intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Câu hỏi trắc nghiệm luật hình sự 4

Chia sẻ: Nguyễn Ngọc Phước Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

177
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'câu hỏi trắc nghiệm luật hình sự 4', khoa học xã hội, hành chính - pháp luật phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Câu hỏi trắc nghiệm luật hình sự 4

  1. Câu hỏi trắc nghiệm 1. Dấu hiệu nào sau đây không thuộc về MCQ của tội phạm a. Lỗi. b. Động cơ phạm tội c. Hoàn cảnh thực hiện tội phạm. d. Mục đích phạm tội 2. Truy cứu TNHS chủ quan là: a. Chủ động truy cứu TNHS. b. Truy cứu theo ý thức chủ quan của người áp dụng pháp luật. c. Truy cứu TNHS không vô tư. d. Truy cứu TNHS đối với người có ý định phạm tội. 3. Trong lỗi, thái độ tâm lý của người phạm tội thể hiện ở: a. Xúc cảm tình cảm. b. Lý trí. c. Ý chí. d. Cả lý trí và ý chí. 4. Mệnh đề nào sau đây không có trong định nghĩa về lỗi cố ý trực tiếp a. Mong muốn cho hậu quả xảy ra. b. Nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội. c. Thấy trước được hậu quả nguy hiểm d. Ngăn ngừa hậu quả phát sinh. 5. Khẳng định nào đúng? a. Cố ý gián tiếp là không trực tiếp thực hiện tội phạm. b. Cố ý trực tiếp và cố ý gián tiếp chỉ khác nhau ở dấu hiệu ý chí c. Cố ý trực tiếp và cố ý gián tiếp khác nhau ở dấu hiệu lý trí và ý chí d. Trong cố ý gián tiếp người phạm tội có ý thức ngăn ngừa hậu quả 6. Mệnh đề nào sau đây có trong định nghĩa về lỗi vô ý vì quá tự tin? a. Mong muốn cho hậu quả xảy ra. b. Bỏ mặc cho hậu quả xảy ra. c. Cho rằng hậu quả không xảy ra. d. Không thấy trước hậu quả. 7. Khẳng định nào đúng? a. Người phạm tội với lỗi vô ý vì cẩu thả là người thiếu thận trọng khi xử sự. b. Người phạm tội với lỗi vô ý vì cẩu thả là người đã thấy trước hành vi c ủa mình có th ể gây nguy h ại cho xã hội. c. Người phạm tội với lỗi vô ý vì cẩu thả là người không buộc phải thấy trước hậu quả nguy hại cho xã hội d. Người phạm tội với lỗi vô ý vì cẩu thả là người nhận thức được tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi của mình. 8. Trường hợp hỗn hợp lỗi là trường hợp: a. Cả người phạm tội và người bị hại đều có lỗi. b. Trong cấu thành cơ bản của tội phạm cụ thể có quy định cả 2 dạng lỗi: cố ý và vô ý. c. Trong cấu thành tội phạm có 2 loại lỗi được quy định đối với những tình tiết khách quan khác nhau. d. Tất cả các trường hợp nêu trên. 9. Sự kiện bất ngờ là sự kiện trong đó: a. Đã gây hậu quả nguy hại cho xã hội. b. Người gây hậu quả nguy hại không thể thấy trước hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả đó. c. Người gây hậu quả nguy hại cho xã hội không phải chịu TNHS d. Cả a, b và c. 10. Khẳng định nào đúng. a. Động cơ phạm tội chỉ có trong các tội phạm cố ý. b. Các tội phạm vô ý cũng có động cơ phạm tội c. Động cơ phạm tội là dấu hiệu bắt buộc của tất cả các tội phạm. d. Động cơ phạm tội không phải dấu hiệu bắt buộc trong mọi cấu thành tội phạm 11. Các giai đoạn thực hiện tội phạm là:
  2. a. Các bước nhất định trong quá trình thực hiện tội phạm bất kỳ. b. Các mức độ thực hiện tội phạm cố ý. c. Các thời điểm khác nhau của quá trình phạm tội. d. Các thời kỳ khác nhau của phạm tội bất kỳ. 12. Giai đoạn CBPT được tính: a. Từ khi có ý định phạm tội đến khi bắt tay vào việc tạo điều kiện cần thiết cho việc thực hiện tội phạm. b. Từ khi có ý định phạm tội đến khi đã tạo xong điều kiện cần thiết cho việc thực hiện tội phạm. c. Từ khi bắt đầu tạo điều kiện cần thiết cho việc thực hiện tội phạm đến trước khi bắt tay vào việc thực hiện tội phạm. d. Từ khi bắt đầu tạo điều kiện cần thiết cho việc thực hi ện tội phạm đ ến khi b ắt tay vào vi ệc th ực hi ện hành vi đầu tiên trong MKQ của tội phạm. 13. Tình tiết nào sau đây không thuộc về giai đoạn CBPT? a. Vẽ sơ đồ địa điểm sẽ thực hiện tội phạm. c. Mua sắm công cụ phạm tội b. Nói chuyện với bạn thân về ý định phạm tội của mình. d. Tìm người cảnh giới cho mình. 14. Người CBPT chỉ phải chịu TNHS nếu tội định phạm là: a. Tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng. b. Tội đặc biệt nghiêm trọng. c. Tội rất nghiêm trọng và tội đặc biệt nghiêm trọng. d. Tội rất nghiêm trọng hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng. 15. Tình tiết nào sau đây không thể thuộc về giai đoạn PTCĐ? a. Đang cắt khóa định lấy cắp xe máy thì bị bắt. b. Đang cất giấu tài sản ăn cắp được thì bị bắt. c. Đang đuổi theo người khác để đâm chết người ấy thì bị chặn lại. d. Đã giương súng nhằm vào người khác định bắn thì bị tước súng. 16. Trường hợp nào sau đây là phạm tội chưa đạt đã hoàn thành. a. Dùng dao tấn công người khác để cướp tài sản của họ mà chưa cướp được. b. Đã bí mật lọt vào nhà người khác để lấy tài sản của họ mà chưa lấy được đã bị bắt. c. Đã tấn công người phụ nữ và đã giao cấu trái với ý muốn của người phụ nữ ấy. d. Đã bắn người khác, tưởng người đó chết nên bỏ đi, nhưng người đó không chết. 17. Phạm tội chưa đạt vô hiệu là trường hợp: a. Định gây thiệt hại cho khách thể nhưng không gây thiệt hại được vì không có đối tượng tác động. b. Định gây thiệt hại cho khách thể nhưng không gây thi ệt hại đ ược vì đ ối t ượng tác đ ộng không có tính chất mà người phạm tội cho là có. c. Định gây thiệt hại nhưng không được vì sử dụng nhầm công cụ phạm tội. d. Cả a, b và c 18. Thời điểm hoàn thành của tội phạm là thời điểm mà tại đó: a. Tội phạm đã chấm dứt trên thực tế. b. Người phạm tội đã đạt được mục đích phạm tội. c. Đã thỏa mãn hết các dấu hiệu của cấu thành tội phạm. d. Người phạm tội buộc phải dừng lại vì nguyên nhân khách quan trong khi còn muốn ti ếp tục th ực hi ện t ội phạm. 19. Trường hợp nào sau đây không phải là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội? a. Định trộm cắp tài sản, nhưng mới bẻ được khóa thì không dám thực hiện nữa vì sợ TNHS. b. Đã dùng vũ lực quật ngã người phụ nữ định hiếp dâm, nhưng không th ực hi ện hành vi giao c ấu n ữa vì người phụ nữ đó van xin. c. Đã lấy được tài sản, nhưng đem trả lại cho chủ sở hữu vì sợ bị truy cứu TNHS. d. Định giết người, nhưng mới đâm được 1 nhát dao thì băng bó cho n ạn nhân và đ ưa ng ười đó đi c ấp c ứu, nên nạn nhân không chết.
  3. 20. Người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội: a. Được miễn TNHS về tội đã tự ý chấm dứt. b. Phải chịu TNHS như trong trường hợp CBPT hoặc PTCĐ tùy thuộc vào thời điểm tự ý chấm dứt. c. Phải chịu TNHS nhưng được miễn hình phạt. d. Không phải chịu TNHS về tội đã tự ý chấm dứt tuỳ từng trường hợp phạm tội cụ thể. Bài tập tình huống Bài 1. Do đánh bạc cháy túi nên V nảy ra ý định chiếm đoạt tài sản của ai đó, lấy tiền chơi tiếp để gỡ gạc lại phần thua. Rời chiếu bạc, V lấy trộm con dao Thái Lan của nhà chủ và ra phố lang thang. Vào lúc 11h30 đêm V rẽ vào ngõ 12 phố X, lúc này trong ngõ nhiều nhà đã tắt đèn đi ngủ. Thấy nhà anh H còn sáng đèn nhưng cửa thì vẫn mở, V nhìn vào thấy H đang ngồi quay lưng ra cửa xem bóng đá trên TV. V lẻn vào và từ phía sau đâm thẳng con dao vào lưng H. Nhát đâm xuyên thấu phổi bên phải của H. Khi H gục trên ghế thì V lột đ ược trên tay H một chiếc đồng hồ trị giá 1.500.000đ, nhẫn vàng 1 chỉ và lục túi H lấy được 400.000đ rồi chuồn thẳng đến chỗ đánh bạc chơi tiếp. Anh N là người bán bánh mỳ đêm, khi qua ngõ 12 vào lúc 11h50 đã phát hiện H gục trên ghế và có máu trên nền nhà nên đã kêu cứu và mọi người đã đưa H đi c ấp c ứu k ịp th ời nên không chết. Hai ngày sau V bị bắt. Sau này V bị truy tố về 2 tội: Giết người (Điều 93) và cướp tài sản (Đi ều 133). Anh/Chị hãy cho biết: a) V đã thực hiện các tội đó ở giai đoạn nào? Vì sao? b) Với những dữ kiện đã nêu trong bài nhưng gi ả sử sau khi đâm H mà V không l ấy đ ược gì thì TNHS đ ối với V có thay đổi không? Vì sao Bài 2: D sinh năm 1974, nghề nghiệp bảo vệ, trình độ văn hóa 9/12 chưa có ti ền án ti ền s ự. 18 gi ờ ngày 18/5/2004, khi D đi xem xét hàng rào làm từ gỗ tạp của c ơ quan thì phát hi ện ra ch ỗ mà k ẻ tr ộm th ường qua lại. D lấy dây kim loại làm thòng lọng đặt vào chỗ này, đồng thời nối thòng l ọng vào m ạch đi ện c ủa c ơ quan. Ngay tối hôm đó, K vào lấy trộm gỗ của cơ quan đã bị điện giật chết. Hỏi: a) Trên cơ sở định nghĩa về lỗi trong BLHS, hãy xác định hình thức lỗi của D khi phạm tội? b) Hình thức lỗi của D khi phạm tội có giống với lỗi trong trường hợp dùng đi ện đ ể bẫy chu ột gây ch ết người không? Tại sao? Bài 3: Ông A và bà B kết hôn được 22 năm. Bà B thường bị đau ốm nên ông A ra chợ mua 1 thang thu ốc nam (loại dùng để ngâm rượu) để cho vợ. Khi đã ngâm đủ 3 tháng 10 ngày, ông A l ấy cho bà B u ống. Sau khi uống bà B kêu đau bụng rồi lên giường nằm. Vì bà B th ường xuyên đau ốm nên ông A không chú ý nhi ều đến sự kiện này. Sáng hôm sau không thấy bà B dậy ông A m ới phát hi ện ra bà B đã ch ết. Sau khi lo xong tang lễ cho vợ, ông A có mời một số người ăn cơm. Khi ăn cơm ông A l ại l ấy bình r ượu thu ốc ra m ời. K ết quả C, D, E, F bị ngất phải đưa đi cấp cứu, sau đó D chết. Hỏi: Trên cơ sở lý luận về lỗi hãy xác đ ịnh ông A có lỗi đối với cái chết của bà B, ông D không? Tại sao? N ếu xác đ ịnh ông A có l ỗi hãy ch ỉ ra đó là hình th ức lỗi gì? Bài 4: Khoảng 5h chiều ngày 13/12/2000, X và Y rủ nhau đi săn thú rừng, khi đi X và Y mỗi người mang theo khẩu súng săn tự chế và một chiếc đèn pin. Khi đến khu v ực đ ồi VT c ủa xã ĐP huy ện BT, hai ng ười thoả thuận người nào phát hiện có thú dữ, trước khi bắn sẽ huýt sáo 3 lần, n ếu không thấy người kia ph ản ứng gì sẽ bắn. Sau đó họ chia tay mỗi người một ngả. X lên phía đồi, còn Y xu ống khe c ạn. Khi X đi đ ược khoảng 200 mét, X nghe có tiếng động ở phía phải quả đồi, cách X khoảng 25 mét. X huýt sáo 3 l ần nh ưng không nghe phản ứng gì của Y. X bật đèn soi về phía có ti ếng đ ộng th ấy có ánh m ắt thú ph ản l ại nên nh ằm bắn về phía có ánh mắt thú. Khi nghe thấy tiếng khựt khựt như ti ếng thú b ị trúng đ ạn, X xách súng ch ạy đến xem thì phát hiện ra đó là Y đã bị trúng đạn nhưng ch ưa ch ết h ẳn. X v ội đ ưa Y đ ến tr ạm xá đ ịa ph ương để cấp cứu, nhưng Y đã chết trên đường đi. Hãy xác định hình thức lỗi của X. Bài 5: A có ý định giết B để trả thù. A mua m ột con dao nhọn Thái lan, gi ấu vào ng ười và đ ứng đ ợi B đi làm về. Khoảng 10h30 tối, khi B đi đạp xe ngang qua chỗ A n ấp, A lao ra đâm liên ti ếp nhi ều nhát vào l ưng B. Bị đâm bất ngờ, B ngã , rời tay khỏi ghi đông xe đạp. Th ấy B v ẫn còn th ở, A đâm ti ếp hai nhát n ữa vào ngực B, đợi cho đến khi B nằm im, A mới bỏ đi. Hãy xác định hình thức lỗi của A.
  4. Bài 6: Để có tiền mua thuốc phiện hút, sau khi đã bán hết những gì có thể bán đ ược c ủa gia đình C tròn 15 tuổi đã có ý định đi cướp tài sản của người khác. Đ ể có th ể d ễ dàng th ực hi ện t ội ph ạm C đã l ấy tr ộm súng K 54 của công an phường chuẩn bị cho vụ cướp, nhưng chưa kịp thực hiện thì đã b ị b ắt. Tr ước c ơ quan pháp luật C đã khai rõ việc chuẩn bị phạm tội của mình. (Tội c ướp tài sản quy đ ịnh t ại Đi ều 133 BLHS). C có phải chịu TNHS về hành vi chuẩn bị phạm tội của mình không? Tại sao? Căn cứ pháp lý? Bài 7. Chị M sống độc thân trong căn hộ trong chung cư C. Vào lúc 01h30 đêm, chị M bất ngờ th ức gi ấc vì có tiếng động và chị nhìn thấy bóng một người đàn ông cao lớn trong phòng mình. Ngay lập tức, chị mở cửa phụ căn hộ lao ra ngoài hành lang và tri hô kêu cứu. Mọi người ập đến và bao vây bắt được K. Có 3 gi ả thi ết về việc K lẻn vào phòng chị M: a) Trộm cắp tài sản của chị M hoặc b) Gi ết chị M hoặc c) Hi ếp dâm ch ị M. Gi ả sử rằng một trong các giả thiết trên là đúng thì hành vi của K đã dừng lại ở giai đo ạn nào c ủa quá trình ph ạm tội? Tại sao? Bài 8. Chị Nguyễn Thị Mai H 26 tuổi, chưa có gia đình riêng, sống một mình trong căn h ộ trên t ầng 5 thu ộc khu chung cư TN. Buổi chiều, khi đi làm về chị mở cửa vào căn hộ và vào phòng trong thay đ ồ nh ưng quên không khoá cửa chính căn hộ. Khi thay đồ xong, vừa bước ra phòng ngoài thì ch ị H th ấy B là ng ười yêu cũ của chị đã có mặt trong phòng. Không nói câu nào, B lao vào ôm ch ị H và đ ẩy ngã ch ị xu ống gi ường v ới ý định hiếp dâm nhưng H chống cự quyết liệt và đã đẩy B rơi từ trên gi ường xu ống đ ất. Trong lúc B ch ưa k ịp đứng dậy thì H đã thoát khỏi giường và lao về phía ban công, d ựa l ưng vào lan can và c ảnh báo B n ếu còn tiếp tục thực hiện hành vi đồi bại đó, thì H sẽ lao qua lan can tự tử. Cho rằng H do ạ mình mà không dám, B tiến về phía H với ý định kéo H lại giường để tiếp tục thực hi ện hành vi hi ếp dâm. H đã lao qua lan can t ự vẫn. Anh/Chị hãy cho biết: a) Lỗi của B đối với cái chết của H là gì? Tại sao? b) Trong trường hợp phạm tội của B thì có trường hợp hỗn hợp lỗi không? Tại sao? c) Giai đoạn phạm tội hiếp dâm của B là gì? Tại sao? Câu hỏi tự luận Câu 1. Tại sao người chuẩn bị phạm tội và phạm tội chưa đạt lại phải chịu TNHS? Câu 2. Tại sao chuẩn bị phạm tội và phạm tội chưa đạt chỉ đặt ra đối với các tội cố ý trực tiếp? Câu 3. Phân biệt trường hợp phạm tội chưa đạt với trường hợp tự ý n ửa ch ừng ch ấm d ứt vi ệc ph ạm t ội? Việc phân biệt này có ý nghĩa gì trong thực tiễn áp dụng luật hình sự? Câu 4. Hãy phân tích để chứng minh: Theo Luật hình sự Việt Nam, người chu ẩn b ị phạm t ội c ướp tài s ản phải chịu trách nhiệm hình sự. Câu 5. Những điểm giống nhau và khác nhau giữa lỗi vô ý phạm tội do cẩu th ả v ới tr ường h ợp s ự ki ện b ất ngờ; Câu 6. Các dấu hiệu của trường hợp sự kiện bất ngờ? Tại sao hành vi gây thi ệt hại trong sự ki ện bất ng ờ không phải là tội phạm? Câu 7. Thế nào là trường hợp hỗn hợp của lỗi? Trường hợp hỗn hợp của lỗi chỉ có ở tội cố ý hay tội vô ý? Câu 8. Người nào (đủ điều kiện chủ thể) gây thiệt hại đáng kể cho những quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ, dù không thấy trước thiệt hại mà mình đã gây ra vẫn có thể phải chịu trách nhiệm hình sự. Anh/Chị có nhận xét gì về ý kiến trên?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2