intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chapter 42: Choosing microorganisms for industrial microbiology

Chia sẻ: Tran Hoai Tam | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:39

56
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Choosing microorganisms for industrial microbiology (Lựa chọn vi sinh vật ứng dựng công nghiệp và môi trường) có nội dung trình bày về tìm kiếm VSV trong tự nhiên (Finding Microorganisms in Nature), thao tác di truyền trên vi sinh vật (Genetic Manipulation of Microorganisms), bảo quản vi sinh vật (Preservation of Microorganisms).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chapter 42: Choosing microorganisms for industrial microbiology

  1. MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF FOOD INDUSTRY FACULITY OF BIOTECHNOLOGY AND ENVIRONMENTAL ENGINEERING MICROBIOLOGY Chapter 42: Choosing Microorganisms for Industrial Microbiology and Biotechnology Students: Group 16 Lecture: Quynh Mai, Nguyen Thi
  2. Danh sách các thành viên nhóm 16 STT Họ & tên MSSV 1 Trần Hoài Tâm (NT) 2008120178 2 Nguyễn Thị Lang 2008120154 3 Ngô Thị Như Sương 2008120181 4 Nguyễn Thị Lập 2008120139
  3. Choosing Microorganisms for Industrial Microbiology and Biotechnology I. Tìm kiếm VSV trong tự nhiên (Finding Microorganisms in Nature) II. Thao tác di truyền trên vi sinh vật (Genetic Manipulation of Microorganisms) III. Bảo quản vi sinh vật (Preservation of Microorganisms)
  4. Nhiệm vụ đầu tiên cho một nhà VSV học công nghiệp là việc tìm thấy một loài vi sinh vật phù hợp, để sử dụng trong các quá trình mong muốn. Một loạt các phương pháp tiếp cận đã có sẵn như: phân lập VSV từ môi trường đến việc sử dụng kỹ thuật phân tử tinh vi để sửa đổi một VSV hiện có. Lời LỰA CHỌN LOÀI VSV  mở CHO VSV CÔNG NGHIỆP  đầu VÀ CNSH
  5. I. Tìm kiếm VSV trong tự nhiên (Finding Microorganisms in Nature) Môi trường nuôi cấy vi sinh vật để sử dụng trong công nghiệp vi sinh vật TỰ NHIÊN Bánh Trái cây  Đất Nước ái cây  Mì hỏng
  6. I. Tìm kiếm VSV trong tự nhiên (Finding Microorganisms in Nature) VSV học ngày càng phát triển,các loài VSV được khám phá nhiều hơn với những đặc tính hữu ích và ứng dụng tộng rãi trong công nghiệp vi sinh và công nghệ sinh học Các VSV tham gia vào các mối quan hệ tương hỗ và có sự hợp tác sơ khai với các VSV khác, cả với thực vật và động vật bậc cao Các phản ứng sinh học vẫn đang tiếp tục được chú trọng trong mọi lĩnh vực , việc tổ chức nghiên cứu ra các tiềm năng mới đang được phổ biến.
  7. Bảng 42.1. ƯỚC TÍNH TỔNG SỐ LOÀI VÀ SỐ LOÀI ĐÃ BIẾT ĐƯỢC TỪ CÁC NHÓM VSV KHÁC NHAU Loài Ước tính Số loài đã % tổng số loài biết Viruses 130.000b 5.000 [4]c Archaea ?d
  8. Bảng 42.2: Ước tính về phần trăm vi sinh vật "nuôi cấy" trong các môi trường khác nhau Môi trường Ước tính phần trăm nuôi cấy Nước biển 0.001 – 0.100 Nước ngọt 0.25 Hồ trung dưỡng 0.1 – 1.0 Nước ở cửa sông bị ô 0.1 – 3.0 nhiễm Bùn hoạt tính 1 – 15 Trầm tích 0.25 Đất 0.3
  9. II. Thao tác di truyền trên vi sinh vật (Genetic Manipulation of Microorganisms) Đột biến (Mutation Kĩ thuật ) Sự dung di truyền hợp tb tự nhiên trần Nội dung chính Sửa đổi Chèn biển hiện chuỗi Chuyển gen DNA giao thông tin ngắn di truyền giữa các VSV khác
  10. II.1 Đột biến (Mutation) Một loạt các kỹ thuật có thể được sử dụng để cải thiện môi trường nuôi cấy (chất gây đột biến hóa học và tia cực tím) Môi trường nuôi cấy đầu tiên của Penicillium notatum, có thể được phát triển trong những điều kiện tĩnh, mang lại nồng độ Penicillin thấp. 1943, chủng Penicillium chrysogenum được phân lập là NRRL 1951-đã được cải thiện hơn thông qua đột www.themegallery. biến. Logo Company
  11. Hình 42.1 Đột biến làm tăng năng suất lên men.
  12. Vật lý (nhiệt độ, tia X, UV, ….) Tác nhân gây đột biến Hóa học (5BU, consisin, nicotine, dioxine,…)
  13. II.2 Sự dung hợp tế bào trần Chất tái tổ hợp mong Sử dụng rộng rãi ở muốn được xác định nấm men và nấm bằng các phương tiện mốc kỹ thuật cấy ria chọn VSV SS vô tính lọc làm giảm cơ Protoplasts sau II.2  hội của ĐB đó được tái Phân  ngẫu nhiên có sinh sử dụng, loại  thể dẫn đến giúp ổn định chủng thoái thẩm thấu như hóa sucrose. protoplasts được tổng hợp bằng cách phát triển tế bào trong một dung dịch đẳng trương trong khi xử lý chúng với enzym, bao gồm cellulase và beta-
  14. II.2 Sự dung hợp tế bào trần - Sau khi tế bào tái sinh, sản phẩm chất nguyên sinh phản ứng tổng hợp mới có thể được sử dụng trong nghiên cứu tiếp theo. - Một lợi thế lớn của kỹ thuật thể nguyên sinh kết hợp tế bào trần là protoplasts của các loài vi sinh vật khác nhau có thể được hợp nhất, ngay cả khi chúng không liên kết chặt chẽ phân loại học. Ví dụ, protoplasts của Penicillium roquefortii đã được hợp nhất với P. chrysogenum. Thậm chí protoplasts và hồng cầu có thể được hợp nhất. www.themegallery. Company Logo
  15. II.3 Chèn chuỗi DNA ngắn Độ dài ngắn của các trình tự ADN được tổng hợp có thể được chèn vào các vi sinh vật bởi quá trình đột biến. Điều này có thể tạo ra sự thay đổi di truyền nhỏ dẫn đến sự thay đổi của 1 hoặc 1 số aa trong protein Thay đổi aa nhỏ đã được tìm thấy, trong nhiều trường hợp, những thay đổi bất ngờ trong các đặc tính protein đã tạo ra các sản phẩm mới như các E đề kháng với môi trường hơn và các E có thể kích thích phản ứng mong muốn Các phương pháp tiếp cận này là một phần trong lĩnh vực công nghệ protein.
  16. Tạo ra các enzyme Một trong những và peptide hoạt tính điểm nổi bật nhất là sinh học với các đặc việc tạo ra các vùng tính khác nhau (sự enzyme đặc hiệu ổn định, động lực hoạt động để thúc học, các hoạt đẩy việc sửa đổi động) . "chất không tự nhiên." Có thể dẫn đến cải thiện chuyển đổi nguyên liệu bắt buộc, hay thậm chí là sự suy thoái của các nguyên liệu mà trước đó không được tuân theo quá trình sinh học
  17. II.4: Chuyển giao thông tin di truyền giữa các sinh vật khác nhau Sinh tổ hợp * Là quá trình sử dụng vi sinh vật tổng hợp nên các hợp chất có đặc tính như mong muốn. • Việc chuyển giao axit nucleic giữa các sinh vật khác nhau là một phần của sinh học tổ hợp phát triển mạnh. • Điều này liên quan đến việc chuyển gen để tổng hợp của một sản phẩm cụ thể từ một sinh vật vào nhau, đưa ra các khả năng tiếp nhận khác nhau như tăng công suất tiến hành sự suy thoái hydrocarbon
  18. Ví dụ * Việc tạo ra các "superbug“, bằng sáng chế của AM Chakarabarty (1974), trong đó có một khả năng gia tăng sự suy thoái hydrocarbon. Các gen để sản xuất có thể được chuyển giao cho một vi sinh vật sản xuất khác, hoặc thậm chí đến một vi sinh vật không sản sinh kháng sinh. * Hay các gen tổng hợp của bialophos (một loại thuốc kháng sinh diệt cỏ) đã được chuyển giao từ Streptomyces hygroscopicusto vào S. lividans. * Ví dụ khác ở creatininase enzyme của E. coli, từ Pseudomonas putida sản xuất pediocin, một bacteriocin, trong một men được SD trong quá trình lên men rượu với mục đích kiểm soát chất gây ô nhiễm rượu nhờ vi khuẩn.
  19. Bảng 42.3:Sinh học tổ hợp CNSH: Các biểu hiện của gen trong các loài sinh vật khác để cải thiện quy trình và sản phẩm Đặc tính hoặc Vi sinh vật sử Quy trình tổ hợp SP được dụng chuyển giao SX ethanola Escherichia Tích hợp của pyruvate decarboxylase coli và alcohol dehydrogenase II từ Zymomonas Mobilis. SX E. coli Giới thiệu các gen từ lớp Klebsiella 1,3-Propanediol pneumoniae DHA sang vi khuẩn E. coli có thể thực hiện kỵ khí sản xuất 1,3-propanediol. Cephalosporin Penicillium Sản xuất 7-ADC and 7-ADCAatiền precursor chrysogenum thân do sự sát nhập của gen synthesis expandase của Cephalosoporin acremonium vào chuyển đổi Penicilliumby.
  20. SX axit lactic Saccharomyces Một loài bò bắp thịt lactate gen dehydrogenase cerevisiae (LDH-A) thể hiện trong S. cerevisiae. 95% SX xylitol S. cerevisiae chuyển đổi xylitol từ xylose thu được bằng cách chuyển gen XYLI của Pichia stipitis một reductase xylose vào S. cerevisiae, làm cho vi sinh vật này một sinh vật hiệu quả để sản xuất xylitol, dùng làm chất tạo ngọt trong ngành công nghiệp thực phẩm. Creatininase E. coli Biểu hiện của gen creatininase từ Pseudomonas putida R565. Gen đưa vào bằng một vector pUC18 Pediocin S. cerevisiae Sự biểu hiện của bacteriocin từ Pediococcus acidilactici trong S. cerevisiaeto ức chế chất gây ô nhiễm rượu SX Clostridium Giới thiệu một vector vận chuyển C. Acetone và acetobutylicum acetobutylicum bằng sự cải thiện chuỗi vận butanol chuyển điện tử và kết quả trong acetone và hình thành butanol
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2