Phần 2<br />
<br />
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH,<br />
THÀNH PHỐ TRUC THUÔC TRUNG líDNG<br />
<br />
555<br />
<br />
I. MỘT sồ VAN bản Vê tổ CHÚỦ và<br />
HOẠT DỘN6 CỦA ỦY BAN NHÂN DÃN TỈNH,<br />
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ưON6<br />
<br />
556<br />
<br />
NGHỊ QUYẾT s ố 25/2008/QH12<br />
NGÀY 14-11-2008<br />
CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI<br />
CHỦ NGHĨA V IỆ T NAM<br />
Về v iệc kéo dài nhiệm kỳ hoạt dộng 2004-2009 của<br />
Hội dồng nhân dân và ủ y ban nhân dân c á c cấp<br />
<br />
Q U ỐC H Ộ I<br />
NƯỚC C Ộ N G HÒA XÂ H Ộ I C H Ủ N G H ĨA V I Ệ T NAM<br />
•<br />
<br />
%<br />
<br />
•<br />
<br />
Cản cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xả hội chủ nghĩa Việt Nam<br />
nám 1992 dà được sứa đối, bố’ sung một số điều theo Nghị quyết<br />
số 51/2001/QH10;<br />
Sau khi xem xét Tờ trình số 173/TTr-CP ngày 03 tháng 11<br />
nảm 2008 của Chính phủ về việc điều chỉnh nhiệm kỳ hoạt động<br />
2004 - 2009 của Hội đồng nhân dân và ủ y ban nhân dân các cấp;<br />
Báo cáo thẩm tra số 563/BC-ƯBPL12 ngày 12 tháng 11 năm 2008<br />
của Uy ban pháp luật và ý kiến của các vỊ Đại biểu Quốc hội,<br />
<br />
Q U Y Ế T N G H Ị:<br />
Điều 1.<br />
Kéo dài nhiệm kỳ hoạt động 2004 - 2009 của Hội đồng nhân<br />
dàn và ủy ban nhân dân các cấp cho đến kỳ họp thứ nhất của Hội<br />
đồng nhân dân các cấp khóa sau vào năm 2011.<br />
Ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khóa sau đo<br />
Uy ban Thường vụ Quốc hội â'n định và công bố.<br />
<br />
557<br />
<br />
D iề u 2.<br />
<br />
ủ y ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối<br />
cao, Viện kiếm sát nhân dân tối cao, Uy ban Trung ương Mặt trận<br />
Tổ quốc Việt Nam trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình<br />
tổ chức thực hiện Nghị quyết này.<br />
<br />
Điểu 3.<br />
ửy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các ủ y ban của<br />
Quôc hội, Đoàn đại biểu Quô'c hội, các đại biểu Quốc hội trong<br />
phạm vi nhiệm vụ, quyển hạn của mình giám sát việc thực hiện<br />
Nghị quyết này.<br />
Đ iề u 4.<br />
<br />
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm<br />
2009.<br />
<br />
N ghị quyết này đ á được Quốc hội nước Cộng hòa xă hội chủ<br />
nghĩa Việt Nam kh ó a XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng<br />
11 năm 2008.<br />
CHỦ TỊCH<br />
<br />
Qưóc HỘI<br />
<br />
NGUYỄN PHÚ TRỌNG<br />
<br />
558<br />
<br />
NGHỊ ĐỊNH s ố 107/2004/NĐ-CP<br />
NGÀY 01^-2004 CỦA CHÍNH PHỦ<br />
Quy định số lượng Phó Chủ tịch và c ơ c ấ u th àn h viên<br />
ủ y ban nhân d ân c á c cấp<br />
<br />
CH ÍN H P H Ủ<br />
Cân cứ Luật Tồ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;<br />
Căn cứ Điều 122 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủ y ban<br />
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;<br />
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ><br />
<br />
N G H Ị ĐỊNH:<br />
Chương I<br />
N H ỮN G Q U Y Đ ỊN H C H U N G<br />
<br />
Đ iều 1. Căn cứ Luật TỔ chức Hội đồng nhân dân và ủ y ban<br />
nhân dân năm 2003 quy dịnh số lượng thành viên ủ y ban nhân<br />
dân ở từng cấp, các quy định của Nghị định này và thực tê' địa<br />
phương, Chủ tịch ủ y ban nhân dân trình Hội dồng nhân dân cấp<br />
mình ấn định số lượng thành viên ủ y ban nhân dân.<br />
D iề u 2. Ngoài những tiêu chuẩn quy định chung đối với cán<br />
<br />
bộ, thành viên ủ y ban nhân dân phải là những người có nâng lực<br />
quản lý nhà nước, quản lý kinh tế, xâ hội ở dịa phương; chấp hành<br />
có hiệu quả nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp và pháp<br />
luật, chính sách của Nhà nước; trong công tác, biết phát huy tính<br />
<br />
559<br />
<br />