1
Chương 1. GII THIU CHUNG
1.1. Gii thiu tóm tt v nghiên cu
Cht lượng dch v (CLDV) đào to trong đào to t xa E-Learning
(ĐTTX-E) được đánh gbi 3 thành t chính: Cht lượng h thng thông tin
trực tuyến; Chất lượng đội ngũ giảng viên hướng dẫn; và Chất lượng hệ thống
dch v h tr đào to. Các thành t đánh giá cht lượng dch v đào to có nh
hưởng cùng chiu ti s hài lòng nh hưởng gián tiếp cùng chiu ti lòng
trung thành ca sinh viên trong ĐTTX-E. S hài lòng ca sinh viên chính là s
hài lòng đối vi nhng dch v mà chương trình cung cp, lòng trung thành ca
người hc được đo lường qua lòng trung thành ti độ (nhn thc-Cm xúc-
Hành động). Nhn định kết qu nghiên cu làm nn tng cho công tác qun
điu hành chính sách trong phát trin ĐTTX-E trong tương lai.
1.2. Lý do chn đ tài nghiên cu
ĐTTX-E vi nhng ưu đim vượt tri so vi các h đào to khác cùng
bc, tiết kim thi gian, chi phí, linh hot trong kế hoch hc tp phù hp
vi người trưởng thành. Người hc nhiu la chn hơn cho vic thu nhn
kiến thc, ly người hc trung tâm, coi người hc như mt khách hàng thc
s yếu t quan trng các t chc giáo dc hướng ti. ĐTTX-E mt
ngành dch v đặc bit, phi hướng đến s hài lòng cho người hc thu hút
được người hc trung thành thông qua phát trin dch v. Đó chính nhng lý
do tác gi chn đề tài “Mi quan h gia cht lượng dch v đào to đối vi
s hài lòng mc độ trung thành ca sinh viên trong đào to t xa E-
Learning”
1.3. Mc tiêu và câu hi nghiên cu
Mc tiêu chính ca lun án nghiên cu các nhân t đánh giá CLDV
trong ĐTTX-E, mi quan h gia cht lượng dch v đào to vi s hài lòng và
mc độ trung thành ca sinh viên trong ĐTTX-E. Câu hi nghiên cu chính,
2
“Phân tích mi quan h gia cht lượng dch v đào to vi s hài lòng và mc
độ trung thành ca sinh viên trong ĐTTX-E”.
1.4. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu: Các yếu t v cht lượng dch v đào to trong
đào to t xa E-Learning; Mi quan h gia cht lượng dch v đào to đối vi
s hài lòng mc độ trung thành ca sinh viên trong đào to t xa E-
Learning; Mối quan hệ giữa shài lòng mức độ trung thành của sinh viên
trong đào to t xa E-Learning.
Phm v nghiên cu: Ni dung nghiên cu đối vi chương trình
ĐTTX-E ti Vit Nam, ch nghiên cu bc đào to đại hc theo phương thc
ĐTTX-E. V không gian, ly ý kiến đánh giá các trường có ĐTTX-E ti Vit
Nam, kho sát qua thu thp ý kiến sinh viên, ging viên, chuyên gia các nhà
qun lý. S dng s liu trước năm 2015.
1.5. Các bước nghiên cu
Nghiên cu cơ s lun tng quan Xác định khong trng
nghiên cu Xây dng mô hình và gi thuyết nghiên cu Thu thp s liu
và phân tích Bàn lun và kiến ngh.
1.6. Nhng đóng góp mi ca lun án
Đóng góp v mt lý lun và hc thut
(1) Đo lường cht lượng dch v (CLDV) đào to trong ĐTX-E gm 3 thành t
chính: Cht lượng h thng công ngh thông tin trc tuyến, cht lượng đội
ngũ ging viên cht lượng dch v h tr đào to. Mô hình này được
xut phát t s kết hp ca 3 mô hình nghiên cu: ca Han và Baek (2004;
Jun Cai (2001, ca Alisher(2009) Afzaal (2011). Các nhân t trong
hình nghiên cu được chn lc mt cách phù hp để đo lường CLDV
trong đào to t xa E-Learning. S tha mãn nh hưởng ln ti ng trung
thành ca ngưi hc, s trung thành ca người hc là ngun gc để chương
trình ĐTTX-E phát trin bn vng.
3
Nhng phát hin, đề xut mi rút ra được t kết qu nghiên cu
(2) Kết qu nghiên cu ca lun án đã ch ra CLDV đào to được đánh giá bi
ba nn t chính theo mc độ quan trng sau: cht lưng dch v h tr qun
(TSSQ); cht lượng đội ngũ ging viên hướng dn (INSQ); và cht lượng
h thng công ngh thông tin trc tuyến (OISQ). Ba nhân t trên nh
hưởng trc tiếp, cùng chiu ti s i lòng ca sinh viên nh hưng
gián tiếp ng chiu ti ng trung tnh ca sinh viên trong ĐTTX-E.
(3) Để phát trin ĐTTX-E, các t chc giáo dc t xa cn làm tha mãn nhu
cu khách hàng (người hc) ca mình, t đó mi được lòng trung thành
ca h. Đầu tư, phát trin, nâng cao cht lươngj dch v, Đặc bit chú ý yếu
t cht lượng dch v h tr qun đào to, nhân t quyết định quan
trng nht trong phát trin đào ĐTTX-E.
(4) Các t chc giáo dc ĐTTX-E cn chú ý ưu tiên đầu tư, nâng cao cht
lượng theo mc độ quan trng ca các yếu t trong 3 nhân t đánh giá
CLDV đào to như sau:
TSSQ: Tính đáp ng – Tính đồng cm – Tính hu hình – Tính tin cy.
INSQ: Tính thc hành-Cht lượng chuyên môn-Tính tương tác.
OISQ: Tính chính xác-Tính cp nht-Tính bo mt-D dàng s dng-Tính
hp dn.
1.7. Kết cu ca lun án .
Lun án gm 5 chương: Gii thiu chung; Cơ s lun tng
quan v mi quan h gia CLDV đào to vi s hài lòng lòng trung
tnh ca sinh viên trong ĐTTX-E; nh phương pháp nghiên cu;
Bi cnh nghn cu phân tích d liu nghiên cu; n lun kết qu
phân tích và kiến ngh.
4
Chương 2. CƠ S LUN TNG QUAN TÌNH NH NGHIÊN
CU V MI QUAN H GIA CHT LƯỢNG DCH V ĐÀO TO
VI S HÀI LÒNG LÒNG TRUNG THÀNH CA SINH VIÊN
TRONG ĐÀO TO T XA E-LEARNING
2.1. Cht lượng dch v (CLDV)
2.1.1. Dch v. Tng kết quan đim ca Kotler (2001), Gronroos (1990),
(Parasunaman, Zeithaml & Berry -1985), Handi Irawan D (2002) cho thy
“Dch v là mt lot các hot động mà bên bán cung cp cho bên mua, là yếu t
hình to ra giá tr s dng cho khách hàng, làm tha mãn nhu cu mong
đợi ca khách hàng.
2.1.2. Cht lượng. Theo Corsby (1979) khng định “cht lượng s phù hp
hay tương xng vi nhu cu”, cht lượng mt thuc tính mang tính cm
nhn, điu kin ch đề. Theo Druker (1985) “cht lượng là nhng th
khách hàng mun sn sàng tr tin để có được chúng.” Mt cách tng quát
th nói “cht lượng là s phù hp vi yêu cu cũng như mong mun ca
khách hàng”.
2.1.3. Cht lượng dch v. Tng hp các quan đim ca Kotler etc.(2012),
Lehtinen (1982), Gronroos (1991), Parasuraman (1988) cho biết “cht lượng
dch v được xem khong cách gia s mong đợi/k vng v dch v s
cm nhn v dch v ca khách hàng khi s dng sn phm. Gn vi CLDV
phi qun cht lượng tp trung, qun cht lượng tng th đem li s
hài lòng cho khách hàng (Fisk etc.).
2.1.4. Cht lượng dch v trc tuyến. Theo Santos (2003), cht lượng dch v
trc tuyến được xác định thông qua s đánh giá ca khách hàng v quá trình
cung cp dch v trong môi trường trc tuyến. Vi dch v trc tuyến, người
mua và người bán không tiếp xúc trc tiếp qua các hành động nhân, mà tiếp
xúc và tương tác gián tiếp qua công ngh trc tuyến.
5
2.2. Các hình đánh giá cht lưng dch v
2.2.1. Mô hình đánh giá cht lưng dch v ca Gronroos (1984)
Theo hình này, cht lưng dch v đưc đánh giá bng ch so nh
gia giá tr kháchng mong đi trước khi s dng dch v và giá tr khách hàng
nhn đưc sau khi s dng dch v. Theo Gronroos, cht lưng dch v bng cht
lưng k thut + cht lưng chc năng + cht lưng nh nh
2.2.2. Mô hình SERVQUAL ca Parasuraman (1985)
Parasuraman (1985) đã đề xut SERVQUAL đ đo lưng và đánh giá
CLDV. SERVQUAL đo lưng CLDV là mô nh c đnh kh năng tha n k
vng ca khách ng đi vi mt dch v. SERVQUAL ban đu gm 10 nhân t.
Parasuraman (1988) t gn li mô nh SERVQUAL mi ch còn 5 nhân t: S tin
cy, kh năng đáp ng, năng lc đm bo, s đồng cm và nh hu nh.
2.2.3. Mô hình đánh giá cht lượng dch v ca Cronin và Taylor (1992)
Cronin và Taylor (1992) phn đối vic s dng SERVQUAL và đ xut
mt mô hình đánh giá cht lưng dch v mi là SERVPERF, đánh giá da trên hiu
qu. hình SERVPERF, đánh giá da trên hiu qu CLDV vi 22 nhân t, và
dưng như nh này được nhiu c gi tha nhn nhiu hơn trong đánh giá
CLDV khi dch v.
2.2.4. Mô hình HEdPERF ca Firdaus (2005)
Mô nh HEdPERF đưc Firdaus (2005) đưa ra để đánh giá CLDV trong
go dc đại hc. Ông đưa ra 5 nhân t đo lưng CLDV ca go dc đại hc, bao
gm: khía cnh phi hc thut, khía cnh hc thut, uy tín, kh năng tham d và
chương trình ng dng. Tuy nhn nó ch đưc phân tích mt phm vi hp và chưa
đ cơ s đ chng minh tn mt phm vi nghiên cu bao chùm.
2.2.5. Mô hình E-S-QUAL và mô hình E-RecS-QUAL (2005)
Nghiên cu ca Parasuraman và Zeithaml (2005) đưa ra hai mô hình đánh
g CLDV đin t. E-S-QUAL dùng để đo lưng c dch v ct lõi, gm 4 nn t
6
(22 tiêu chí): đ tin cy, tính hiu qu, nh đảm bo vành bo mt. nh 2, E-
RecS-QUAL đo lưng CLDV phc hi, gm 3 nhân t (11 tiêu chí): nh đáp ng,
bi thường liên lc. Ngoài ra, mt s mô hình đo lưng CLDV đin t trong c
lĩnh vc khác như: WebQual, Site-Qual, eTailQ, PirQual, E-SelfQual cũng đưc
xem xét trong nghiên cu này.
2.2.6. Mô hình đánh giá cht lượng dch v trc tuyến ca Han Baek (2004)
Trong nghiên cu ca Han và Baek (2004) đã vn dng công c SERQUAL
đ đánh giá cht lưng dch v ngânng trc tuyến. Kết qu ca nghn cu này đã
ch ra rng SERQUAL phn o đã đáp ng đưc nh phù hp đ đo lưng cht
lưng dch v ca ngân hàng trc tuyến, kết qu ch ra gm 4 trong 5 thang đo là p
hp đó : tính hu hình, tính tin cy, kh năng đáp ng và s đng cm
2.2.7. Mô hình đánh giá CLDV ngân ng trc tuyến ca Jun Cai (2001)
Nghiên cu ca Jun và Cai (2001)đã ch ra 17 nhân t chính đánh giá cht
lưng dch v ngân hàng đin t đưc chia ra làm 3 tnh t chính: Cht lượng dch
v h tr khách ng, cht lưng h thng trc tuyến và cht lưng sn phm dch
v ngân hàng. Cht lưng h thng trc tuyến đưc đánh giá bi 6 nhân t bao gm:
Ni dung thông tin, tính chính xác, d dàng s dng, tính cp nht, hình nh, bo
mt.
2.3. Cht lưng dch v trong đào to đại hc
2.3.1. Khách hàng trong đào to đi hc
Khng định khách hàng trong trường đi hc bao gm nhiu nhóm khác
nhau, đưc phân m hai loi là khách ng ni b khách ng bên ngi. Mi
nhóm khách ng nhng yêu cu cũng như phn hi khác nhau gp trưng đại
hc thiết lp đưc khóa hc có cht lưng, tha mãn nhu cu cũng nhưm hài lòng
khách hàng. Nhn mnh cac nghiên cu cho thy sinh viên là khách hàng chính
ca các t chc giáo dc đại hc bt k loinh đào to nào và kháchng ca
c q trình dy và hc (E. Hill (1995) và Oldfield và Baron (2000), Kanji và Tambi
(1999)).
7
2.3.2. Cht lượng dch v trong đào to đại hc
Tng kết các kết qu nghiên cu ca Shank etc.(1995), Stodnick
Rogers (2008), Cronin & Taylor (1992), Hanna V. Shauchenka etc.(2010),
Cuthbert (1996) cho kết qu: Cung ng dch v đóng vai trò quan trng cho s
phát trin thành công ca t chc giáo dc. Cht lượng dch v trong đào to
được quyết định bi nhn thc khác nhau ca người hc, c th hơn đó s
khác bit v mc độ mong đợi ca người hc v dch v t chc đào to
cung cp.
2.3.3. Đào to t xa E-Learning
Đào to t xa nh thc hc tp s giãn cách v thi gian
không gian gia người hc người dy (Verduin Clark, 1991). Khái nim
t ch hay độc lp trong hc tp được Moore nhc đến như mt tính cht đặc
thù cá nhân nhm đạt được mc tiêu ca người hc theo phương thc ĐTTX-E.
Nét đặc trưng ca ĐTTX-E: s giãn cách gia người dy người
hc v không gian thi gian; S dng h thng hc liu đin t để biu đạt
ni dung kiến thc; Cung cp h thng công ngh giao tiếp 2 chiu qua li gia
các đối tượng; Kim soát vic dy t hc cũng như hc hướng dn ca
sinh viên. Truyn ti kiến thc theo mt trong hai dng: giao tiếp đồng
thi/theo thi gian thc (syncronous) không đồng thi (asyncronous). 6
thành phn cơ bn trong ĐTTX-E: (1) Chương trình đào to; (2) H thng hc
liu đa phương tin; (3) H thng tư vn, h tr, hướng dn trc tuyến; (4) Các
hot động hp tác; (5) Lp hc o, (6) H thng Đảm bo kim định cht
lượng.
2.3.4. Cht lượng dch v đào to trong đào to t xa E_Learning
Nghiên cu CLDV trong đào to t xa E-Learning hoàn toàn mi
Vit Nam. Mt vài tác gi như Nabeel Ayman (2012), Hanna V.
Shauchenka etc.(2010), Amaad Uppal & Stephen R. Gulliver (2012) khi nghiên
8
cu đến cht lượng dch v trong ĐTTX-E thì các tác gi thường nhn mnh
đến yếu t công ngh thông tin trc tuyến, nhn mnh đến cht lượng dch v
đin t, h thng hc liu đin t trên nn tng Internet công ngh vin
thông.
2.4. S hài lòng ca sinh viên
Theo Hunt(1997), Zeitham (2000), “s hài lòng tng thế các phán
đoán, đánh giá thái độ đối vi mt dch v ca khách hàng”. Theo Oliver
(1981): s hài lòng ca khách hàng = hiu qu thc tế - k vng”. S hài lòng
ca sinh viên nhn thc hay cm nhn ca h liên quan đến tri nghim hc
đại hc giá tr giáo dc nhn được khi tham gia hc tp ti mt cơ s giáo
dc (Astin, 1993). S hài lòng ca sinh viên mt kết qu quan trng nh
hưởng đến động lc hc tp cũng như kh năng ghi nh kiến thc ca sinh viên
(Donohue và Wong, 1997) và là mt yếu t tâm lý quan trng trong thành công
hc tp. S hài lòng ca sinh viên là yếu t quyết định đến lòng trung thành ca
h đối vi mt t chc giáo dc.
2.5. Lòng trung thành ca sinh viên
Theo Bowen Chen (2001), s tha mãn không đồng nht vi lòng
trung thành ca khách hàng. Oliver (1996) ch ra: S hài lòngtrung thành
nhn thctrung thành cm xúc trung thành hành vi. Nhn thc da trên
kiến thc kinh nghim trong quá kh hoc hin ti, trung thành v cm xúc
th hin s thích thú thái độ tích cc đối vi sn phm dch v, trung
thành hành vi trng thái cam kết hành động thc hin hành vi mua/s
dng lp li sn phm hoc dch v. Trung thành ca người hc cũng tương t
như trung thành ca mt khách hàng trong lĩnh vc đào to t xa E-Learning.
Người hc th hin s cam kết vi khóa hc, thích thú, t tin chc chn vi
quyết định tham gia, n tượng truyn ming tích cc v khóa hc, v cơ
s đào to.
9
2.6. Cht lượng dch v và s hài lòng ca sinh viên
Cht lượng dch v s hài lòng hai khái nim khác nhau. Cht
lượng dch v th coi mt nhân t tác động đến s hài lòng ca khách
hàng. S hài lòng ca khách hàng mt khái nim rng hơn cht lượng dch
v, xét theo khía cnh nhân qu thì cht lượng dch v s nh hưởng đến s hài
lòng ca khách hàng. Trong môi trường đào to truyn thng, CLDV ng cao
thì s tha mãn ca sinh viên càng cao, s hài lòng ca sinh viên thành qu
ca CLDV mà sinh viên nhn được t t chc đào to (Anderson
Sullivan,1993).
2.7. Mi quan h gia s hài lòng và lòng trung thành
Trong nghiên cu v giáo dc đại hc, Qi Huang(2009), Helgesen
Nesset (2007), Firdau (2005) có cùng quan đim rng s hài lòng ca sinh viên
mi liên h mt thiết vi lòng trung thành ca h. Afzal (2010), Qi
Huang(2009) cho rng CLDV nhân t quyết định dn đến s hài lòng cho
sinh viên. Nm bt mi quan h gia s hài lòng và lòng trung thành ca người
hc là yếu t then cht giúp cơ s đào to phát trin bn vng. ĐTTX-E là mt
ngành dch v, s trung thành ca sinh viên mi liên h nht định vi s hài
lòng ca h ph thuc vào cht lượng dch v do cơ s đào to t xa E-
Learning cung cp.
2.8. Các yếu t v nhân khu hc trong nghiên cu. Các yếu t này cơ s
để xem xét mu nghiên cu cái nhìn tng quát hơn v đối tượng nghiên
cu ca lun án.
10
Chương 3. NH PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
3.1. Gi thuyết và mô hình nghiên cu
3.1.1. Gi thuyết nghiên cu
Bng 3.1. Bng tóm tt các gi thuyết nghiên cu
GT Din gii gi thuyết
H1
Gi thiết H1: Cht lượng h thng thông tin trc tuyến tác động
tích cc đến s hài lòng ca sinh viên trong môi trường hc tp trc
tuyến.
H2
Gi thiết H2: Cht lượng đội ngũ ging viên hướng dn tác động
tích cc đến s hài lòng ca sinh viên trong môi trường hc tp trc
tuyến.
H3 Gi thiết H3: Cht lượng dch v h tr đào to tác động tích cc
đến s hài lòng ca sinh viên trong môi trường hc tp trc tuyến.
H4
Gi thiết H4: Cht lượng dch v đào to tng th tác động tích
cc đến s hài lòng ca sinh viên trong i trường hc tp trc
tuyến.
H5 Gi thiết H5: S hài lòng ca sinh viên có tác động tích cc đến mc
độ trung thành ca sinh viên trong môi trường hc tp trc tuyến.
H6
Gi thiết H6: Cht lượng h thng thông tin trc tuyến không tác
động trc tiếp tác động gián tiếp đến mc độ trung thành ca
sinh viên trong môi trường hc tp trc tuyến.
H7
Gi thiết H7: Cht lượng đội ngũ ging viên hướng dn không có tác
động trc tiếp tác động gián tiếp đến mc độ trung thành ca
sinh viên trong môi trường hc tp trc tuyến.
H8
Gi thiết H8: Cht lượng dch v h tr hc tp không tác động
trc tiếp tác động gián tiếp đến mc độ trung thành ca sinh
viên trong môi trường hc tp trc tuyến.