intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG 5 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC (BJT)

Chia sẻ: Lê Vượng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:94

357
lượt xem
81
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Miền bán dẫn thứ nhất của Transistor là miền Emitter (miền phát) với đặc điểm là có nồng độ tạp chất lớn nhất, điện cực nối với miền này gọi là cực Emitter (cực phát).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG 5 TRANSISTOR LƯỠNG CỰC (BJT)

  1. Chương 5: TRANSISTOR LƯỠNG CỰC (BJT) ThS. Nguyễn Bá Vương
  2. 1. Cấu tạo 0.150 in 0 .150 in 0 .001 in 0. 001 in E C E C P n P n p n B B • Transistor có cấu tạo gồm các miền bán dẫn p và n xen kẽ nhau
  3. 1. Cấu tạo • Miền bán dẫn thứ nhất của Transistor là miền Emitter (miền phát) với đặc điểm là có nồng độ tạp chất lớn nhất, điện cực nối với miền này gọi là cực Emitter (cực phát). • Miền thứ hai là miền Base (miền gốc) với nồng độ tạp chất nhỏ và độ dày của nó nhỏ cỡ µm, điện cực nới với miền này gọi là cực Base (cực gốc). • Miền còn lại là miền Collector (miền thu) với nồng độ tạp chất trung bình và điện cực tương ứng là Collector (cực thu).
  4. 1. Cấu tạo • Tiếp giáp p-n giữa miền Emitter và Base gọi là tiếp giáp Emitter (JE). • Tiếp giáp p-n giữa miền Base và miền Collector là tiếp giáp Collector (JC). • Về kí hiệu Transistor cần chú ý là mũi tên đặt ở giữa cực Emitter và Base có chiều từ bán dẫn p sang bán dẫn n. IE IC IE IC E E C C IB IB B B PNP NPN
  5. 1. Cấu tạo • Về mặt cấu trúc, có thể coi Transistor như 2 diode mắc đối nhau
  6. 1. Cấu tạo • Cấu tạo mạch thực tế của một Transistor n-p-n
  7. 2.Nguyên lý hoạt động Để Transistor làm việc, người ta phải đưa điện áp 1 chiều t ới các điện cực của nó, gọi là phân cực cho Transistor C C U CE0 B B pnp npn E E U BE0
  8. 2.Nguyên lý hoạt động
  9. sơ đồ phân cực trong BJT JE JC
  10. sơ đồ phân cực trong BJT JE JC
  11. Tham số • Hệ thức cơ bản về các dòng điện trong Transistor I E = I B + I C • Hệ số truyền đạt dòng điện α của Transistor I α= C IE • Hệ số khuếch đại dòng điện β của I Transistor β= C IB α= β • Ta có hệ thức: I E = I B (1 + β) (1 + β)
  12. 3. Các dạng mắc BJT
  13. 3.1 Mạch chung Emitter (EC) UOut C B UIn E EC
  14. Họ đường đặc tuyến vào IB = f(UBE) khi UCE = const
  15. Đặc tuyến truyền đạt và đặc tuyến ra của sơ đồ EC Họ đường đặc tuyến ra: IC = f(UCE ) khi IB=const Họ đường đặc tuyến truyền đạt: IC = f(IBE) khi UCE = const
  16. Hệ số khuếch đại Theo định luật Kiếchôp ta có I = I + I E B C I C = α I E + I CB 0 = α ( I C + I B ) + I CB 0 Giải phương trình với IC, chúng ta có mối quan hệ giữa IC và IB α 1 I CB 0 = β I B + ( β + 1) I CB 0 = β I B + I CB 0 IC = IB + 1−α 1−α Trong đó β = α(1-α) là hệ số khuếch đại CE ( thông thường α = 0,99; β = 99)
  17. Một số mạch EC
  18. +10V R3 4k7 C2 R2 22uF 47k C1 R4 Q1 10k 2N2222 22uF R1 10k C3 R5 100u 1k
  19. 3.2 Mạch chung Base (BC)
  20. Họ đường đặc tuyến vào IE=f(UEB) khi điện áp ra UCB =const
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2