Chương 4: Lý thuyết la chn tiêu dùng
81
C
C
Ch
h
hư
ư
ươ
ơ
ơn
n
ng
g
g
4
4
4
L
L
LÝ
Ý
Ý
T
T
TH
H
HU
U
UY
Y
Y
T
T
T
L
L
L
A
A
A
C
C
CH
H
H
N
N
N
T
T
TI
I
IÊ
Ê
ÊU
U
U
D
D
DÙ
Ù
ÙN
N
NG
G
G
Chương này đề cp mt cách chi tiết hơn v lý thuyết la chn tiêu dùng. Trong khi cu cá
nhân đối vi mt hàng hóa c th được xác định thông qua mi quan h gia giá và lượng
hàng hóa mà cá nhân mong mun tiêu dùng. Trong đó, lý thuyết cu bt ngun t lý thuyết
la chn tiêu dùng. Để gii thích hành vi la chn ca người tiêu dùng, các nhà kinh tế vn
dng lý thuyết li ích và lý thuyết đẳng ích.
HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
Các nhà kinh tế vn dng các mô hình la chn để gii thích hành vi người tiêu dùng. Gi
định rng các cá nhân b gii hn thu nhp (ngun năng lc mua sm) s hành động theo cách
thc để đạt được li ích cao nht có th.
MC TIÊU NGƯỜI TIÊU DÙNG
Thu nhp ca cá nhân (người tiêu dùng) và giá c hàng hóa là nhng nhân t gii hn li ích
mà người tiêu dùng có th đạt được. Gi định then cht ca lý thuyết li ích tp trung vào thu
nhp dùng để chi tiêu và giá c hàng hóa tiêu dùng. Các cá nhân quyết định s lượng hàng hóa
và dch v tiêu dùng để “ti đa hóa li ích”.
Gi định ti đa hóa li ích là mt cách din đạt cho vn đề kinh tế cơ bn. Các mong mun
ca người tiêu dùng thì luôn vượt quá ngun lc cung cp để tha mãn nhng mong mun
này. Vì vy, người tiêu dùng phi đưa ra các quyết định la chn. Trong vic đưa ra quyết
định la chn, người tiêu dùng c gng ti đa hóa li ích có th đạt được. Điu này có nghĩa là
các cá nhân đưa ra các quyết định tiêu dùng sao cho ti đa hóa li ích trong gii hn ngân sách
tiêu dùng.
CÁC NHÂN T NH HƯỞNG
Nn tng ca lut cu và ý tưởng v li ích biên gim dn là cơ s cho vic gii thích cách
thc mà người tiêu dùng phân b thu nhp cho t hp hàng hóa mua sm. Trong mô hình la
chn tiêu dùng ca cá nhân, các nhân t nh hưởng đến hành vi la chn bao gm:
ª Hành vi tiêu dùng
Người tiêu dùng luôn mong mun tiêu dùng nhiu hàng hóa hơn là dùng ít hơn để ti đa
hóa li ích. Mt cá nhân s không th đạt được mc tiêu ti đa hóa li ích nếu như cá nhân đó
không có động lc v li ích (dùng nhiu hay ít cũng được).
ª S thích tiêu dùng
Sau khi nghiên cu chương này, bn có th:
ª Xác định các nhân t nh hưởng đến hành vi la chn ca người
tiêu dùng.
ª Tiếp cn mô hình toán để xác định la chn tiêu dùng cá nhân
nhm đạt mc tiêu ti đa hóa li ích.
ª Gii thích mi quan h gia cân bng tiêu dùng và đường cu cá
nhân.
ª Phân tích tác động thu nhp và tác động thay thế nh hưởng đến
la chn tiêu dùng cá nhân.
Chương 4: Lý thuyết la chn tiêu dùng
82
Nhn thc được li ích tăng thêm (li ích biên) khi tiêu dùng thêm mt đơn v hàng hóa.
S thích ca cá nhân bao gm nhn thc v th hiếu, cht lượng và giá tr li ích ca sn phm
tiêu dùng. Nói cách khác, cá nhân phi nhn thc được li ích khi tiêu dùng thêm sn phm
hay phân bit được li ích mang li gia các sn phm.
ª Thu nhp tiêu dùng
Mi cá nhân đều b gii hn bi thu nhp tiêu dùng, thu nhp là ngun năng lc mua sm
ca cá nhân. Vì vy, cá nhân s phân b thu nhp này cho t hp tiêu dùng các hàng hóa khác
nhau. Mt cá nhân có thu nhp cao hơn thì năng lc mua sm s cao hơn và vì vy s lượng t
hp hàng hóa tiêu dùng s nhiu hơn so vi cá nhân có thu nhp thp hơn.
ª Giá c hàng hóa
Giá c ca hàng hóa nh hưởng trc tiếp đến s lượng hàng hóa tiêu dùng ca cá nhân.
Khi giá c ca mt hàng hóa nào đó thay đổi (tăng lên hoc gim xung) trong khi thu nhp
không đổi s tác động đến năng lc mua sm hin ti (hay thu nhp thc tế). Khi đó, la chn
t hp hàng hóa tiêu dùng có th b thay đổi để cá nhân đạt được mc tiêu ti đa hóa li ích.
TÁC ĐỘNG THU NHP VÀ THAY TH
Chúng ta hãy xem xét điu gì xy ra khi giá c hàng hóa tiêu dùng thay đổi. Như đã đề cp
trên, cá nhân s thay đổi t hp hàng hóa tiêu dùng để ti đa hóa li ích. Để xem xét rõ hơn s
thay đổi lượng hàng hóa tiêu dùng, chúng ta hãy phân tích tác động thu nhp và tác động thay
thế.
Tác động thu nhp
Tác động thu nhp là tác động ca s thay đổi giá ca mt hàng hóa lên thu nhp thc tế ca
người tiêu dùng và kết qu nh hưởng lên lượng cu tiêu dùng. Chng hn, nếu giá ca mt
hàng hóa nào đó (tht bò) gim xung thì thu nhp thc tế (hay năng lc mua sm) ca người
tiêu dùng khi mua hàng hóa đó s tăng lên. S gia tăng thu nhp này cũng s làm gia tăng kh
năng mua sm không ch đối vi hàng hóa có giá gim mà còn đối vi các hàng hóa khác.
Tác động thay thế
Tác động thay thế là tác động ca s thay đổi giá ca mt hàng hóa lên mc giá ca hàng
hóa liên quan và kết qu nh hưởng đến lượng cu tiêu dùng. Mt mc giá thp hơn ca hàng
hóa nào đó (tht bò) có nghĩa bây gi hàng hóa này r hơn so vi các hàng hóa khác (tht heo,
gà, cá, ...). Khi đó, người tiêu dùng s thay thế hàng hóa đắt hơn bi hàng hóa r hơn. Mc giá
thp hơn làm tăng sc hp dn ca người tiêu dùng đối vi hàng hóa này. Vì vy, người tiêu
dùng có xu hướng tăng s lượng hàng hóa giá r và gim s lượng hàng hóa đắt hơn.
Các nhà kinh tế cho rng đối vi hu hết các hàng hóa thì tác động thay thế thường ln
hơn tác động thu nhp. Tng tác động bao gm tác động thu nhp và tác động thay thế.
Gi s, mt cá nhân có thu nhp c định (I) chi tiêu vào hàng hóa X, Y và Z vi giá c PX,
PY và PZ tương ng. Khi đó, cá nhân s la chn t hp QX, QY và QZ sao cho ti đa hóa li
ích tiêu dùng. Điu gì s xy ra nếu giá PX gim xung, liu cá nhân có thay đổi lượng tiêu
dùng QX, QY và QZ hay không. Để tr li cho câu hi này, chúng ta hãy xem xét tác động thu
nhp và tác động thay thế đối vi các hàng hóa X, Y và Z.
Đối vi hàng hóa có giá gim (X), chúng ta thy tác động thu nhp và tác động thay thế
đều làm gia tăng lượng tiêu dùng đối vi hàng hóa. Kết qu là lượng tiêu dùng hàng hóa này
tăng lên (QX tăng). Đối vi hàng hóa khác (Y, Z), tác động thu nhp làm tăng lượng tiêu dùng
đối vi hàng hóa (QY, QZ tăng) và tác động thay thế làm gim lượng tiêu dùng đối vi hàng
hóa (QY, QZ gim). Nếu nh hưởng gim lượng do tác động thay thế ln hơn nh hưởng tăng
lượng do tác động thu nhp đối vi hàng hóa thì tng tác động s làm gim lượng tiêu dùng
đối vi hàng hóa (QY, QZ gim). Ngược li, nếu nh hưởng gim lượng do tác động thay thế
nh hơn nh hưởng tăng lượng do tác động thu nhp đối vi hàng hóa thì tng tác động s làm
tăng lượng tiêu dùng đối vi hàng hóa (QY, QZ tăng).
Chương 4: Lý thuyết la chn tiêu dùng
83
LÝ THUYT LI ÍCH
Nhìn chung, các mong mun ca người tiêu dùng v mt sn phm c th có th được đáp
ng đầy đủ trong mt khong thi gian nht định vi gi định s thích không thay đổi. Tuy
nhiên, càng có nhiu sn phm thì mong mun trên mi đơn v sn phm đó s ít đi. Để gii
thích cho điu này, chúng ta hãy xem xét khái nim v li ích và li ích biên.
LI ÍCH
Khái nim
Lý thuyết la chn da trên khái nim v li ích. Li ích được định nghĩa như là mc độ tha
mãn hay hài lòng liên quan đến các la chn tiêu dùng. Li ích có hai đặc tính cn nhn mnh
sau:
ª Li ích và “hu dng” là không đồng nht nhau.
Chng hn, tranh ca Picasso có l không hu dng trong cuc sng, nhưng li có li ích
cc k ln đối vi các nhà ngh thut.
ª Li ích thường không ging nhau đối vi mi người khi tiêu dùng cùng sn
phm.
Chng hn, kính thuc có li ích ln đối vi người cn hoc vin th, nhưng không có li
ích đối vi người có mt bình thường.
Các nhà kinh tế gi định rng mi cá nhân phi đưa ra s la chn trong s các la chn
tiêu dùng và cá nhân s la chn tiêu dùng đem li li ích cao nht.
Tng li ích và li ích biên
Tng li ích (U) là mc độ hài lòng hay tha mãn liên quan đến vic tiêu dùng mt lượng
hàng hóa. Trong khi đó, li ích biên (MU) là li ích tăng thêm khi người tiêu dùng tăng thêm
mt đơn v tiêu dùng hàng hóa. Bng dưới đây minh ha mi quan h gia tng li ích và li
ích biên liên quan đến tiêu dùng ca cá nhân đối vi bánh pizza (trong mt khong thi gian
nht định).
S chiếc bánh Tng li ích (U) Li ích biên (MU)
0 0 -
1 50 50
2 80 30
3 90 10
4 90 0
5 85 -5
Như bng trên cho thy, li ích biên liên quan đến mi chiếc bánh pizza tăng thêm ch
mc thay đổi tng li ích khi có thêm mt chiếc bánh pizza tiêu dùng. Chng hn, li ích biên
ca tiêu dùng chiếc bánh pizza th ba là 10 do tng li ích tăng lên 10 đơn v (t 80 lên 90).
Mt cách tng quát, li ích biên có th được xác định như sau:
Li ích biên duìng tiãulæåüng âäøi thay
êc
h
låüitäøngâäøi
t
hay
=
Hay viết cách khác,
Q
U
MU Δ
Δ
=
Chương 4: Lý thuyết la chn tiêu dùng
84
Bng trên cũng minh ha mt hin tượng được biết nhưqui lut li ích biên gim dn.
Qui lut này phát biu rng li ích biên gim dn theo s lượng hàng hóa tiêu dùng trong mt
khong thi gian nht định, ceteris paribus. Trong ví d trên, li ích biên ca chiếc bánh
pizza tăng thêm s gim khi tiêu dùng nhiu chiếc bánh pizza hơn (trong mt khong thi gian
nht định). Trong ví d này, li ích biên ca tiêu dùng chiếc bánh pizza th năm s âm. Lưu ý
rng mc du li ích biên gim dn nhưng tng li ích vn tăng min là li ích biên còn
dương. Tng li ích s gim ch khi li ích biên là âm. Thc tế, hu hết các hàng hóa đều có
qui lut li ích biên gim dn.
MÔ HÌNH LA CHN TIÊU DÙNG
Bây gi, chúng ta hãy xem xét cách thc s dng khái nim li ích biên để gii thích la chn
tiêu dùng. Như đã đề cp trên, các nhà kinh tế gi định cá nhân đưa ra quyết định la chn
trong s các la chn tiêu dùng. Khi đó, người tiêu dùng s la chn tiêu dùng đem li li ích
cao nht.
Gi s người tiêu dùng chi tiêu tt c thu nhp (I) vào hàng hóa X và Y, người tiêu dùng
phi ti đa hóa li ích (U) tha mãn ràng buc ngân sách chi tiêu. Khi đó, người tiêu dùng
phi:
Hàm mc tiêu: U = f(QX, QY) Max
Ràng buc: PXQX + PYQY I
S dng phương pháp toán t Largrange để gii quyết vn đề trên. Để làm được điu đó,
trước hết phi thiết lp hàm s Largrange như sau:
L = f(QX, QY) + λ(I - PXQX - PYQY)
Lượn
g
Li ích
Lượn
g
Li ích
biên
U
MU
100
50
0
50
0
1 2345
1 2345
Chương 4: Lý thuyết la chn tiêu dùng
85
Để ti đa hóa L, chúng ta tính đạo hàm tng phn ca L theo QX, QY, λđặt chúng bng
không. Khi đó,
(1) 0P
Q
f
Q
L
X
XX
=λ
=
(2) 0P
Q
f
Q
L
Y
YY
=λ
=
(3) 0Q - PQI - P
L
YYXX ==
λ
Gii quyết phương trình (1) và (2) để xác định λ. Khi đó, ta có:
(4)
P
MU
P
MU
hay,
P
Qf
P
Qf
Y
X
X
X
Y
Y
X
X
==λ
=
=λ
T (3) và (4) , mt cá nhân tiêu dùng ti đa hóa li ích phi tha mãn 2 điu kin sau:
IQPQP
P
MU
P
MU
YYXX
Y
Y
X
X
=+
=
Điu kin th nht cho biết li ích biên trên mi đồng tiêu dùng ca tt c các hàng hóa
phi bng nhau. Để thy ti sao có điu này, chúng ta hãy xem xét điu gì s xy ra khi điu
kin trên không tha mãn. C th, chúng ta gi định rng li ích ca mt đồng tiêu dùng sau
cùng vào hàng hóa X là 10, trong khi li ích ca mt đồng sau cùng tiêu dùng vào hàng hóa Y
là 5. T khi mt đồng tiêu dùng thêm vào hàng hóa X đem li nhiu li ích hơn so vi mt
đồng tiêu dùng thêm vào hàng hóa Y, cá nhân mun ti đa hóa li ích s tiêu dùng nhiu hơn
vào hàng hóa X và tiêu dùng ít hơn vào hàng hóa Y. Gim chi tiêu mt đồng vào hàng hóa Y
làm gim 5 đơn v li ích, nhưng tăng mt đồng tiêu dùng vào hàng hóa X đem li thêm 10
đơn v li ích. Vì vy, vic chuyn mt đồng tiêu dùng hàng hóa Y sang hàng hóa X đem li
cho cá nhân li ích ròng là 5 đơn v li ích. Càng tiêu dùng nhiu hàng hóa X thì li ích biên
ca X s gim tương đối so vi li ích biên ca Y. Cá nhân s tiêu dùng nhiu X hơn Y cho
đến khi nào li ích biên ca mt đồng tiêu dùng sau cùng vào hàng hóa X bng vi li ích
biên ca mt đồng tiêu dùng sau cùng vào hàng hóa Y. Điu kin th nht đôi khi được xem
như là “nguyên tc cân bng biên”.
Mô hình tiêu dùng trên là mô hình mt thi k đó gi định cá nhân không tiết kim
hay vay mượn. Khi đó, điu kin th hai đó là tt c thu nhp phi được chi tiêu. Dĩ nhiên,
mt mô hình đầy đủ nht thiết phi xem xét các điu kin v tiết kim và vay mượn cho nhiu
thi k. Điu kin th nht chđiu kin cn để ti đa hóa li ích, các kết hp tiêu dùng có
th tha mãn điu kin này. Tuy nhiên, ch có kết hp tiêu dùng tha mãn điu kin th hai
(điu kin đủ) thì cá nhân s ti đa hóa li ích tiêu dùng.
Khi kết hp tiêu dùng tha mãn hai điu kin trên, cá nhân đạt được trng thái cân bng
tiêu dùng. Mt trng thái cân bng mà đó cá nhân xác định đượng s lượng và ngân sách
tiêu dùng cho mi hàng hóa tiêu dùng để đạt được ti đa hóa li ích (Dĩ nhiên, tr khi cá nhân
có s thay đổi s thích, thu nhp và giá c liên quan).
CÂN BNG TIÊU DÙNG VÀ ĐƯNG CU
Khái nim cân bng tiêu dùng có th được s dng để gii thích h s góc âm ca đường cu
người tiêu dùng. Gi s, cá nhân ch tiêu dùng vào hai hàng hóa X và Y. Ti đim cân bng
tiêu dùng: