CHỈ SỐ CHÍNH QUI CỦA CÁC ĐIỂM BÉO NẰM TRÊN<br />
HAI ĐƯỜNG THẲNG TRONG P2<br />
PHAN VĂN THIỆN<br />
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế<br />
<br />
Tóm tắt: Chúng tôi sẽ chỉ ra công thức tính chỉ số chính qui của tập<br />
các điểm béo nằm trên hai đường thẳng của không gian xạ ảnh P2 bằng<br />
phương pháp đại số. Phương pháp của chúng tôi có thể mở rộng để xét<br />
các điểm béo trong không gian xạ ảnh Pn , n là số nguyên dương tuỳ ý.<br />
<br />
1 GIỚI THIỆU<br />
Cho Pn := PnK là không gian xạ ảnh n-chiều trên trường K, K là trường đóng đại số,<br />
và R := K[X0 , . . . , Xn ] là vành đa thức theo n + 1 biến X0 , . . . , Xn . Cho P1 , . . . , Ps<br />
là các điểm phân biệt trong Pn và m1 , . . . , ms là các số nguyên dương.<br />
Gọi ℘1 , . . . , ℘s là các iđêan nguyên tố thuần nhất trong R xác định bởi các điểm<br />
ms<br />
1<br />
P1 , . . . , Ps tương ứng. Đặt I = ℘m<br />
1 ∩ · · · ∩ ℘s . Cho Z là lược đồ chiều không xác<br />
định bởi I và chúng ta gọi<br />
Z := m1 P1 + · · · + ms Ps<br />
là tập s điểm béo trong Pn . Đây chính là lược đồ của tất cả các siêu mặt trong R có<br />
số bội ≥ mi tại mọi Pi , i = 1, . . . , s.<br />
Vành toạ độ của Z là A := R/I. Vành A = ⊕ At là vành phân bậc Cohen-Macaulay<br />
t≥0<br />
<br />
1-chiều có số bội là<br />
e(A) =<br />
<br />
)<br />
s (<br />
∑<br />
mi + n − 1<br />
i=1<br />
<br />
n<br />
<br />
.<br />
<br />
Hàm Hilbert HA (t) = dimK At của A tăng chặt cho đến khi nó đạt đến số bội e(A),<br />
từ đó nó dừng. Số nguyên t bé nhất sao cho HA (t) = e(A) được gọi là chỉ số chính<br />
qui của tập điểm béo Z, chúng tôi ký hiệu nó là reg(Z) (hay reg(A)).<br />
Việc tính toán được chỉ số chính qui reg(Z) là rất khó. Cho đến nay, chỉ có một ít<br />
các kết quả về việc tính reg(Z) được công bố.<br />
Tạp chí Khoa học và Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Huế<br />
ISSN 1859-1612, Số 04(24)/2012: tr. 5-10<br />
<br />
6<br />
<br />
PHAN VĂN THIỆN<br />
<br />
Năm 1984, E.D. Davis và A.V. Geramita [2] tính được chỉ số chính qui của tập điểm<br />
béo Z = m1 P1 + · · · + ms Ps trong trường hợp tất cả các điểm P1 , . . . , Ps nằm trên<br />
cùng một đường thẳng của Pn :<br />
reg(Z) = m1 + · · · + ms − 1.<br />
Một tập điểm trong Pn được gọi là ở vị trí tổng quát nếu không có j + 2 điểm<br />
trong chúng nằm trên cùng một j-phẳng với j < n. Năm 1993, M.V. Catalisano,<br />
N.V. Trung và G. Valla [1] chỉ ra công thức tính chỉ số chính qui cho tập điểm béo<br />
Z = m1 P1 + · · · + ms Ps trong Pn ở hai trường hợp:<br />
◦ s ≥ 2 và các điểm P1 , . . . , Ps nằm trên một đường cong hữu tỉ chuẩn:<br />
s<br />
{<br />
[ (∑<br />
) ]}<br />
reg(Z) = max m1 + m2 − 1,<br />
mi + n − 2 /n .<br />
i=1<br />
<br />
◦ n ≥ 3, 2 ≤ s ≤ n + 2, 2 ≤ m1 ≥ · · · ≥ ms và P1 , . . . , Ps ở vị trí tổng quát trong Pn :<br />
reg(Z) = m1 + m2 − 1.<br />
Năm 2009, P.V. Thiện [4] đã tính được chỉ số chính qui của s điểm béo Z = m1 P1 +<br />
· · · + ms Ps ở vị trí tổng quát trong Pn , s ≤ n + 2:<br />
s<br />
{<br />
[ (∑<br />
) ]}<br />
reg(Z) = max h − 1,<br />
mi + n − 2 /n ,<br />
i=1<br />
<br />
với h = max{mi1 + · · · + miq |Pi1 , . . . , Piq nằm trên một đường thẳng}.<br />
Gần đây, P.V. Thiện [5] đã tính được chỉ số chính qui của s + 2 điểm béo Z =<br />
m1 P1 + · · · + ms+s Ps+2 không nằm trên một (s − 1)-phẳng trong Pn :<br />
reg(Z) = max{Tj | j = 1, . . . , n},<br />
với<br />
<br />
{[∑q<br />
Tj = max<br />
<br />
l=1<br />
<br />
]<br />
}<br />
m il + j − 2<br />
| Pi1 , . . . , Piq nằm trên một j-phẳng .<br />
j<br />
<br />
Trong bài báo này chúng tôi sẽ chỉ ra công thức tính chỉ số chính qui của các điểm<br />
béo nằm trên hai đường thẳng của không gian xạ ảnh P2 bằng phương pháp đại số.<br />
Phương pháp của chúng tôi có thể mở rộng để xét các điểm béo trong không gian<br />
xạ ảnh Pn , n là số nguyên dương tuỳ ý.<br />
<br />
CHỈ SỐ CHÍNH QUI CỦA CÁC ĐIỂM BÉO NẰM TRÊN HAI ĐƯỜNG THẲNG<br />
<br />
7<br />
<br />
2 MỘT SỐ BỔ ĐỀ CẦN DÙNG<br />
Chúng tôi sẽ cần đến các bổ đề sau đây, chúng đã được chứng minh trong [1].<br />
Bổ đề 2.1. ([1, Lemma 1]) Cho P1 , . . . , Pr , P là các điểm phân biệt trong Pn và<br />
cho ℘ là iđêan xác định bởi điểm P . Nếu m1 , . . . , mr và a là các số nguyên dương,<br />
mr<br />
a<br />
1<br />
J = ℘m<br />
1 ∩ · · · ∩ ℘r , I = J ∩ ℘ , thì<br />
reg(R/I) = max {a − 1, reg(R/J), reg(R/(J + ℘a ))} .<br />
Để ước lượng reg(R/(J + ℘a )) chúng tôi sẽ dùng bổ đề sau.<br />
Bổ đề 2.2. ([1, Lemma 3]) Cho P1 , . . . , Pr , P là các điểm phân biệt trong Pn và<br />
mr<br />
1<br />
m1 , . . . , mr , a là các số nguyên dương. Đặt J = ℘m<br />
và ℘ = (X1 , . . . , Xn ).<br />
1 ∩ · · · ∩ ℘r<br />
Khi đó,<br />
reg(R/(J + ℘a )) ≤ b<br />
nếu và chỉ nếu X0b−i M ∈ J +℘i+1 với mọi đơn thức M bậc i theo các biến X1 , . . . , Xn ,<br />
i = 0, . . . , a − 1.<br />
Để tìm số b trong bổ đề trên, chúng tôi sẽ tìm một số nguyên t = t(J, M ) sao cho<br />
có t siêu phẳng H1 , ..., Ht tránh P và H1 · · · Ht M ∈ J. Với j = 1, ..., t, do có thể viết<br />
Hj = X0 + Gj , với Gj ∈ ℘, nên (X0 + G1 ) · · · (X0 + Gt )M ∈ J. Vì vậy, có G ∈ ℘ sao<br />
cho X0t M + GM ∈ J. Từ đó, X0t M ∈ J + ℘i+1 và ta có được bổ đề sau.<br />
Bổ đề 2.3. Cho P1 , . . . , Pr , P là các điểm phân biệt trong Pn và m1 , . . . , mr , a là<br />
mr<br />
1<br />
các số nguyên dương. Đặt J = ℘m<br />
và ℘ = (X1 , . . . , Xn ). Giả sử rằng với<br />
1 ∩ · · · ∩ ℘r<br />
mọi đơn thức M bậc i theo các biến X1 , . . . , Xn , i = 0, . . . , a − 1 ta tìm được t siêu<br />
phẳng H1 , ..., Ht tránh P và H1 · · · Ht M ∈ J. Khi đó,<br />
reg(R/(J + ℘a )) ≤ max{t + i|i = 0, . . . , a − 1}.<br />
3 CÁC KẾT QUẢ<br />
Mệnh đề 3.1. Cho P1 , . . . , Ps là các điểm phân biệt nằm trên một đường thẳng trong<br />
P2 và m1 , . . . , ms là các số nguyên dương. Gọi ℘1 , . . . , ℘s là các iđêan nguyên tố thuần<br />
ms−1<br />
1<br />
nhất trong R xác định bởi các điểm P1 , . . . , Ps tương ứng. Đặt J = ℘m<br />
1 ∩ · · · ∩ ℘s−1 .<br />
Khi đó,<br />
s<br />
reg(R/(J + ℘m<br />
s )) = m1 + · · · + ms − 1.<br />
<br />
8<br />
<br />
PHAN VĂN THIỆN<br />
<br />
Chứng minh. Chọn Ps = (1, 0, 0), P1 = (0, 1, 0). Khi đó, ℘s = (X1 , X2 ), ℘1 =<br />
(X0 , X2 ), ℘j = (aj X1 − bj X0 , X2 ), j = 2, . . . , s − 1. Cho M là đơn thức bậc i<br />
theo các biến X1 , X2 , i = 0, . . . , ms − 1. Với j = 1, . . . , s − 1, qua mỗi điểm Pj ta<br />
luôn lấy được một đường thẳng Hj đi qua Pj và tránh Ps . Khi đó,<br />
m<br />
<br />
s−1<br />
H1m1 · · · Hs−1<br />
M ∈ J.<br />
<br />
Theo Bổ đề 2.3 ta có<br />
s<br />
reg(R/(J + ℘m<br />
s )) ≤ m1 + · · · + ms − 1.<br />
<br />
−1<br />
<br />
s−1<br />
Mặt khác, do X0 1<br />
X1ms −1 ∈<br />
/ (X0 , X2 )m1 ∩ (a2 X1 − b2 X0 , X2 )m2 ∩ · · · ∩<br />
s<br />
(as−1 X1 − bs−1 X0 , X2 )ms−1 + (X1 , X2 )ms = J + ℘m<br />
nên theo Bổ đề 2.2 ta có<br />
s<br />
<br />
m +···+m<br />
<br />
s<br />
reg(R/(J + ℘m<br />
s )) ≥ m1 + · · · + ms − 1.<br />
<br />
Từ hai bất đẳng thức trên suy ra<br />
s<br />
reg(R/(J + ℘m<br />
s )) = m1 + · · · + ms − 1.<br />
<br />
Mệnh đề 3.2. Cho X = {P1 , . . . , Ps } là tập các điểm phân biệt trong Pn và Y =<br />
{Pi1 , . . . , Pir } là tập con của X. Cho m1 , . . . , ms là các số nguyên dương. Đặt I =<br />
m<br />
m<br />
s<br />
℘1m1 ∩ · · · ∩ ℘m<br />
và J = ℘i1 i1 ∩ · · · ∩ ℘ir ir . Khi đó,<br />
s<br />
reg(R/I) ≥ reg(R/J).<br />
Chứng minh. Chúng ta có thể giả sử Y = {P1 , . . . , Pr } (sau một phép đánh số lại<br />
mr<br />
1<br />
các điểm nếu cần thiết). Khi đó, J = ℘m<br />
1 ∩ · · · ∩ ℘r . Đặt<br />
Y1 = {P1 , . . . , Ps−1 }, . . . , Ys−r = {P1 , . . . , Pr },<br />
m<br />
<br />
m1<br />
s−1<br />
mr<br />
1<br />
J1 = ℘m<br />
1 ∩ · · · ∩ ℘s−1 , . . . , Js−r = ℘1 ∩ · · · ∩ ℘r .<br />
<br />
Theo Bổ đề 2.1 chúng ta có<br />
s<br />
reg(R/I) = max {ms − 1, reg(R/J1 ), reg(R/(J1 + ℘m<br />
s ))} ≥ reg(R/J1 ),<br />
{<br />
ms−1 }<br />
reg(R/J1 ) = max ms−1 − 1, reg(R/J2 ), reg(R/(J2 + ℘s−1<br />
)) ≥ reg(R/J2 ),<br />
<br />
...<br />
<br />
{<br />
mr+1 }<br />
reg(R/Js−r−1 ) = max mr+1 − 1, reg(R/Js−r ), reg(R/(Js−r + ℘r+1<br />
)) ≥ reg(R/Js−r ).<br />
Suy ra<br />
reg(R/I) ≥ reg(R/J).<br />
<br />
CHỈ SỐ CHÍNH QUI CỦA CÁC ĐIỂM BÉO NẰM TRÊN HAI ĐƯỜNG THẲNG<br />
<br />
9<br />
<br />
Định lý 3.3. Cho Z = m1 P1 + · · · + ms Ps là tập điểm béo trong P2 với các điểm<br />
P1 , . . . , Ps nằm trên hai đường thẳng phân biệt. Khi đó,<br />
]}<br />
{<br />
[<br />
m1 + · · · + ms<br />
reg(Z) = max h − 1,<br />
2<br />
}<br />
{<br />
với h = max mi1 + · · · + miq | Pi1 , . . . , Piq cùng thuộc một đường thẳng .<br />
ms<br />
1<br />
Chứng minh. Đặt I = ℘m<br />
1 ∩ · · · ∩ ℘s . Khi đó,<br />
<br />
reg(Z) = reg(R/I).<br />
Giả sử rằng h = m1 + · · · + mr với P1 , . . . , Pr nằm trên đường thẳng l1 (sau một<br />
phép đánh số lại các điểm nếu cần thiết). Từ tính chất của h ta có<br />
[<br />
]<br />
m1 + · · · + ms<br />
h≥<br />
.<br />
2<br />
Ta xét hai trường hợp sau:<br />
]<br />
{<br />
[<br />
]}<br />
[<br />
s<br />
s<br />
: Khi đó, h − 1 = max h − 1, m1 +···+m<br />
. Ta sẽ chứng<br />
Trường hợp h > m1 +···+m<br />
2<br />
2<br />
minh reg(Z) = h − 1.<br />
mr<br />
1<br />
Đặt J = ℘m<br />
1 ∩ · · · ∩ ℘r . Theo Mệnh đề 3.2 ta có,<br />
<br />
reg(R/I) ≥ reg(R/J).<br />
m<br />
<br />
r−1<br />
1<br />
Đặt J1 = ℘m<br />
1 ∩ · · · ∩ ℘r−1 . Sử dụng Bổ đề 2.1 ta có<br />
r<br />
reg(R/J) ≥ reg(R/(J1 + ℘m<br />
r )).<br />
<br />
Do các điểm P1 , . . . , Pr nằm trên đường thẳng nên theo Mệnh đề 3.1 ta có<br />
r<br />
reg(R/(J1 + ℘m<br />
r )) = h − 1.<br />
<br />
Từ các bất đẳng thức trên ta suy ra reg(Z) ≥ h − 1.<br />
Mặt khác, từ [3, Theorem 1] ta có<br />
reg(Z) ≤ h − 1.<br />
Do đó, reg(Z) = h − 1.<br />
[<br />
]<br />
s<br />
Trường hợp h = m1 +···+m<br />
: Ta sẽ chứng minh reg(Z) = h. Từ [3, Theorem 1] ta có<br />
2<br />
reg(Z) ≤ h.<br />
<br />