intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG 6: TRƯỢT LỠ ĐẤT VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG LIÊN QUAN

Chia sẻ: Lê Thị Phương Tú | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:29

390
lượt xem
88
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Di chuyển khối là sự di chuyển xuống dốc của các vật liệu trên mặt đất dưới tác dụng của trọng lực. Vật liệu có thể được di chuyển dưới dạng những khối rắn hoặc gần như dẻo. Thường xảy ra ở những nơi sườn dốc trên các ngọn đồi, núi, vách đá. Và có thể xảy ra chậm rãi hoặc bất thình lình.Trọng lực: cung cấp lực trượt cho khối trượt trên cơ sở tương tác giữa khối lượng của khối trượt và Địa Cầu. Khối lượng càng lớn lực tác dụng càng lớn....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG 6: TRƯỢT LỠ ĐẤT VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG LIÊN QUAN

  1. CHƯƠNG 6: TRƯỢT LỠ ĐẤT VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG LIÊN QUAN
  2. Nội dung bài học:  Hình dung bài học qua thuật ngữ “Di chuyển khối” Định nghĩa di chuyển khối ?  Các nhân tố ảnh hưởng đến sự di chuyển khối  Thành phần của một khối di chuyển  Và phân loại các khối di chuyển   Trượt lỡ đất  Khái niệm trượt lỡ đất? Nguyên nhân xảy ra trượt lỡ đất  Phân loại trượt lỡ đất  Tổn thất do trượt lỡ đất gây ra  Phòng chống trượt lỡ đất   Tìm hiểu các vùng trượt lỡ đất ở Việt Nam
  3. Định nghĩa Di chuyển khối là sự di chuyển xuống dốc của các vật liệu trên mặt đất dưới tác dụng của trọng lực. Vật liệu có thể được di chuyển dưới dạng những khối rắn hoặc gần như dẻo. Thường xảy ra ở những nơi sườn dốc trên các ngọn đồi, núi, vách đá. Và có thể xảy ra chậm rãi hoặc bất thình lình.
  4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG I. TRỌNG LỰC g Trọng lực: cung cấp lực trượt cho khối trượt trên cơ sở tương tác giữa khối lượng của khối trượt và Địa Cầu. Khối lượng càng lớn lực tác dụng càng lớn.
  5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TRỌNG LỰC gp gt gt gp gg g ĐỘ DỐC CỦA SƯỜN gt > gp Trọng lực kết hợp với độ dốc của sườn → trượt. Sườn càng dốc, khả năng trượt càng cao, vận tốc trượt càng lớn. Malibu, California, U.S.A., Dec, 1983
  6. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TRỌNG LỰC gt gp g ĐỘ DỐC CỦA SƯỜN NƯỚC Nước: đóng vai trò quan trọng trong việc làm thay đổi trạng thái, tính chất của vật liệu trong khối trượt. Kết quả:  Tăng khối lượng khối trượt → tăng lực trượt,  Trương nở → mất trạng thái ổn định ban đầu,  Suy yếu sự gắn kết của vật liệu: • Hoà tan vật liệu (muối, khoáng vật …), • Gia tăng áp lực lỗ rỗng, Guinsaugon, Leyte, Philippine,ổi trạng thái của khối trượt: → dẻo • Thay đ Feb, 2006 → chảy → tăng vận tốc trượt.
  7. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG Vật liệu của khối trượt ảnh hưởng đến kiểu trượt, sườn dốc và tần TRỌNG LỰC suất xẩy ra trượt lở. ĐỘ DỐC CỦA SƯỜN Chảy: Vật liệu bở rời, không gắn kết hoặc độ gắn kết rất yếu: đất, vụn thô, trầm tích trẻ. NƯỚC Trượt: Vật liệu có độ gắn kết tương VẬT LIỆU KHỐI TRƯỢT đối: trầm tích Kainozoi sớm. Rơi: Vật liệu cứng, độ gắn kết tốt: đá kết tinh, đá trầm tích.
  8. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG Cấu trúc địa chất khu vực: TRỌNG LỰC  Đất đá có thế nằm đổ về nơi thấp → dễ trượt hơn,  Mặt đứt gẫy lấp nhét bằng vật liệu sét → quá bão hòa nước → trượt. ĐỘ DỐC CỦA SƯỜN NƯỚC VẬT LIỆU KHỐI TRƯỢT CÁC NHÂN TỐ KHÁC
  9. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG Cấu trúc địa chất khu vực, Thảm thực vật: TRỌNG LỰC Có thể làm giảm sút hoặc gia tăng hoạt động trượt lở. ĐỘ DỐC CỦA SƯỜN Rể cây giữ đất, hấp thụ nước trong nền đất. Nhưng sự tăng trưởng của cây làm NƯỚC tăng khối lượng lên nền đất. VẬT LIỆU KHỐI TRƯỢT CÁC NHÂN TỐ KHÁC
  10. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG Cấu trúc địa chất khu vực, Thảm thực vật, TRỌNG LỰC Đặc điểm khí hậu: ĐỘ DỐC CỦA SƯỜN Sự kéo dài của mùa nắng hoặc mùa mưa → sự thay đổi độ ẩm trong đất nền → trượt lở. NƯỚC VẬT LIỆU KHỐI TRƯỢT CÁC NHÂN TỐ KHÁC
  11. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG B Cấu trúc địa chất khu vực, Thảm thực vật, TRỌNG LỰC Đặc điểm khí hậu, Các quá trình địa chất khác: ĐỘ DỐC CỦA SƯỜN Phong hóa, Xói mòn, Động đất → Trượt lở NƯỚC  Vách đá chịu tác động thường xuyên của sóng biển, gió → ăn mòn (phong hóa) → rơi… VẬT LIỆU KHỐI TRƯỢT CÁC NHÂN TỐ KHÁC
  12. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG Cấu trúc địa chất khu vực, Thảm thực vật, TRỌNG LỰC Đặc điểm khí hậu, Các quá trình địa chất khác, ĐỘ DỐC CỦA SƯỜN Thời gian: NƯỚC Thời gian có thể làm thay đổi trạng thái và tính chất của khối trượt, sườn dốc… thay đổi mức ảnh hưởng của các nhân tố khác. VẬT LIỆU KHỐI TRƯỢT CÁC NHÂN TỐ KHÁC
  13. THÀNH PHẦN MỘT KHỐI TRƯỢT n yể u Mặt trượt ch ch ị d ới Đ Vách trượt Khe nứt ngang Kh en ứt dọ tụ c n dồ i on Đớ c ợt trư i hố K Chân khối trượt
  14. Dựa vào tốc độ di chuyển và lượng nước chứa trong nó là hai nhân tố quan trọng để phân loại di chuyển khối.
  15. Các loại di chuyển khối chủ yếu là rơi hoặc sụp (di chuyển xuống dưới), trượt hoặc trôi (di chuyển hướng xuống và hướng ra). Falling là rơi từ địa hình cao như vách núi hoặc đỉnh núi, trong khi đó subsiding là sụp đổ từ bề mặt. Sliding xảy ra khi một khối bán liên kết (semicoherent mass) trượt theo dốc. Flowing là dòng bùn nhầy từ dốc xuống chân núi.
  16. Ngoài ra còn có loại phức hợp (complex movement), ví dụ kết hợp của trượt và chảy (complex combinations of sliding and flow) 16
  17.  Tóm lại: có 4 loại chính: Lở đá (falls) Dòng chảy (flows) Trượt lở (slides) Sụp lún (subsides) 17
  18. Lở đá Image: USGS/Lloyd DeForrest Group 4 18
  19. Dòng chảy Group 4 19
  20. Nguyên nhân Nguyên nhân tự nhiên: -Sự xói mòn của các dòng sông. -Sự tan chảy của các dòng sông băng. -Lũ lụt,các trận mưa lớn làm lở các lớp đất đá. -Những trận động đấtvà hoạt động núi lửa. -Sự dịch chuyển của các mạch nước ngầm. -Độ ổn định của dốc.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2