần bằng nhau gọi là cổ mỗi thành viên có 1 phần phần vốn góp và được ghi cụ thể và quy thành tỉ lệ(%) trong điều lệ Công ty TNHH ko được Có quyền phát hành các phát hành có phần để huy loại chứng khoán để huy động thêm vốn điều lệ động vốn, khi có đủ điều nhưng được phép phát kiện theo quy định của luật hành trái phiếu và các loại chứng khoán, công ty cổ chứng khoán khác phần có thể phát hành cổ phần để tăng vốn điều lệ hoặc trái phiếu để vay vốn Ko thể tự do chào bán Chuyển nhượng vốn: tự do phần vốn góp của mình chuyển nhượng trừ 2 trên thị trường mà chỉ có trường hợp: thể chuyển nhượng 1 phần
- +Cổ phần ưu đãi biểu quyết hoặc toàn bộ phần vốn góp ko được phép chuyển của mình cho người khác nhượng theo những quy định nhất định. Thành viên muốn +Cổ phần phổ thông: trong chuyển nhượng phần vốn thời hạn 3 năm kể từ ngày góp của mình thì trước hết công ty được cấp giấy phải chào bán phần vốn đó chứng nhận đăng kí KD, cổ cho tất cả thành viên còn đông sáng lập có quyền tự lại của công ty theo tỉ lệ do chuyển nhượng CPPT tương ứng với phần vốn của mình cho cổ đông góp của họ trong công ty sáng lập khác nhưng chỉ với cùng điều kiện. Nếu họ được chuyển nhượng CPPT ko mua hoặc mua ko hết thì của mình cho người khác thành viên muốn chuyển phải là cổ đông sáng lập nhượng cho người ko phải nếu được sự chấp nhận là thành viên của đại hội đồng cổ đông Cơ quan có quyền quyết Cơ quan có quyền quyết định cao nhất là hội đồng định cao nhất là đại hội thành viên gồm tất cả đồng cổ đông, bao gồm tất thành viên cả cổ đông có quyền biểu quyết(cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi biểu
- quyết) Thẩm quyền triệu tập cuộc họp là chủ tịch hội đồng +Thẩm quyền triệu tập đại thành viên hoặc theo yêu hội đồng cổ đông bao gồm cầu của thành viên, nhóm hội đồng quản trị và cổ thành viên đông sơ hữu 10% cổ phần Cuộc họp hội đồng thành Cuộc họp đại hội đồng cổ viên được tiến hành khi có đông được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại số cổ đông đại diện cho ít diện ít nhất 75% vốn điều lệ nhất 65% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết +Lần thứ 2: trong thời hạn 15 ngày được tiến hành khi +Lần thứ 2: trong thời hạn có số thành viên đại diện ít 30 ngày được tiến hành khi nhất 50% vốn điều lệ có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51% số cổ +Lần thứ 3: trong thời hạn phần có quyền biểu quyết 10 ngày được tiến hành ko phụ thuộc số thành viên dự +Lần thứ 3: trong thời hạn họp 20 ngày được tiến hành ko phụ thuộc vào số cổ đông Quyết định của hội đồng dự họp thành viên Quyết định của đại hội đồng cổ đông. Biểu quyết +Trường hợp biểu quyết tại
- tại cuộc họp cuộc họp quyết định của hội đồng thành viên được +Được số đông cổ đông đại thông qua khi được số diện ít nhất 65% tổng số phiếu đại diện ít nhất 65% phiếu biểu quyết của tất cả số vốn góp của các thành các cổ đông dự họp chấp viên dự họp chấp nhận thuận +Đối với các quyết định +Đối với 1 số vấn đề quan bán tài sản có giá trị bằng trọng như: sửa đổi bổ sung hoặc lớn hơn 50% tổng giá điều lệ công ty, quyết định trị tài sản được ghi trong đầu tư hoặc bán số tài sản báo cáo tài chính gần nhất có giá trị bằng hoặc lớn của công ty, sửa đổi, bổ hơn 50% tổng giá trị tài sung điều lệ công ty, tổ sảnđược ghi trong báo cáo chức lại, giải thể công ty tài chính gần nhất của phải được số phiếu đại diện công ty, tổ chức lại, giải thể ít nhất 75% tổng số vốn công ty, luật DN quy định góp của các thành viên dự phải được sổ cổ đông đại họp chấp thuận diện cho ít nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết của tất +Trường hợp lấy ý kiến = cả cổ đông dự họp chấp văn bản thì quyết định của thuận hội đồng thành viên được thông qua khi được số
- +Hình thức lấy ý kiến bằng thành viên đại diện ít nhất văn bản thì quyết định của 75% vốn điều lệ chấp nhận đại hội đồng cổ đông được Công ty TNHH có từ 11 thông qua nếu được sổ cổ thành viên trở lên phải đông đại diện ít nhất 75% thành lập ban kiểm số phiếu biểu quyết chấp soát.Khác với công ty cổ thuận phần, pháp luật ko quy Khi công ty cổ phần có định cụ thể về ban kiểm hơn 11 cổ đông hoặc có cổ soát của công ty. Quyền đông là tổ chức sở hữu trên nghĩa vụ, tổ chức điều kiện 50% tổng số cổ phần của và chế độ làm việc của ban công ty thì tổ chức ban kiểm soát, trưởng ban kiểm kiểm soát gồm từ 35 thành soát do điều lệ công ty quy viên do đại hội đồng cổ định đông bầu ra, các tv của ban kiểm soát có thể ko có cổ phần của công ty hoặc ko làm việc trong công ty. Thành viên ban kiểm soát phải từ 21 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự và ko thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lí
- DN theo quy định của pháp luật Câu 7. Phân biệt DN tư nhân và hộ KD DN tư nhân Hộ KD Là DN do 1 cá nhân làm Là 1 chủ thể KD do 1 cá chủ và tự chịu trách nhiệm nhân hoặc 1 nhóm người bằng toàn bộ tài sản của hoặc 1 hộ gia đình làm chủ, mình về mọi hoạt động của được đăng kí KD tại 1 địa DN điểm, sử dụng ko quá 11 lđ, ko có con dấu và chịu trách nhiệm = toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động KD Đặc điểm Đặc điểm +Cá nhân, 1 nhóm người, +Chủ thể: 1 cá nhân hoặc hộ gia đình +Ko bị hạn chế về số lượng +Bị hạn chế số lượng lđ và lđ đăng kí KD +Có con dấu riêng +Ko được sử dụng con dấu Người thành lập DN tư Hộ KD đăng kí KD tại cơ nhân lập bộ hồ sơ đăng kí quan đăng kí KD cấp quận,
- KD nộp tại phòng đăng kí huyện, nơi hộ KD có địa KD cấp tỉnh, nơi DN dự điểm KD định đặt trụ sở chính Câu 8. Khái niệm đặc điểm của công ty hợp danh. Phân biệt thành viên hợp danh và thành viên góp vốn trong công ty hợp danh 1. Khái niệm đặc điểm của công ty hợp danh Khái niệm: Công ty hợp danh là DN, trong đó: +Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau KD dưới 1 tên chung(sau đây gọi là thành viên hợp danh), ngoài các thành viên hợp danh còn có thể có thành viên góp vốn +Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm = toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty +Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty Đặc điểm +Thành viên: Công ty hợp danh có thể có 2 loại thành viên với địa vị pháp lí khác nhau là thành viên hợp danh và thành viên góp vốn, trong đó thành viên hợp danh là loại thành viên bắt buộc phải có
- 2. Thành viên hợp danh Là thành viên chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty Bắt buộc phải có trong công ty hợp danh và chỉ có thể là cá nhân Ngoài những điều kiện chung mà pháp luật quy định đối với thành viên công ty, thành viên hợp danh còn phải có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp Đối với công ty KD những ngành nghề pháp luật quy định phải có chứng chỉ hành nghề thì tất cả các thành viên hợp danh phải là người đã được đào tạo về ngành nghề đó Tất cả các thành viên hợp danh đều có quyền quản lí công ty, tiến hành các hoạt động KD Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh được quy định tại điều 134 luật DN 2005 3. Quyền Tham gia họp thảo luận biểu quyết các vấn đề của công ty, mỗi thành viên có 1 phiếu biểu quyết Nhân danh công ty tiến hành các hoạt động KD Sử dụng con dấu, tài sản của công ty để hoạt động KD
- Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại từ hoạt động KD Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin về tình hình KD của công ty Được chia lợi nhuận tương ứng với tỉ lệ vốn góp theo thoả thuận quy định tại điều lệ công ty Khi công ty giải thể hoặc phá sản được chia 1 phần giá trị tài sản còn lại theo tỉ lệ vốn góp vào công ty Trường hợp thành viên hợp danh chết hoặc bị toà án tuyên bố là đã chết thì người thừa kế của thành viên được hưởng phần giá trị tài sản tại công ty Các quyền khác theo quy định của luật này và điều luật công ty 4. Nghĩa vụ Tiến hành quản lí và thực hiện công việc KD Gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại Ko được dùng tài sản của công ty để tư lợi Hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản và bồi thường thiệt hại cho công ty từ hoạt động KD thu được mà ko đem nộp cho công ty
- Liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn của công ty Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty Định kì hàng tháng báo cáo trung thực, chính xác = văn bản tình hình và kết quả KD của mình với công ty Các nghĩa vụ khác theo quy định của luật này và điều lệ công ty Có những hạn chế đối với quyền của thành viên hợp danh được quy định tại điều 133 luật DN 2005 +Ko được làm chủ DN tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác Thành viên hợp danh ko được quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện KD cùng ngành nghề KD của công ty đó để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác Ko được quyền chuyển 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu ko có được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại 5. Thành viên góp vốn Có thể là cá nhân hoặc tổ chức
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập ôn thi Luật kinh tế
5 p | 7487 | 2051
-
Câu hỏi trắc nghiệm Luật Kinh tế
55 p | 3873 | 1939
-
Câu hỏi ôn tập Luật kinh tế
10 p | 4407 | 1636
-
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm môn Luật Kinh Tế - phần công ty
95 p | 1950 | 1177
-
Trắc nghiệm luật kinh tế phần doanh nghiệp tư nhân
14 p | 1272 | 839
-
Trắc nghiệm Luật kinh tế - Phá sản
23 p | 1113 | 765
-
Ôn trắc nghiệm luật kinh tế
127 p | 1225 | 613
-
Trắc nghiệm Luật kinh tế Vấn đề Hợp đồng kinh tế – Phần 1
14 p | 995 | 608
-
Câu hỏi trắc nghiệm luật kinh tế - phần pháp luật về đầu tư ở Việt Nam
15 p | 1010 | 603
-
Câu hỏi trắc nghiệm về luật kinh tế
19 p | 1045 | 277
-
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LUẬT KINH TẾ - PHẦN ĐẦU TƯ
20 p | 347 | 145
-
Đề thi Luật kinh tế - giải pháp của bạn và tôi: Đề 03 - ĐH Kinh tế
10 p | 346 | 54
-
Bài giảng Bài tập Luật kinh tế: Chương 5
5 p | 210 | 32
-
Bài giảng luật kinh tế - Chương 2
28 p | 156 | 12
-
Bài giảng luật kinh tế - Chương 4
62 p | 101 | 9
-
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
12 p | 35 | 5
-
Bài luận Pháp luật kinh tế
1 p | 104 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn