intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chủ nghĩa dân tộc Nam Tư với sự hình thành và tan rã quốc gia chung của cư dân Nam Slavs trong thế kỷ XX

Chia sẻ: ViAtani2711 ViAtani2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày nguồn gốc của chủ nghĩa dân tộc Nam Tư, chủ nghĩa dân tộc Nam Tư với sự hình thành quốc gia sau Chiến tranh thế giới I, chủ nghĩa dân tộc Nam Tư với sự tan rã quốc gia đầu thập niên 1990.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chủ nghĩa dân tộc Nam Tư với sự hình thành và tan rã quốc gia chung của cư dân Nam Slavs trong thế kỷ XX

TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 20 (45) - Thaùng 9/2016<br /> <br /> <br /> <br /> Chủ nghĩa dân tộc Nam Tư với sự hình thành và tan rã<br /> quốc gia chung của cư dân Nam Slavs trong thế kỷ XX<br /> Ethnicism with the formation and disintegration of Yugoslavia<br /> in the twentieth century<br /> <br /> <br /> ườ Đại họ Đ<br /> <br /> Tran Thi Nhung, Ph.D. student.<br /> Dong Thap University<br /> <br /> Tóm tắt<br /> Chủ ĩa dâ tộ am ư là một trong những yếu tố ó t động rất lớn tới sự hình thành quốc gia<br /> chung của ư dâ am lavs (Vươ q ốc của ười e bs, ười oats và ười Slovenes) sau Chiến<br /> tranh thế giới I với tên gọi Vươ q ố am ư từ ăm 1929, ũ là â tố ả ưởng quan trọng tới<br /> sự đứt gãy các liên kết dân tộc dẫn tới tan rã quố ia đa dâ tộ ày vào đ u thập niên 1990. Tìm hiểu<br /> t động của chủ ĩa dâ tộc tới sự hình thành và tan rã quố ia am ư sẽ góp ph n làm sáng tỏ<br /> những vấ đề l ch sử quan trọng ư q a ệ dân tộc, thể chế chính tr , x đột và chiến tranh trong<br /> l ch sử g 80 ăm t n tại của am ư<br /> Từ khóa: Nam Tư, chủ nghĩa dân tộc, chủ nghĩa dân tộc Nam Tư, lịch sử Nam Tư, ý thức hệ Nam Tư.<br /> Abstract<br /> Ethnicism was one of the greatest contributors to the formation of Yugoslavia - a mutual nation of the<br /> South Slavic people - after World War I, but ethnicism also contributed greatly to severe the connection<br /> between constituent enthnic groups of Yugoslavia, causing the disintegration of this nation in the early<br /> 1990s. Studying the impact of ethnicism to the formation and disintegration of Yugoslavia helps to<br /> clarify several historical issues, such as ethnic relation, political system, conflict and war, during the 80-<br /> year existence of Yugoslavia.<br /> Keywords: Yugoslavia, ethnicism, Yugoslavic history, Yugoslavic ideology.<br /> <br /> <br /> <br /> Đặt vấn đề Chủ ĩa dâ tộ am ư a đời đ u<br /> Quố ia đa dâ tộc của ư dâ am thế kỷ XIX, cùng bối cảnh phát triển của<br /> Slavs - am ư được hình thành sau Chiến các dòng chảy chủ ĩa dâ tộc trên thế<br /> tranh thế giới I, trải qua nhữ iai đoạn giới trong cuộ đấ t a ià độc lập<br /> phát triể t ă t m và có v trí ả ưởng mang tính chất tư sản ở châu Âu thế kỷ<br /> nhất đ nh trong hệ thống quốc tế của thế kỷ XIX. Bên cạ đó, ác dân tộc có ngu n<br /> XX. Nhân tố t động xuyên suốt đến sự ra gố am lavs t ê b đảo Ba ă ũ<br /> đời, phát triển và tan rã của quốc gia này là đã ì t à dò ảy chủ ĩa dân<br /> chủ ĩa dâ tộ am ư. tộc với những mụ tiê k a Điểm<br /> <br /> 70<br /> tươ đ ng của chủ ĩa dâ tộc là đấu vào ai ơ sở nổi bật nhất là ngu n gốc dân<br /> tranh chống lại lự lượng thống tr bên tộc và ngôn ngữ am ư ó ĩa<br /> oài và ià độc lập cho dân tộc mình. là lãnh thổ của ư dâ Nam Slavs, Slavs là<br /> Trong bối cả đó, chủ ĩa dâ tộc Nam một nhánh của dân tộ lavs di ư vào b<br /> ư đề ra mụ tiê ià độc lập cho tất cả đảo Ba ă trong các thế kỷ V, VI, VII<br /> ư dâ am lavs và ì t à q ốc gia sa đó ì t à nên các dân tộc khác<br /> chung của các dân tộc có chung ngu n gốc. nhau của ười Nam Slavs ư e bia,<br /> ư vậy, chủ ĩa dân tộc am ư Croatia, Slovenia, Macedonia, Montenegro.<br /> đã đó một vai trò quan trọng trong việc ư vậy, dù lãnh thổ đ ư k a ,<br /> hình thành quốc gia am ư sa iến hoàn cảnh l ch sử không giống nhau tạo nên<br /> tranh thế giới I Đây ũ là â tốc ảnh nhữ điểm riêng về vă óa ư các<br /> ưởng trong suốt l ch sử t n tại của quốc cộ đ ư dâ đề là ười Nam Slavs.<br /> gia này và ũ là một trong những nguyên Từ thực tế ngu n gốc dân tộ đó,<br /> nhân dẫ đến sự tan rã quốc gia. nhà dân tộ am ư đã kê ọi việc hình<br /> Tìm hiểu chủ ĩa dâ tộc Nam ư thành một quốc gia chung của ư dâ am<br /> và đ i ữ t động tích cực, hạn Slavs - một thực thể chính tr thống nhất<br /> chế của ó đối với sự hình thành và tan rã tạo nên sức mạ để chống lại các lực<br /> quố ia đa dâ tộc là một vấ đề khoa học lượ đế quố bê oài đa t ống tr họ<br /> quan trọng trong nghiên cứu về vấ đề là đế quố Habsb và đế quốc Ottoman.<br /> am ư t o t ế kỷ XX. Bên cạ ơ sở về ngu n gốc dân tộc,<br /> 1. Nguồn gốc của chủ nghĩa dân tộc chủ ĩa dâ tộ am ư ũ được hình<br /> Nam Tư thành t ê ơ sở một ngôn ngữ được<br /> Chủ ĩa dâ tộc Nam ư là một sử dụng cho các cộ đ ư dâ mặc dù<br /> q a điểm, ý thức hệ được hình thành từ có sự khác nhau về hệ thống chữ cái.<br /> đ u thế kỷ XIX với đại diện là hai linh mục “ ữ à am ư ủ ĩa t eo đó<br /> ô i o ười Croatia Josip Strossmayer cho rằng nếu Serbia và Croatia là những<br /> và F a jo Rački iền thân của nó là ý thức dân tộc riêng biệt thì họ ũ ải có ngôn<br /> hệ Illyrianism ở b đảo Ba ă thời kỳ ngữ riêng biệt, ư vì ọ có một ngôn<br /> cổ đại. Trong suốt thế kỷ XIX, nó được ngữ chung từ đó k ẳ đ nh họ có chung<br /> phát triển bởi một óm ười Croatia bao ngu n gốc dân tộc, họ là một” [3, tr.28].<br /> g m giới trí thứ , tư sản giàu có và một bộ Việc các cộ đ ư dâ ù ói một<br /> phận quý tộc bậc trung. Hai đại diện khởi loại ngôn ngữ là tiếng Secbo - oatia đã<br /> xướng chủ ĩa dâ tộc Nam ư ù tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển<br /> nhữ ười phát triể q a điểm này đã của chủ ĩa dâ tộc am ư, ý t ức hệ<br /> phải cạnh tranh với óm k đã hoạt của ư dâ am lavs Thêm vào yếu tố<br /> động thành công trong việc thiết lập các tổ ngôn ngữ là nhữ điểm tươ đ ng về<br /> chức chính tr ma tư tưởng dân tộc chủ vă óa Mặ dù ười Serbia có tôn giáo<br /> ĩa ư các nhà dân tộc Serbia, Croatia, khác so với ười Croatia và Slovenia<br /> love ia và đã t t iể q a điểm của ư điề ày k ô ó ĩa là ọ<br /> mình trong hệ thố t ường học và nhà thờ. không chia sẻ chung bản sắc của ư dâ<br /> Để khởi xướng và phát triển chủ ĩa Nam Slavs.<br /> dân tộc Nam ư, đại diện của họ dựa Tuy nhiên, chủ ĩa dâ tộc am ư<br /> <br /> 71<br /> không phải là dòng chảy duy nhất t động rằng ười Ma edo ia là ười Serbs ch u<br /> đến nhận thức của các cộ đ ng dân Slavs ả ưởng mạnh mẽ của Bungari nên có<br /> trong thế kỷ XIX. Trong bối cảnh chủ bản sắ iê ười e bs xem ười<br /> ĩa dâ tộc và các phong trào dân tộc Montenegro chính là một bộ phận của dân<br /> phát triển mạnh ở châu Âu nói chung, tộc mình và ược lại ười Montenegro<br /> và Đô am Âu nói riêng thì ở bán ũ xem mì là ười Serbs mặc dù vẫn<br /> đảo Ba ă , ó iều dòng chảy về chủ xây dựng và phát triển bản sắc riêng và<br /> ĩa dâ tộ được hình thành và phát ũ kiê ườ đấ t a để được công<br /> triể , t o đó ó ủ ĩa dâ tộc riêng nhận là quố ia độc lập từ ăm 1878. Trên<br /> biệt của các cộ đ ư dâ Slavs ở khu ơ sở nền tảng của nhận thức dân tộc, một<br /> vực này. Chủ ĩa dâ tộc Serbia và ướ đại Serbia theo hình dung của những<br /> oatia ũ được hình thành từ đ u thế kỷ nhà dân tộ ười Serbs là một quốc gia<br /> XIX. Nế ư các nhà dân tộc Serbia sử rộng lớn về cả lãnh thổ và dân số. Chính vì<br /> dụng tôn giáo và ngôn ngữ để xây dựng vậy, mục tiêu của chủ ĩa dâ tộc Serbia<br /> bản sắc dân tộc Serbia thì đại diện của là “ iải phóng và thống nhất” ười Serbs<br /> chủ ĩa dâ tộc Croatia lại tậ t ơ để hình thành một quốc gia rộng lớn của<br /> vào yếu tố ngôn ngữ và l ch sử để xây dân tộc này.<br /> dựng bản sắc riêng của Croatia. Chủ ĩa Nế ười chủ ĩa dâ tộc Serbia<br /> dân tộ e bia ó điều kiện phát triển thuận đặt mụ tiê “ iải phóng và thống nhất” ư<br /> lợi dựa trên việc tuyên truyền sức mạnh dân Serbia trong một quốc gia chung thì<br /> của vươ q ốc Serbia thời trung cổ, và chủ ĩa dâ tộc oatia ũ đặt ra mục<br /> ũ là q ốc gia sớm nhất của ư dân Nam tiêu có một à ước dân tộ độc lập trong<br /> Slavs ià được quyền tự tr từ 1830 và t ường hợ ià đượ độc lập thoát khỏi<br /> sa đó được công nhậ độc lập thoát khỏi sự thống tr của đế quốc Áo - Hung. Họ<br /> sự thống tr của đế quốc Ottoman từ ăm muốn thành lập một quố ia độc lập mà<br /> 1878. Yếu tố bản sắc cùng những thuận lợi lãnh thổ bao g m cả ph n của ười Serbs<br /> từ o t ào đấu tranh giải phóng dân tộc và ười love es t o đó ười Croatia<br /> đã tạo nên sự ả ưởng và phát triển mạnh giữ vai trò thống tr . Khác với chủ ĩa<br /> mẽ của chủ ĩa dâ tộc Serbia. Sự hình dân tộc Serbia, chủ ĩa dâ tộc Croatia<br /> thành và phát triển của chủ ĩa dâ tộc không dựa vào yếu tố tô i o để tạo nên<br /> e bia đã đặt ra mụ tiê là “ iải phóng và sức mạnh mà họ dựa vào chủ quyền của<br /> thống nhất” toà bộ dâ ư dâ e bia t o quốc gia trong l ch sử thời t đại. Họ<br /> một à ước ười Serbs quan muố đòi lại và xây dựng quốc gia mà họ<br /> niệm rằng nhữ ư dâ nói cùng ngôn ngữ đã ó từ thế kỷ X đến đ u thế kỷ XII và<br /> với ười Serbia t ì là ười Serbia. Theo đây là điểm tựa cho việc phát triển chủ<br /> đó, ười khởi xướng chủ ĩa dâ tộc ĩa dâ tộc của ười oatia ư ười<br /> e bia vào đ u thế kỷ XIX là Vuk Karadjic sáng lậ Đảng cánh hữu Croatia là<br /> cho rằ “tất cả vù đất mà ư dâ ói Sta čević đã k ẳ đ “ oatia là một<br /> tiếng Stokavian là Croatia, Slavonia, dân tộc riêng biệt vì vậy họ phải được phép<br /> Dalmatia, Istria, Bosnia, Herzegovina và có quốc gia riêng của mì ” [3, tr.32].<br /> Vojvodi a đều thuộ e bia” [8, tr.97]. Các Bên cạnh sự xuất hiện và phát triển<br /> nhà dân tộc chủ ĩa e bia ũ o của chủ ĩa dâ tộc Serbia và Croatia thì<br /> <br /> 72<br /> vào nửa sau thế kỷ XIX, chủ ĩa dâ tộc am ư là ơ sở để hình thành quốc gia<br /> love ia ũ được hình thành. Xuất hiện chung của ư dâ am lavs sa iến<br /> từ phong trào cách mạng 1848 - 1849 ở tranh thế giới I ư t o q t ì t<br /> châu Âu, n óm “t ống nhất” love ia triển của quố ia đa dâ tộc luôn phải ch u<br /> muốn thống nhất về hành chính và chính tr sự chi phối của các dòng chảy chủ ĩa<br /> vù đất của ười love ia t o đế dân tộc trên. Thực tế đã ứng minh, khi<br /> quố Habsb , t o đó ọ có quyền sử các dòng chảy chủ ĩa dâ tộc Serbia,<br /> dụng ngôn ngữ Slovenia trong hệ thống Croatia, Slovenia phát triển mạnh thì nó<br /> t ường học và hệ thống hành chính. Các làm lu mờ chủ ĩa dâ tộ am ư và là<br /> nhà dân tộc Slovenia tập trung vào yếu tố một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn<br /> ngôn ngữ để phát triển bản sắc của mình. tới sự đứt gãy các liên kết dân tộc dẫn tới<br /> Mặc dù ngôn ngữ Slovenia có sự tươ sự tan rã của quốc gia chung.<br /> đ ng với ngôn ngữ Serbo - oatia ư 2. Chủ nghĩa dân tộc Nam Tư với<br /> đủ khác biệt để tạo nên bản sắc riêng cho sự hình thành quốc gia sau Chiến tranh<br /> họ. Cũng giố ư Serbia và Croatia, chủ thế giới I<br /> ĩa dâ tộc love ia ũ đề ra mục tiêu Chủ ĩa dâ tộc am ư là ền tảng<br /> có một à ước dân tộc của riêng mình về tư tưởng trong việc hình thành quốc gia<br /> vào cuối thế kỷ XIX. chung của ười e bs, ười Croats và<br /> ư vậy, chủ ĩa dâ tộc am ư ười Slovenes sau Chiến tranh thế giới I.<br /> được hình thành từ đ u thế kỷ XIX bởi các Trọng tâm của chủ ĩa dâ tộ am ư<br /> đại diện xuất phát từ phong trào Illyrian là tập trung vào sự tươ đ ng của các dân<br /> của Croatia dựa trên nhữ điểm tươ tộc Nam Slavs về ngu n gốc dân tộc và<br /> đ ng của ư dâ am lavs đặc biệt là về ngôn ngữ. “Điểm chung về ngu n gốc dân<br /> ngu n gốc dân tộc và ngôn ngữ. Sự tươ tộ đã làm o ười e bs, ười Croats<br /> đ ng này tạo nên sự tươ đ ng về vă óa và ười Slovenes cảm thấy những sự khác<br /> mặc dù l ch sử và tôn giáo của các dân tộc biệt về vă óa, tô i o, l ch sử không còn<br /> có sự khác nhau. Nhữ điểm tươ đ ng quan trọng bằng nhận thức họ là một, là<br /> của ư dâ Nam Slavs đã ôi ủ ĩa chung dân tộ am lavs” [3, tr.33]. Ý<br /> dân tộc am ư Chủ ĩa am ư ì thức hệ dân tộc của ư dâ am lavs<br /> thành và phát triển kết hợp với nhữ điều phản ánh nhận thức về điểm chung của<br /> kiện thực tế của khu vực và châu Âu sau toàn bộ ư dâ và điểm chung này có thể<br /> Chiến tranh thế giới I đã dẫ đến việc hình phát triể để hình thành một quốc gia<br /> thành quốc gia chung của ư dâ am chung của các cộ đ ng dân tộc. Về mặt<br /> Slavs là “Vươ q ốc của n ười Serbs, lý thuyết, ý thức hệ am ư được các nhà<br /> ười oats và ười Slovenes”. Tuy tri thức và quý tộc Croatia khởi xướ đ u<br /> nhiên, bên cạnh sự phát triển của chủ ĩa thế kỷ XIX và ó k ô đơ t n chỉ là<br /> dân tộc am ư thì các dòng chảy chủ một q a điểm về ý thức hệ mà nó phản<br /> ĩa dâ tộc k ư e bia, oatia, ánh hoàn cảnh l ch sử của ư dâ am<br /> love ia ũ x ất hiện và phát triển trong lavs lú đó Khu vực sinh sống của ười<br /> thế kỷ XIX. Thực tế này sẽ t động quan Nam Savs nằm dưới sự thống tr của ai đế<br /> trọng tới quá trình phát triển của quốc gia quốc là Habsburg và Ottoman trong hàng<br /> sa ăm 1918 ủ ĩa dâ tộc thế kỷ. Khát vọng tự do thoát khỏi lệ thuộc<br /> <br /> 73<br /> các lự lượ đế quốc bên ngoài luôn cháy trong suốt thế kỷ XIX họ ướng theo mô<br /> bỏ đối với mỗi người dâ , ư trong hình thống nhất của Đức và Ý ở châu Âu.<br /> bối cảnh của khu vực lúc bấy giờ thì các Sau Chiến tranh thế giới I, nguyên tắc<br /> dân tộc riêng biệt nhỏ bé ư e bia, dân tộc tự quyết một l n nữa đượ đưa vào<br /> Croatia hay Slovenia không thể t n tại độc hội ngh hòa bình ở Ve sailles “ yê<br /> lập. Giải pháp phù hợp và thực tế nhất đối tắ ày đã o é dâ tộc ở Trung và<br /> với ư dâ am lavs là ó một à ước Đô am  ục h i lại à ước<br /> chung của các cộ đ ư dâ đủ lớ để của họ b mất t ướ đây ư Ba La ,<br /> có thể t n tại và phát triển trong trật tự của Czechoslovakia, R ma i, am ư, các<br /> khu vực. Chính vì vậy, ý thức hệ am ư ước Baltic, Ukraine và Ph La ” [8,<br /> là nhận thức phản ánh khát vọng thực tế tr.52]. ư vậy, dựa trên quyền dân tộc tự<br /> của ư dâ am lavs y iê , ải g n quyết là nguyên tắc cho việc tổ chức lại thế<br /> một thế kỷ thì chủ ĩa dâ tộ am ư giới sau chiến tranh thì các dân tộc Nam<br /> từ đ a hạt lý luận mới trở thành hiện thực lavs ư oatia, love ia… k ô được<br /> trong bối cảnh l ch sử thuận lợi cho sự hình quyền thành lậ à ước riêng của mình<br /> thành quố ia đa dâ tộc này. ngoài trừ e bia đã ià đượ độc lập.<br /> Sau Chiến tranh thế giới I, ai đế quốc Việc công nhận am ư bắt buộc các cộng<br /> thống tr ười Nam Slavs ở b đảo đ ng dân tộc Nam Slavs phải có một nhà<br /> Ba ă là Áo - Hung và Ottoman b sụp ước chung nếu không muốn trở t à đối<br /> đổ oà toà Đây là ơ ội cho các dân tượng của các yêu sách lãnh thổ của các<br /> tộc nhỏ trong hai đế quố vù lê đòi độc ước ở châu Âu sau Chiến tranh thế giới I.<br /> lậ Đối với các cộ đ ng dân tộc Nam Nhân tố quốc tế à đ t độ đến các<br /> Slavs ở b đảo Ba ă t ì e bia bước cộ đ ng dân tộc Nam Slavs là sự tan rã<br /> ra khỏi cuộc chiến tranh với tư là của ai đế quốc thống tr họ là Ottoman và<br /> ước thắng trận và lãnh thổ được mở rộng Áo - Hung trong chiến tranh. Các vùng<br /> khi sáp nhập Macedonia và Montenegro lãnh thổ của ười am lavs được giải<br /> t ước khi hình thành quốc gia chu Đối ó Đây là ơ ội để nhân dân Nam<br /> với giới trí thức và các nhà dân tộc Serbia Slavs thực hiện khát vọng tự do và tộc lập<br /> thì hoàn cảnh sau chiế t a là điều kiện của mì sa à t ăm ăm b thống tr<br /> tốt để hiện thực hóa giấ mơ “ iải phóng bởi đế quố bê oài ù vơi sự phát<br /> và thống nhất” ư dâ e bia Họ chấp triển của nguyên tắc dân tộc tự quyết, các<br /> nhận duy trì nền quân chủ ư một biểu dân tộc nằm dưới sự thống tr của ai đế<br /> tượng cho sự thống nhất và duy trì thể chế quố ày được công nhận khôi phục lại<br /> à ước tập quyề t ươ Việc lựa quốc gia dân tộc của họ.<br /> chọn chế độ t ươ tập quyền không à ước chung của ư dâ am lavs<br /> phải là một sự riêng biệt, Đức và Ý trong đượ ì t à ư với hai qua điểm<br /> thế kỷ XIX sau khi thống nhất quốc gia t i ược nhau trong việc lựa chọn thể chế<br /> ũ đã lựa chọn mô hình chính tr này. chính tr của quốc gia. Một q a điểm dựa<br /> Đối với các nhà dân tộc chủ ĩa dâ tộc trên ý thức hệ am ư ủng hộ một cấu trúc<br /> am ư t ì đây là ai q ốc gia mẫu mực liên bang về chính tr , đảm bảo quyền lợi<br /> để nhân dân Nam Slavs noi theo trong việc bì đẳng cho các cộ đ ng dân tộc trong<br /> hình thành quốc gia riêng của mình và à ước chung ò q a điểm đối lập là<br /> <br /> 74<br /> q a điểm về “Đại e ia” đượ t ú đẩy thức hệ am ư ù khát vọng tự do độc<br /> bởi mụ đí k ôi ụ vươ q ốc Serbia lập của dân Nam Slavs trong bối cảnh biến<br /> thời trung cổ và mở rộng thêm các lãnh thổ động quốc tế do Chiến tranh thế giới I tạo<br /> ó ư dâ ói ô ữ với ười ra cuối ù đã ì t à một quố ia đa<br /> e bs Q a điểm ày được các nhà dân tộc dân tộc ở b đảo Ba ă Đây là kết quả<br /> Serbia sau này là các nhà c m quyền của họ của sự kết hợp nhu n nhuyễn các nhân tố<br /> duy trì trong suốt thời gian t n tại của quốc bê t o và bê oài t o đó ó sự vận<br /> ia am ư o đế k i ó ta ã vào đ u động và phát triển của chủ ĩa dâ tộc<br /> thập niên 1990s. Khi quố ia đa dâ tộc trên thế giới, ý thức hệ am ư ũ a đời<br /> sụ đổ vào ăm 1991 - 1992 thì khẩu hiệu và t độ đến nhận thức của giới lãnh<br /> của các nhà chính tr Serbia vẫ là “ ất cả đạo các cộ đ ng dân tộc Nam Slavs<br /> ười Serbs trong một à ướ ” Q a trong dòng chảy đó Tuy nhiên, việc<br /> điểm về liê ba am ư đượ ười thành lậ à ước chung của ư dâ Nam<br /> oatia t eo đ ổi với mụ đí là t à lập Slavs sau chiến tranh với cấu trúc chính tr<br /> một à ướ liê ba để bảo đảm quyền của nó là nền quân chủ dưới triề đại<br /> dân tộc tự quyết của họ. Rõ ràng, hai cộng Karadjordjevic của Serbia sau hiến pháp<br /> đ ng dân tộc lớn nhất của à ước Nam Vidovda ăm 1921 ản ánh thắng lợi<br /> ư được hình thành sau Chiến tranh thế của Serbia cả bên trong lẫn bên ngoài. Ở<br /> giới I là Croatia và Serbia đã t ực hiện ý bên trong, lự lượ q â đội của Serbia là<br /> thức hệ am ư t o sự tính toán về ý lự lượng chính của quốc gia, còn ở bên<br /> thức hệ dân tộc của họ Điều này cho thấy, oài, đ ng minh của Serbia là những<br /> ý thức hệ am ư k ô ải là sự chín ước thắng trậ và đó vai t ò tổ chức lại<br /> mu i về lý thuyết để hiện thực hóa bằng thế giới sau chiến tranh. “ am ư từ 1918<br /> một à ướ đa dâ tộc trong thực tế mà - 1941 mà đặc biệt từ iai đoạ độc tài<br /> nó chỉ là công cụ để thực hiện chủ n ĩa quân chủ 1929 - 1941 thực tế là một nhà<br /> dân tộc của Serbia và Croatia mặc dù bề ướ “Đại e bia” với sự thống tr của<br /> ngoài nó là ý thức hệ t ú đẩy sự hình Serbia mà các dân tộc nhỏ ơ k ô ó<br /> t à à ước chung. Điề đó ũ ó bất kỳ một quyền lợi ào” Do vậy mà “chủ<br /> ĩa là ý t ức hệ am ư sẽ còn giá tr đối ĩa dâ tộ am ư đã để lại một cảm<br /> với sự phát triển của quốc gia chung khi mà i ay đắ đối với các cộ đ ng dân<br /> ý thức hệ chủ ĩa dâ tộc riêng của mỗi tộc không phải Serbia và làm mất đi tí<br /> dân tộ được duy trì lợi í và ược lại, hợp pháp của ó t ước Chiến tranh thế giới<br /> à ước chung sẽ đứ t ước những nguy II” [8, tr.34].<br /> ơ to lớn khi chủ ĩa dâ tộc riêng mâu 3. Chủ nghĩa dân tộc Nam Tư với<br /> thuẫ và x đột lẫn nhau về quyền lợi.. sự tan rã quốc gia đầu thập niên 1990<br /> Công thức t n tại o à ước chung sẽ là Từ k i đượ ì t à o đến khi<br /> sự hài hòa về quyền và lợi ích của các cộng tan rã l n thứ nhất vào ăm 1941, am ư<br /> đ ng dân tộc trong một quố ia đa dâ tộc. của cộ đ ng ư dâ am lavs đã k ô<br /> Do vậy, chính sách dân tộc là vô cùng quan giải quyết được những mâu thuẫn bên<br /> trọ đối với sự t n tại và phát triển của t o để phát triể đặc biệt là mâu thuẫn<br /> quốc gia này. dân tộc. Mụ đí k au của hai dân<br /> ư vậy, sự vậ động phát triển của ý tộc lớn nhất trong quố ia đa dâ tộc là<br /> <br /> 75<br /> Serbia và Croatia khi chấp nhận hình thành ư t ì iện nay các bài học l ch sử được<br /> quố ia đã t độ đến sự phát giáo dục riêng về l ch sử của ước<br /> triển của cả quốc gia. Mâu thuẫn không cộng hòa. Nhận thức của ư dâ về chủ<br /> giải quyết đượ đã làm s y yế am ư và ĩa dâ tộ am ư và bản sắ am ư<br /> quốc gia này nhanh chóng sụ đổ t ước sự ngày càng giảm vào cuối thập niên 1980s.<br /> xâm chiếm của chủ ĩa t xít ăm Trong một bả b o o đượ điều tra về<br /> 1941. Ý thức hệ am ư b tổ t ươ nhận thức bản sắc ở am ư t ì “ ó 9% ư<br /> nghiêm trọng khi b chủ ĩa dâ tộc lấn dân Croatia xem họ là ười am ư, tỉ lệ<br /> át nên chủ ĩa dâ tộ am ư đã k ô này ở Bosnia - Herzegovina là 14,4% và ở<br /> tạo nên sức mạnh của sự gắn kết và thống e bia là 4,6%” [8, tr.70]. Bản sắc chung b<br /> nhất các cộ đ ư dâ Chủ ĩa dâ xói mòn trong nhận thức của các cộng<br /> tộ am ư trong thực tế đã k ô t đ ư dâ k i vă óa iê được chú<br /> y được giá tr trong thời gian t n tại của trọng phát triển. Quyền lực của ước<br /> quốc gia chung từ 1918 đến 1941. cộng hòa tiếp tụ đượ tăng lên trong hiến<br /> Sau Chiến tranh thế giới II, chính ăm 1974 với sự công nhận quyền tự<br /> quyền cộng sả am ư k ai si lại quốc quyết cho các ước cộng hòa và hai tỉnh tự<br /> ia đa dâ tộ dưới sự lã đạo của Đảng tr của Serbia là Kosovo và Vovojdina, cho<br /> Cộng sả am ư Chính sách xây dựng phép phát triển bản sắc dân tộc riêng trong<br /> bản sắc chung sau Chiến tranh thế giới II ước cộng hòa của liên bang. Mặt<br /> đã t độ đến nhận thức chung của các khác, chủ ĩa dâ tộ am ư trên thực<br /> cộ đ ng dân. Họ tự nhận thấy bản thân tế từ sau Chiến tranh thế giới II được tạo ra<br /> họ là ười am ư mà k ô ải là các từ l ch sử, huyền thoại của lự lượng cộng<br /> dân tộc riêng biệt. Khi chủ ĩa dâ tộc b sả để xây dựng ý thức hệ cộng sản và lòng<br /> đà và ý t ức hệ dân tộc b dập tắt dưới yêu chủ ĩa xã ội. Sự phát triển của ý<br /> chính quyền cộng sản, chủ ĩa dâ tộc thức hệ chủ ĩa dâ tộ am ư tỷ lệ<br /> ũ t eo đó mà b che lấ đi y iê , thuận với sự phát triển của của n ĩa xã ội<br /> từ cuối thập niên 1960s, ý thức hệ dân tộc ở quốc gia này. Tuy nhiên, vào cuối thập<br /> bắt đ đượ k ơi dậy mà tiêu biểu nhất là niên 1980s, ý thức hệ cộng sản không còn<br /> Mùa x â oatia ăm 1971 với yêu c u hấp dẫ đối với nhân dân nữa khi tình<br /> được phát triển ngôn ngữ iê , vă óa trạ k ó k ă về kinh tế ngày càng gia<br /> riêng và do đó t t iển bản sắc dân tộc tă K ủng hoảng kinh tế - xã hội sẽ dẫn<br /> riêng của một bộ phận trí thức Croatia cho đến việc mất niềm tin vào chính quyền<br /> dân tộc mình. Mặc dù b đà dữ dội cộng sản, ý thức hệ cộng sản vì thế sẽ lung<br /> ư Mùa x â oatia đã b ộc chính lay và đây là điều kiệ để k ơi t ở lại và<br /> quyền cộng sản liên bang phải t ay đổi bổ phát triển chủ ĩa dâ tộc, thứ mà b kìm<br /> sung hiế ăm 1963 t eo ướng nới hãm bởi chính quyền cộng sản trong các<br /> rộng quyền lự o ước cộng hòa và thập niên c m quyền của Tito. Khi chủ<br /> cho phép phát triển bản sắc riêng của các ĩa dâ tộ ó ơ ội khôi phục và phát<br /> cộ đ ng dân tộc. Trong bối cả đó, từ triển thì chủ ĩa dâ tộ am ư không<br /> cuối 1960s, giáo dụ được kiểm soát bởi ò đất sống.<br /> ước cộng hòa nên thay vì các bài học Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế<br /> l ch sử t ướ đây được dạy về l ch sử Nam xã hội ở am ư từ sa k i ito q a đời,<br /> <br /> 76<br /> chủ ĩa dâ tộc đã được phát triển mạnh Kết luận<br /> ở ước cộ òa t o am ư xã ội Ý thức hệ am ư là một dòng chảy<br /> chủ ĩa Đây t ực chất là chủ ĩa dâ tư tưởng có ả ưởng xuyên suốt l ch sử<br /> tộc của thế kỷ XIX đã được khôi phục. t n tại của quố ia đa dâ tộc này trong<br /> Hoàn cảnh l ch sử đ u thế kỷ XX đã dẫn suốt thế kỷ XX. ư dò ảy ý thức<br /> đến việc thực hiện chủ ĩa dâ tộc Nam hệ chủ ĩa dâ tộc khác trên thế giới, chủ<br /> ư thay vì chủ ĩa dâ tộc của các dân ĩa dâ tộ am ư a đời trong bối<br /> tộc riêng biệt. Sự phát triể lú t ă t m cảnh phát triển của phong trào giải phóng<br /> lúc công khai của các dòng chảy chủ ĩa dân tộ đ u thế kỷ XIX, ý thức hệ dân tộc<br /> dân tộc trong thế kỷ XX đã đượ k ơi dậy bùng phát trong cuộ đấu tranh chống các<br /> và phát triển mạnh mẽ vào cuối thập niên thế lự xâm lượ bê oài để giành quyền<br /> 1980s. Sự t ay đổi này dẫ đến quyết đ nh tự quyết và độc lập cho dân tộc. Ý thức hệ<br /> của ước cộ òa ư love ia, am ư k ô ó t động lớn trong cuộc<br /> Croatia, Macedonia và vùng Kosovo muốn đấu tranh của nhân dân Nam Slavs chống<br /> tách ra thành các quố ia độc lập vì không lại sự thống tr của ai đế quốc Ottoman và<br /> muốn nằm dưới sự thống tr của Serbia. Habsb , ư lại có ả ưởng quan<br /> “Vào ối ăm 1990, 88% ười Slovenia trọ đến sự hình thành, phát triển và tan rã<br /> ủng hộ q a điểm t a độc lập khỏi quốc gia chung của các dân tộc Nam Slavs.<br /> am ư, tỷ lệ này ở oatia đ ăm 1991 Chủ ĩa dâ tộ am ư t ở thành nền<br /> là 94,3% Q a điểm tươ tự ũ được tả tư tưởng trong việc hình thành quốc<br /> nhân dân Macedonia và vùng Kosovo chấp gia, phát triể t ă t m trong suốt l ch sử<br /> nhậ ” [8, t 84] K i ià đượ độc lập và t n tại của quốc gia này và trở thành một<br /> được Cộ đ ng châu Âu công nhận vào trong những nhân tố dẫ đến sự tan rã của<br /> t 2 ăm 1992, ước cộng hòa này đất ước. Tìm hiểu dòng chảy chủ ĩa<br /> đượ lã đạo bởi đại diện của chủ dân tộ am ư là ơ sở để hiểu sâu sắc<br /> ĩa dâ tộc chứ không phải chủ ĩa nhiều vấ đề của quố ia đặc biệt là vấn<br /> cộng sản ngoại trừ lã đạo K ča ủa đề dân tộc. Mối quan hệ giữa các dân tộc,<br /> Slovenia. v thế của mỗi cộ đ dâ ư t o<br /> ư vậy, o đến cuối thập niên 1980s, quố ia và đặ điểm vă óa iê<br /> chủ ĩa dâ tộ am ư được xây dựng của từng dân tộc Nam Slavs là những nội<br /> mạnh mẽ trong thời kỳ cộng sả , đặc biệt dung c đi sâ iê ứ để lý giải<br /> to iai đoạn c m quyền của ito đã những vấ đề l ch sử của am ư ói iê<br /> không còn chỗ đứng và b thay thế bởi sự và b đảo Ba ă ói<br /> phát triển của các dòng chảy chủ ĩa dâ<br /> tộc. Chủ ĩa dâ tộ am ư iai đoạn TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> này trở thành nỗi thất vọng lớn của các cộng 1. Christopher Bennett (1995), Yugoslavia<br /> đ ng dân tộc với sự bất mãn ngày càng gia Bloody Collapse – Causes, Course and<br /> tă Đây í là một trong những nhân tố Consequenses, New York University Press,<br /> New York.<br /> dẫ đến sự tan rã của quố ia đa dâ tộc<br /> 2. Mark Baskin (2005), Former Yugoslavia and<br /> khi không còn sự gắn kết về ý thức hệ tư Its Successors, State University of New York.<br /> tưởng và một chính quyền tậ t đủ 3. Chris van Gorp, 2011, “Bratherhood and<br /> mạ để duy trì các liên kết dân tộc. unity?” The relationship between<br /> <br /> 77<br /> nationalism and socialism in socialist 7. Ro ald Wi t obe, “Slobodan Milosevic and<br /> Yugoslavia”, Maste t esis o fli ts, the Fire of Nationalism”, World Economics,<br /> Territories and Identities Chris van Gorp, Vo.3, No.3, July-September 2002.<br /> MA, 0600636. 8. Enver Beqir Hasani, 2001, Self –<br /> 4. Dragovic - oso, Jas a, “Rethinking Determination, territorial integrity and<br /> Yugoslavia: Serbian Intellectuals and the International Stability: the case of<br /> Nation Question in Historical Perspective”, Yugoslavia, Bilkent University.<br /> Goldsmiths Research online, University of 9. Richard F. I la , 12/1/1992, “The<br /> London, 2004. constitutional Crisis in Yugoslavia and<br /> 5. Richard C. Hall (2011), The modern International Law of Self – Determination:<br /> Balkans - a history, Reaktion Book Ltd, Slovenia's and Croatia's Right to Secede”,<br /> London. Boston College International and<br /> 6. Robert M. Hayden (1992), The beginning of Comparative Law Review.<br /> the end of Feredal Yugoslavia – The 10. Nederlands Instituut Voor<br /> Slovenia Amendment crisis of 1989, The Oorlogdocumentatie, 1997, The Background<br /> Center for Russian & East European of the Yugoslavia crisis: A review of the<br /> Studies, University Pittsburgh. literature.<br /> <br /> <br /> <br /> Ngày nhận bài: 10/8/2016 Biên tập xong: 15/9/2016 Duyệt đă : 20/9/2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 78<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2