intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 2: Rủi ro trong thương mại quốc tế

Chia sẻ: Phan Nghĩa Hiếu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:22

1.718
lượt xem
95
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Rủi ro về xung đột pháp lí, rủi ro về tập quán kinh doanh hay rủi ro mang tính vĩ mô do sự khác biệt giữa các quốc gia.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 2: Rủi ro trong thương mại quốc tế

  1. CHƯƠNG 2 CH RỦI RO TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
  2. 1. Khái niệm rủi ro trong thương 1. mại quốc tế  Các rủi ro cơ bản mang tính chất kinh doanh doanh  Rủi ro về xung đột pháp lí, rủi ro về tập quán kinh doanh hay rủi ro mang tính vĩ mô do sự khác biệt giữa các quốc gia.  Người XK phải đánh giá được các rủi ro có thể gặp phải trong từng HĐ XNK, tùy theo các điều kiện cụ thể.
  3. 1. Khái niệm rủi ro trong thương 1. mại quốc tế  Quá trình đánh giá rủi ro trong các HĐ XNK cần được thực hiện trong khâu đàm phán => đưa ra các biện pháp quản trị rủi ro phù hợp trước khi kí kết HĐ.
  4. 2. Các loại rủi ro trong thương mại 2. quốc tế Rủi ro Rủi ro thương mại tỷ giá Rủi ro thương mại Rủi ro kinh Rủi ro vận tải doanh và sản xuất quốc tế Rủi ro Rủi ro chính trị tài chính
  5. 2.1 Rủi ro tỷ giá 2.1 Là rủi ro phát sinh từ biến động của tỷ giá hối đoái  trên thị trường. Gồm có 3 loại rủi ro:  Rủi ro giao dịch: Ảnh hưởng tới giá trị giao dịch các - HĐ xuất nhập khẩu, các khoản đầu tư ra nước ngoài hay các khoản thu nhập bằng ngoại tệ Rủi ro kế toán: Rủi ro do chênh lệch trong đánh giá - ngoại tệ tại các tài khoản kế toán trên bảng cân đối tài sản (thường xảy ra với các công ty đa quốc gia) Rủi ro kinh tế: Rủi ro do biến động giá trị tài sản - của doanh nghiệp vì tỷ giá thay đổi
  6. 2.1 Rủi ro về tỷ giá 2.1  Rủi ro giao dịch ảnh hưởng trực tiếp tới dòng tiền, doanh thu, chi phí cũng như lợi nhuận của các doanh nghiệp => là rủi ro quan trọng nhất  Rủi ro kế toán và rủi ro kinh tế thường phản ánh trên sổ sách, có thể không phát sinh tổn thất thực tế => cần quản lí chặt chẽ.
  7. 2.2 Rủi ro sản xuất và vận tải 2.2  Gồm 3 loại rủi ro: Rủi ro phát sinh trong quá trình sản xuất - hàng xuất khẩu, vận chuyển và giao hàng. - Rủi ro do điều kiện vận hành, bảo dưỡng của người mua không tốt (rủi ro hàng hóa) - Rủi ro do bất cẩn khi mua bảo hiểm hàng hóa. => Là rủi ro thường do người xuất khẩu gánh chịu.
  8. 2.3 Rủi ro thương mại (Rủi ro từ 2.3 phía người mua) Là rủi ro phát sinh do người mua mất khả năng  thực hiện hợp đồng. Các trường hợp của rủi ro thương mại:  Người mua bị phá sản - Người mua mất khả năng thanh toán (Không có - khả năng trả nợ) Người mua gặp các trường hợp bất khả kháng - (đình công, cháy xưởng …) Người mua bị ràng buộc bởi quy định của nước - sở tại. Người mua không thể nhận hàng đúng hạn. -
  9. 2.4 Rủi ro tài chính 2.4 Rủi ro tài chính chứa đựng trong tất cả các rủi ro  khác vì các hoạt động thương mại bao gồm các nghĩa vụ tài chính đi kèm. Rủi ro tài chính là rủi ro đi kèm các khoản vay,  các khoản hỗ trợ tài chính mà nhà XK nhận được. VD: Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn, rủi ro  mất tài sản đảm bảo, rủi ro bị phạt do nợ quá hạn…
  10. 2.4 Rủi ro tài chính 2.4  Một loại rủi ro tài chính khác thường đi kèm hoạt động TMQT là khi nhà XK không đánh giá chính xác rủi ro có thể gặp phải => chậm được thanh toán hoặc thậm chí mất vốn đầu tư  Rủi ro tài chính gắn với các điều kiện thanh toán của HĐ => cần phải nghiên cứu kĩ các điều kiện thanh toán trong hợp đồng.
  11. 2.5 Rủi ro chính trị 2.5 Rủi ro chính trị có thể do các nguyên nhân sau:  Mất ổn định về chính trị - Mất ổn định về xã hội - Mất ổn định về kinh tế - Rủi ro chính trị liên quan tới các yếu tố vĩ mô của  nước người mua => ảnh hưởng trực tiếp tới HĐXNK Phân biệt rủi ro chính trị và rủi ro thương mại 
  12. 2.5 Rủi ro chính trị 2.5 Rủi ro từ yếu tố chính trị liên quan tới mối liên hệ  với các QG khác, khả năng bị khủng bố, chiến tranh, nội chiến … Rủi ro từ yếu tố kinh tế: Liên quan tới chính sách  kinh tế => ảnh hưởng trực tiếp tới chỉ số niềm tin (confidence level) của nền kinh tế. Rủi ro từ yếu tố xã hội: Cũng có thể ảnh hưởng  tới hoạt động TMQT trong dài hạn (ảnh hưởng tới sản xuất, tới thói quen tiêu dùng …)
  13. Lưu ý  Rủi ro quốc gia (country risk) gồm 2 loại rủi ro là rủi ro chính trị (Political risk) và rủi ro kinh tế (economic risk).  Trong thương mại quốc tế, không xem xét tới rủi ro kinh tế vì nó không ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động thương mại quốc tế ở cấp độ vi mô.
  14. Tình huống Tình  Tại quốc gia A, do một số vấn đề về an ninh quốc gia, Chính phủ ra tuyên bố cấp hạn ngạch cho mặt hàng Q theo nguyên tắc các công ty thực hiện nhập khẩu mặt hàng này được cấp một hạn ngạch nhập khẩu như nhau vào đầu mỗi năm.  Doanh nghiệp NK đang kinh doanh mặt hàng Q cũng chịu ảnh hưởng của quy định này và tác động trực tiếp tới hợp đồng XNK đã kí với đối tác xuất khẩu.  Rủi ro này là rủi ro gì?
  15. 2.6 Rủi ro kinh doanh 2.6  Rủi ro kinh doanh bao gồm hoạt động hối lộ, rửa tiền, rủi ro từ phương tiện thanh toán … là các rủi ro thường thấy và ảnh hưởng tới HĐ kinh doanh cũng như uy tín tài chính của người bán. - Rủi ro từ hối lộ - Rủi ro từ rửa tiền - Rủi ro từ phương tiện thanh toán
  16. 3. Quản trị rủi ro từ hoạt động 3. thương mại quốc tế Nhận diện rủi ro trong từng HĐ XNK, đưa ra cách thức đánh giá rủi ro và biện pháp phòng ngừa rủi ro. Đánh giá các biện pháp phòng ngừa rủi ro. Rủi ro nào có thể phòng ngừa thông qua biện pháp quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp? Các rủi ro nào là rủi ro thanh toán trong HĐ XNK? Các rủi ro còn lại có thể chấp nhận được trong điều kiện cụ thể của từng HĐ không? Chuẩn bị khâu Tìm phương án thay cuối cùng trong thế cho HĐ cũ đàm phán HĐXNK
  17. 3. Quản trị rủi ro từ hoạt động 3. thương mại quốc tế  Rủi ro tỷ giá: Dự báo mức biến động tỷ giá và sử dụng - các biện pháp quản trị bên trong doanh nghiệp và các công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tỷ giá. - Lưu ý: Có thể dự báo biến động tỷ giá dựa vào các số liệu quá khứ và sử dụng các mô hình dự báo phù hợp.
  18. Quản trị rủi ro tỷ giá bằng các Qu biện pháp bên trong DN  Cân đối tiền tệ (thường áp dụng tại các công ty đa quốc gia)  Sử dụng các hợp đồng vay ngoại tệ ngắn hạn (Chiết khấu chứng từ hàng xuất)
  19. Rủi ro sản xuất và vận tải  Quản trị tốt quy trình sản xuất (bao gồm quản trị nhân lực và công nghệ).  Có hướng dẫn cụ thể với người mua về quy trình lắp đặt và vận hành sản phẩm.  Kiểm tra kĩ các điều kiện bảo hiểm khi mua bảo hiểm cho hàng hóa xuất khẩu.
  20. Rủi ro thương mại và rủi ro tài chính  Đánh giá khả năng tài chính của đối tác, xem xét báo cáo hệ số tín nhiệm và hệ số tín dụng của doanh nghiệp. (Phân tích tính thanh khoản, khả năng trả nợ, cơ cấu vốn của doanh nghiệp ...)  Sử dụng thư bảo lãnh hoặc thư tín dụng dự phòng để phòng ngừa rủi ro thương mại và rủi ro tài chính.  Sử dụng hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2