intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chẩn đoán, điều trị gút ở bệnh nhân ghép thận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Chẩn đoán, điều trị gút ở bệnh nhân ghép thận trình bày các nội dung: Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ; Đặc điểm lâm sàng; Chẩn đoán bệnh gút; Điều trị cơn gút cấp; Phòng cơn gút cấp, ngăn hủy khớp và tạo hạt Tophi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chẩn đoán, điều trị gút ở bệnh nhân ghép thận

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÚT Ở BỆNH NHÂN GHÉP THẬN DIAGNOSIS, TREATMENT OF GOUT IN KIDNEY TRANSPLANT RECIPIENTS Đào Hùng Hạnh*, Nguyễn Thị Thanh Mai* I. NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ 5 dịch khớp (tìm tinh thể urate) và nuôi cấy vi Tình trạng tăng acid uric (AU) máu hoặc khuẩn. bệnh gút thường xảy ra sau ghép thận, do: 2. Cơn gút cấp xuất hiện sau ghép ở (1) Thuốc điều trị ngăn thải ghép ức chế người có tiền sử gút calcineurin (đặc biệt cyclosporine) làm giảm Nếu đợt viêm khớp cấp lần này giống mức lọc cầu thận (glomerular filtration rate - cơn gút trước đây và không biểu hiện nhiễm GFR) [1]. (2) Các bệnh mắc kèm và thuốc khuẩn tại chỗ, thì nên điều trị gút ngay mà điều trị bệnh mắc kèm (tăng huyết áp, đái không cần nuôi cấy dịch khớp, nuôi cấy làm tháo đường, bệnh thận mạn, bệnh tim mạch, trì hoãn điều trị không cần thiết. Tuy nhiên, thừa cân, béo phì. (3) Tuổi cao, giới nam. nếu nghi nhiễm khuẩn thì bắt buộc xét nghiệm dịch khớp. II. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG Triệu chứng gút ở người ghép tạng IV. ĐIỀU TRỊ CƠN GÚT CẤP tương tự người bệnh gút thông thường, tuy 1. Áp dụng nguyên tắc điều trị gút cấp nhiên thường biểu hiện nặng hơn, tần xuất thông thường cơn gút cấp dày, tổn thương nhiều khớp, xuất Dùng thuốc chống viêm càng sớm càng hiện hạt tophi sớm [2]. tốt, đủ liều ngay từ đầu. Hiệu quả của bất động khớp, chườm mát và thuốc giảm đau III. CHẨN ĐOÁN BỆNH GÚT (acetaminophen hoặc opioids) chưa xác minh Chẩn đoán bệnh gút ở người ghép thận rõ. vẫn áp dụng tiêu chuẩn chẩn đoán gút thông 2. Lưu ý bệnh mắc kèm trong điều trị thường, quan trọng nhất là phân biệt viêm gút ở người ghép thận khớp nhiễm khuẩn. Bệnh mắc kèm và điều trị bệnh mắc kèm 1. Cơn gút cấp xuất hiện lần đầu ở ảnh hưởng đến tính an toàn và/hoặc hiệu quả người không có tiền sử gút của các thuốc chống viêm ở người ghép Chẩn đoán phân biệt cơn gút cấp và thận: Chức năng thận ghép; Bệnh tim mạch viêm khớp nhiễm khuẩn bằng xét nghiệm và tăng huyết áp; Bệnh đường tiêu hóa (suy gan, loét dạ dày tá tràng…); Phối hợp thuốc; đái tháo đường (kiểm soát kém); Dị *Bệnh viện Bạch Mai. ứng hoặc không dung nạp thuốc. Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thanh Mai 3. Lựa chọn thuốc chống viêm Email: maibmh@gmail.com Có bốn nhóm thuốc chống viêm được Ngày nhận bài: 9.6.2020 lựa chọn là: glucocorticoid (GC), thuốc Ngày phản biện khoa học: 20.6.2020 chống viêm không steroid (nonsteroidal Ngày duyệt bài: 22.6.2020 27
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XVII – VRA 2020 antiinflammatory drugs -NSAID), colchicine, - Người đang dùng tacrolimus, kháng IL-1β. liều colchicine theo chức năng thận: 3.1. Cơn gút cấp xuất hiện lần đầu ở + GFR 45-60 mL/phút/1,73m2, liều người không có tiền sử gút colchicine: Ngày 1 với 0,6 mg (cho 0,3 mg tại 3.1.1. Có 1-2 khớp viêm: hút dịch và thời điểm 0 và 0,3 mg sau 6-8h). Ngày 2 là 0,3 tiêm GC nội khớp. Liều triamcinolone mg. Ngày 3 và 4 tổng 0,3 mg mỗi 2 ngày. Cứ acetonide 40 mg cho khớp lớn, 30 mg cho như vậy đến khi các triệu chứng gút giảm dần. khớp trung bình, 10 mg cho khớp nhỏ hoặc sau đó giảm xuống 2 khớp viêm hoặc có 1-2 liều colchicine: Ngày 1 với
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 b. Anakinra: kháng thụ thể IL-1 tác chế IL-1β, chỉ nên dùng colchicine hoặc dụng ngắn, tiêm dưới da 100 mg/lần x NSAID (nếu không có chống chỉ định). ≥3lần/ngày. c. Canakinumab: kháng thể đơn dòng V. PHÒNG CƠN GÚT CẤP, NGĂN HỦY kháng IL-1β tác dụng kéo dài, không được KHỚP VÀ TẠO HẠT TOPHI khuyến cáo cho người ghép thận. 1. Nguyên tắc 3.2. Cơn gút cấp xuất hiện sau ghép ở - Hạ AU bằng kết hợp thay đổi lối sống người có tiền sử gút và dùng thuốc. Người ghép thận, tăng AU - Phác đồ như nêu trên nhưng cân nhắc máu không triệu chứng thì không dùng thuốc các đặc điểm riêng của cơn gút trong tiền sử hạ AU. Bệnh nhân thường xuyên bị cơn gút (thời gian kéo dài, đáp ứng tốt với loại thuốc cấp hoặc có hạt tophi hoặc tổn thương khớp nào…) để lựa chọn thuốc chống viêm và thời do gút thì dùng thuốc hạ AU. gian điều trị. - Mục tiêu giống ở bệnh nhân gút thông - Nếu bệnh nhân đang dùng thường (AU máu
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XVII – VRA 2020 thuốc thải AU, allopurinol dễ dùng hơn. Nên lần/ngày và tăng mỗi 250 mg/3-4 tuần để đạt kiểm tra gen alen HLA-B*58:01 cho bệnh AU máu mục tiêu. Liều trung bình 500-1000 nhân Trung Quốc, Thái Lan, Hàn Quốc vì có mg x 2 - 3 lần/ngày. Liều tối đa là 3 g/ngày. liên quan đến phản ứng quá mẫn nặng với - Lesinurad tránh dùng cho người ghép allopurinol. thận vì liên quan đến nguy cơ tổn thương + GFR >60 mL/phút/1,73m2, dùng thận cấp và tăng tạm thời creatinine máu. allopurinol 100 mg/ngày và tăng 100 mg mỗi 2.3. Bậc 3 (kết hợp allopurinol và 2-4 tuần đến khi đạt được và duy trì AU mục thuốc thải AU) tiêu. Liều khởi đầu thấp 20 3.1.1. Chống chỉ định: xem phần mL/phút/1,73m2, liều khởi đầu 25 mg/ngày, 3.1.2.2. a. tăng dần 25-50 mg để đạt được và duy trì 3.1.2. Liều colchicine [6] liều 0,15-0,6 AU máu mục tiêu. Liều trung bình 100 mg/ngày cách ngày, an toàn và hiệu quả. mg/ngày, tối đa 200 mg/ngày. - GFR >60 mL/phút/1,73m2 và không có - Probenecid dùng khi GFR >50 chống chỉ định, liều khởi đầu colchicine 0,3 mL/phút/1,73m2. Liều khởi đầu 250 mg x 2 mg/ngày và thận trọng điều chỉnh liều nếu có 30
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 cơn bùng phát; hiếm khi vượt quá tuần kể từ khi bắt đầu hoặc chỉnh liều. Giảm 0,6mg/ngày. tần suất cơn gút cấp hoặc mức độ nặng - GFR từ 45-60 mL/phút/1,73m2, thường thấy sau 6-18 tháng, thậm chí lâu hơn colchicine liều 0,3 mg/ngày. trong trường hợp tan hạt tophi [7]. - GFR từ 30-45 mL/phút/1,73m2, liều 0,15 mg/ngày. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Theo dõi chặt chẽ bệnh lý thần kinh (dị 1. Lin H.Y., Rocher L.L., McQuillan M.A., cảm, tê và/hoặc yếu) và/hoặc các triệu chứng et al. (1989). Cyclosporine-induced tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy và buồn hyperuricemia and gout. The New England nôn) và công thức máu, chức năng gan, thận. journal of medicine. 321(5):287-292. 3.2. Glucocorticoid uống liều thấp 2. Burack D.A., Griffith B.P., Thompson M.E., et al. (1992). Hyperuricemia and gout - Những bệnh nhân không thể among heart transplant recipients receiving dùng colchicine, uống prednisone 2,5- cyclosporine. The American journal of 7,5mg/ngày. medicine. 92(2):141-146. 3.3. Không dùng NSAID lâu dài dự 3. White W.B., Saag K.G., Becker M.A., et phòng gút ở người ghép thận, vì ức chế al. (2018). Cardiovascular Safety of tổng hợp prostaglandin ở thận làm giảm GFR Febuxostat or Allopurinol in Patients with và tăng độc thận của thuốc ức chế Gout. The New England journal of calcineurin. medicine. 378(13):1200-1210. 4. Theo dõi đáp ứng với điều trị hạ 4. Stamp L.K., Chapman P.T., Barclay acid uric ở người ghép thận M.L., et al. (2017). A randomised - Theo dõi nồng độ AU máu hàng tháng controlled trial of the efficacy and safety of đến khi đạt AU mục tiêu. Sau đó theo dõi 3 allopurinol dose escalation to achieve target tháng/lần trong năm đầu và 6 tháng/lần trong serum urate in people with gout. Annals of các năm sau. the rheumatic diseases. 76(9):1522-1528. 5. Sofue T., Inui M., Hara T., et al. (2014). - Dùng allopurinol hoặc febuxostat, theo Efficacy and safety of febuxostat in the dõi chức năng gan sau 3 tháng đầu điều trị, treatment of hyperuricemia in stable kidney sau đó cứ sau 6-12 tháng/lần. Dùng transplant recipients. Drug design, benzbromarone, theo dõi chức năng gan development and therapy. 8:245-253. hàng tháng. 6. Borstad G.C., Bryant L.R., Abel M.P., et - Dùng thuốc thải AU, theo dõi pH nước al. (2004). Colchicine for prophylaxis of tiểu và nồng độ AU nước tiểu trong quá trình acute flares when initiating allopurinol for tăng liều thuốc thải AU và trong 6 tháng sau chronic gouty arthritis. The Journal of đạt AU máu mục tiêu. Độ pH nước tiểu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2