intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 2: Lý luận dạy học

Chia sẻ: Nguyenduchung Hung | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:302

727
lượt xem
178
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Yêu cầu đối với việc học tập môn học: - Sinnh viên thực hiện đúng nội quy, quy chế lên lớp - ...Tính quy luật Trong một số tài liệu của lý luận dạy học có đề cập đến tính quy luật. Có những cách hiểu về tính quy luật khác nhau. Một số hiểu tính quy luật rộng hơn quy luật. Một số khác hiểu tính quy luật là quy luật được nhận thức chưa đầy đủ. Trong việc nghiên cứu các vấn đề về lý luận....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 2: Lý luận dạy học

  1. CHƯƠNG THỨ HAI: LÝ LUẬN DẠY HỌC Giáo trình và tài liệu tham khảo 1. Trần Thị Tuyết Oanh ( Chủ biên).Giáo dục học Tập 1, NXB ĐHSP. 2006 2. Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt. GDH .Tập 1. NXB GD. 1986 3. Trần Thị Tuyết Oanh ( Chủ biên) .Giáo dục học hiện đại. NXB ĐHSP. 2004. 4. Thái Duy Tuyên. Những vấn đề cơ bản của GDH hiện đại. NXBGD. 1998 5. Thái Duy Tuyên. Giáo dục học hiện đại (Những nội dung cơ bản) . NXB Đại học Quốc gia. 2001 6. Phạm Viết Vượng. Giáo dục học. NXB ĐHQG. H.2000
  2. Yêu cầu đối với việc học tập môn học 1. SV thực hiện đúng nội quy, quy chế lên lớp 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập do giảng viên yêu cầu (làm bài tập nhóm, cá nhân được giao hàng ngày), gửi qua mail cho giảng viên. 3. Phát huy vai trò tích cực, chủ động của mỗi SV, tự quản của lớp học, trong đó vai trò của ban cán sự lớp, các tổ trưởng: - Lớp trưởng và các tổ trưởng chịu trách nhiệm điểm danh các bạn hàng buổi học, truyền đạt thông tin từ giảng viên cho SV trong lớp và tổ mình phụ trách - Tổ chức việc xếp điểm chuyên cần cho các tổ viên và thành viên của lớp, nộp bảng điểm chuyên cần cho giảng viên theo các tiêu chí: + Đảm bảo thời gian lên lớp (vắng có phép, không nghỉ quá thời gian cho phép…) + Tích cực tham gia chuẩn bị bài của tổ, của cá nhân có hiệu quả + Tích cực xây dựng bài trên lớp + Trên cơ sở đó, GV kết hợp kết quả theo dõi hàng ngày của mình để đưa ra kết quả cuối cùng 4. Các bài tập của tổ sẽ được lớp và giảng viên đánh giá, cho điểm trên giờ học và sẽ tính kết quả chung cho cả tổ
  3. 2.1. Qúa trình dạy học 2.1.1. Khái niệm về quá trình dạy học a. Quá trình dạy học được xem như là một hệ thống toàn vẹn ? Hiểu hệ thống là gì ? Kể tên các thành tố của quá trình dạy học và nêu rõ mối quan hệ giữa chúng.
  4. b. Quá trình DH là sự thống nhất biện chứng của 2 thành tố cơ bản là HĐ dạy và HĐ học ? Nêu những đặc điểm cơ bản về HĐ dạy và HĐ học * Những đặc điểm cơ bản về HĐ dạy của GV: HĐ dạy đó là HĐ lãnh đạo, tổ chức, điều khiển HĐ học tập của HS, giúp HS tìm tòi khám phá tri thức, thể hiện: + Đề ra MĐ, yêu cầu học tập + XD kế hoạch HĐ dạy và dự tính HĐ tương ứng của HS + Tổ chức thực hiện HĐ dạy của mình và HĐ học tập tương ứng của học sinh + Tạo MT, ĐK kích thích tính tự giác, tích cực, độc lập, chủ động, sáng tạo… + Theo dõi, kiểm tra, đánh giá, kết quả học tập của học sinh + Chuẩn bị MTDH
  5. * Đặc điểm hoạt động học của học sinh: - Là HĐ tự giác, tích cực, chủ động, tự tổ chức, tự điều khiển HĐ HT của mình nhằm khám phá và lĩnh hội tri thức.Thể hiện: + Tính tự giác: Ý thức đầy MĐ, nhiệm vụ học tập + Tính tích cực nhận thức được thể hiện ở thái độ tích cực tái hiện, tìm tòi và sáng tạo + Tính chủ động nhận thức: Sẵn sàng hoàn thành những nhiệm vụ học tập - Tính tự giác, tích cực, chủ động trong học tập của học sinh khi có sự tác động trực tiếp của giáo viên thể hiện: + Tiếp nhận nhiệm vụ, KH học tập do giáo viên đề ra + Giải quyết nhiệm vụ + Tự điều chỉnh HĐ học tập của bản thân
  6. - Tính tự giác, tích cực, chủ động trong học tập của học sinh khi không có sự tác động trực tiếp của giáo viên thể hiện: + Tự lập KH thực hiện các nhiệm vụ học tập + Tự lựa chọn các phương pháp, phương tiện học tập + Tự kiểm tra đánh giá và tự điều chỉnh quá trình học tập ? Tại sao nói HĐ D và HĐ H có quan hệ thống nhất biện chứng + Trong quá trình dạy học, HĐ dạy và HĐ học luôn tác động qua lại và phối hợp chặt chẽ với nhau. Nếu thiếu một trong hai HĐ thì không diễn ra QTDH. + Chúng diễn ra đồng thời với cùng một ND và hướng tới cùng một MĐ. Tuy nhiên QTDH chỉ đạt KQ tối ưu khi người dạy và người học thực hiện tốt chức năng của mình
  7. Biểu hiện cụ thể về mối quan hệ thống nhất giữa HĐ dạy và HĐ học: + Trên cơ sở các nhiệm vụ học tập do giáo viên đề ra, học sinh tự đưa ra các nhiệm vụ học tập cho bản thân + HS ý thức được nhiệm vụ, có nhu cầu giải quyết nhiệm vụ và tiến hành giải quyết nhiệm vụ dưới sự chỉ đạo của GV. + Giáo viên và học sinh cùng thu các tín hiệu ngược để tự đánh giá, điều chỉnh HĐ của mình. + Giáo viên đưa ra các yêu cầu mới cho học sinh và học sinh cũng tự đề ra các yêu cầu mới cho bản thân. c. QTDH là gì? Quá trình dạy học là một quá trình dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của người giáo viên, người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động học tập của mình nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học.
  8. 2.1.2. Bản chất của QTDH ? Bản chất của quá trình dạy học là gì? Tại sao? - Bản chất của quá trình dạy học là quá trình nhận thức độc đáo của học sinh dưới vai trò chủ đạo của giáo viên. -Học của HS là hoạt động nhận thức vì có những điểm tương đồng với nhận thức của nhà KH: -+ Là sự phản ánh TGKQ vào não của HS -+ Diễn ra theo công thức nhận thức luận của V.I. Lênin -+ Làm cho vốn hiểu biết của HS giàu có thêm -+ Đòi hỏi huy động ở mức độ cao các thao tác tư duy
  9. - Qúa trình nhận thức của học sinh có tính độc đáo vì có những nét khác biệt với nhận thức của nhà KH: + Không phải là quá trình tìm ra cái mới cho nhân loại + Không diễn ra theo con đường mò mẫm, thử và sai như QTNT chung của loài người hay các nhà khoa học. Nó diễn ra theo con đường đã được khám phá với chương trình và ND DH đã được gia công sư phạm. (=> KQ) + Được tiến hành theo các khâu của QTDH + Hình thành được ở học sinh TGQ, động cơ, phẩm chất nhân cách phù hợp + Diễn ra dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển
  10. 2.1.3. NHIỆM VỤ CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC a. Cơ sở để xác định các nhiệm dạy học - Mục tiêu GD - Sự tiến bộ khoa học và công nghệ - Đặc điểm tâm sinh lý học sinh - Đặc điểm hoạt động dạy học của nhà trường ? Tại sao khi xác định các nhiệm dạy học cần phải căn cứ vào các cơ sở trên
  11. b. Nhiệm vụ dạy học b.1. Điều khiển, tổ chức HS nắm vững hệ thống tri thức phổ thông cơ bản, hiện đại, phù hợp với thực tiễn đất nước về tự nhiên, XH – NV, đồng thời rèn luyện cho họ hệ thống KN, KX tương ứng ? Nắm vững tri thức ? Tri thức KH bao gồm những gì ? Tri thức phổ thông cơ bản là gì ? Tri thức phổ thông HĐ là gì ? ? Tri thức phù hợp với thực tiễn là gì ? Hệ thống các KN KX cần hình thành cho HS phổ thông là gì
  12. b. Nhiệm vụ dạy học b.2. Tổ chức điều khiển HS hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất trí tuệ, đặc biệt là năng lực tư duy độc lập, sáng tạo ? Tìm hiểu mối quan hệ giữa việc lĩnh hội hệ thống tri thức khoa học và các thao tác trí tuệ của người học sinh ? Nghiên cứu nắm vững các phẩm chất của hoạt động trí tuệ (9 phẩm chất)
  13. - Tính định hướng của hoạt động trí tuệ - Bề rộng của hoạt động trí tuệ - Chiều sâu của hoạt động trí tuệ - Tính linh hoạt trong hoạt động trí tuệ - Tính mềm dẻo của hoạt động trí tuệ - Tính độc lập trong hoạt động trí tuệ - Tính nhất quán trong hoạt động trí tuệ - Tính phê phán của hoạt động trí tuệ - Tính khái quát của hoạt động trí tuệ ? Hãy tìm hoặc tự xây dựng các tình huống để minh họa cho các phẩm chất của hoạt động trí tuệ. ( Thảo luận nhóm)
  14. b.3. Tổ chức, điều khiển học sinh hình thành cơ sở thế giới quan khoa học, những phẩm chất đạo đức nói riêng và phẩm chất nhân cách nói chung ? Thế giới quan và vai trò của nó ? Mối quan hệ giữa 3 nhiệm vụ dạy học - Nắm vững hệ thống tri thức KNKX thì sẽ tạo ĐK tốt cho sự phát triển trí tuệ và là cơ sở để hình thành TGQKH và PCĐĐ - Sự phát triển trí tuệ vừa là kết quả vừa là ĐK của việc nắm tri thức KNKX và cũng là cơ sở để hình thành TGQKH, phẩm chất đạo đức. - Hình thành TGQKH và các phẩm chất đạo đức vừa là mục đích vừa là kết quả của 2 nhiệm vụ trên. Nó còn là yếu tố kích thích và chỉ đạo việc nắm tri thức hình thành KNKX và phát triển năng lực nhận thức
  15. 2.1.4. Động lực của quá trình dạy học a. Khái niệm Động lực của QTDH là gì? - SV, HT luôn có sự vận động phát triển là do có sự đấu tranh và thống nhất giữa các mặt đối lập, nghĩa là do có các mâu thuẫn bên trong và bên ngoài. MT bên trong là nguồn gốc của sự phát triển, MT bên ngoài là ĐK của sự phát triển. - QTDH vận động phát triển cũng là do không ngừng giải quyết các MT bên trong và MT bên ngoài Vậy MT bên trong và MT bên ngoài của QTDH là gì? + MT bên trong của QTDH là MT giữa các thành tố và giữa các yếu tố trong từng thành tố của QTDH. (VD?) + MT bên ngoài là MT giữa sự tiến bộ KH-CN, sự phát triển KT-XH với từng thành tố của QTDH (VD?) => Động lực của QTDH là việc giải quyết tốt các MT bên trong và bên ngoài của QTDH, trong đó giải quyết các MT bên trong có ý nghĩa quyết định.
  16. b. Mâu thuẫn cơ bản và những điều kiện để chúng trở thành động lực chủ yếu của QTDH - Các dấu hiệu để xác định mâu thuẫn cơ bản của QTDH + MT đó tồn tại từ đầu đến cuối QTDH + Việc giải quyết các MT khác xét cho cùng đều phục vụ cho việc giải quyết nó. + Việc giải quyết mâu thuẫn này có liên quan trực tiếp đến sự vận động và phát triển của học sinh và hoạt động học. - Mâu thuẫn cơ bản của QTDH là gì? Mâu thuẫn cơ bản của QTDH là mâu thuẫn giữa một bên là nhiệm vụ học tập do tiến trình DH đề ra và một bên là trình độ tri thức, KNKX và trình độ phát triển trí tuệ hiện có của người học
  17. Điều kiện để mâu thuẫn cơ bản trở thành động lực của QTDH  Mâu thuẫn xuất hiện nhưng nó phải được giải quyết thì mới trở thành động lực thúc đẩy QTDH phát triển.  Vậy diều kiện để mâu thuẫn cơ bản trở thành động lực của QTDH? - Mâu thuẫn phải được người học ý thức đầy đủ, sâu sắc và có nhu cầu giải quyết nó nhằm hoàn thành nhiệm vụ học tập - Mâu thuẫn phải là khó khăn vừa sức - Mâu thuẫn phải do tiến trình dạy học dẫn đến.
  18. 2.1.5. Nguyên tắc dạy học a. Khái niệm về nguyên tắc dạy học Nguyên tắc dạy học là hệ thống xác định những yêu cầu cơ bản, có tính chất xuất phát để chỉ đạo việc xác định và lựa chọn nội dung, phương pháp, và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với mục đích giáo dục, với nhiệm vụ dạy học và với những tính quy luật của QTDH. b. Hệ thống các nguyên tắc dạy học b1, Cơ sở để xây dựng nguyên tắc dạy học (tự nghiên cứu GT tr 162-163) + MĐ giáo dục + Những tính quy luật của QTDH + Những đặc điểm tâm sinh lý học sinh + Những kinh nghiệm xây dựng hệ thống các nguyên tắc DH
  19. b2. Hệ thống các nguyên tắc dạy học: gồm 9 nguyên tắc sau: 1. Đảm bảo sự thống nhất giữa tính KH và tính GD trong DH 2. Đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, học đi đôi với hành, nhà trường gắn liền với đời sống, với những nhiệm vụ phát triển bền vững của đất nước. 3. Đảm bảo tính hệ thống và tính tuần tự trong dạy học 4. Đảm bảo sự thống nhất giữa tính tự giác, tích cực, độc lập, sáng tạo của HS và vai trò chủ đạo của GV trong QTDH 5. Đảm bảo sự thống nhất giữa tính trực quan với sự phát triển tư duy lý thuyết 6. Đảm bảo tính vững chắc của tri thưc và sự phát triển năng lực nhận thức của học sinh 7. Đảm bảo tính vừa sức và chú ý tới những đặc điểm lứa tuổi, đặc điểm cá biệt và tính tập thể trong QTDH 8. Đảm bảo tính cảm xúc tích cực của dạy học 9. Nguyên tắc chuyển từ dạy học sang tự học
  20. Nguyên tắc 1: Đảm bảo sự thống nhất giữa tính KH và tính GD trong dạy học a. Nội dung nguyên tắc - Trong QTDH phải gióp cho HS những tri thức KH chân chính, phản ánh những thành tựu hiện đại của KH, CN và VH… - Phải giúp học sinh tiếp cận với phương pháp học tập, thói quen suy nghĩ, làm việc khoa học. - Thông qua đó, hình thành cơ sở TGQ khoa học, tình cảm và phẩm chất đạo đức cao quý của con người hiện đại.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1