YOMEDIA
![](images/graphics/blank.gif)
ADSENSE
Chương I-Giới thiệu về PIX
219
lượt xem 88
download
lượt xem 88
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài Viết Về PIX FIREWALL Tác giả: Nguyễn Thị Băng Tâm Chương 1 : GIỚI THIỆU VỀ PIX FIREWALL PIX ( Private Internet Exchange) firewall là thành phần chính trong giải pháp bảo mật end-to-end của Cisco . PIX
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương I-Giới thiệu về PIX
- Bài Viết Về PIX FIREWALL Tác giả: Nguyễn Thị Băng Tâm Chương 1 : GIỚI THIỆU VỀ PIX FIREWALL PIX ( Private Internet Exchange) firewall là thành phần chính trong giải pháp bảo mật end-to-end của Cisco . PIX firewall là giải pháp bảo mật về phần cứng và phần mềm , đáp ứng bảo mật mạng mức độ cao mà không ảnh hưởng đến hoạt động của mạng . Pix là một thiết bị hybrid vì nó kết hợp các đặc điểm của công nghệ packet filtering và proxy server . 1. PIX hardware : Pix có nhiều model khác nhau , thích hợp với nhiều môi trường mạng khác nhau , ví dụ như mạng SOHO thì khác với mạng của service provider . PIX có các loại models sau : 501 , 506 , 506E , 515 , 515E , 520 , 525E , và 535 . Theo hình sau :
- Hình 1 : PIX firewall family Đặc điểm của từng loại thiết bị PIX : a. PIX 501 : 501 là model cơ bản của PIX và có cấu hình cố định . Nó có một switch 4 port cho kết nối bên trong và một interface 10Mbps cho kết nối đến thiết bị bên ngoài (như cable modem hay router DSL ) . Pix 501 dành 3Mbps cho kết nối 3DES Ipsec ( vượt quá cả yêu cầu của user trong mạng SOHO ) . Đặc điểm của PIX 501 là : - bộ xử lí 133MHz AMD SC520 - RAM 16MB , flash 8MB - 1 port console - 1 port half-duplex RJ45 10BaseT cho outside - 1 switch tích hợp , autosensing , auto-MDIX 4 port RJ45 10/100 cho inside b. Pix 506
- Pix 506 là thiết bị được thiết kế cho các công ty thuộc remote office/ branch office . Là thiết bị có : - Một port console - Hai port RJ45 10BaseT autonegotiate , một cho inside , một cho outside - Hardware : 200MHz Intel Pentium MMX , trong đó RAM là 32Mbps , flash là 8Mbps - Sử dụng TFTP cho download image và upgrade image . - Pix 506 cung cấp VPN , có thể kết nối đến 4 VPN peer đồng thời . PIX 506E là thiết bị được cải tiến từ PIX 506 , có CPU là 300MHz Intel Celeron . Clear-text throughput lên đến 20Mbps , 3DES throughput tăng lên 16Mbps . c. PIX 515 PIX 515 thường được dùng trong các doanh nghiệp nhỏ , trung bình . Pix có một slot để có thể gắn thêm một single-port , hoặc là four-
- port Fast Ethernet interface , cho phép inside , outside và có thể cung cấp thêm 4 mạng dịch vụ khác . Pix 515 có RAM 32MB , Flash 8MB , licensing linh động do đó các doanh nghiệp có thể trả tiền những cái họ cần . Restricted license giới hạn 3 interface , nhưng unrestricted license cho phép tăng bộ nhớ RAM từ 32MB đến 64MB và tăng đến 6 interface cộng với failover . d. PIX 520 PIX 520 được thiết kế dành cho các doanh nghiệp lớn và môi trường tốc độ cao , phức tạp . Mặc dù các sản phẩm mới hơn có Flash đến 16MB nhưng đối với PIX 520 đời cũ Flash chỉ có 2MB . Để chạy những software có version từ 5.2 trở lên thì Flash cần phải được nâng cấp lên 16MB . PIX 520 có kiểu thiết kế khung , là rack-mountable , sử dụng đĩa mềm 3.5inch để load và nâng cấp image . e. PIX 525
- PIX 525 được thiết kế dành cho các Enterprise và Service Provider sử dụng , đáp ứng môi trường bảo mật lí tưởng . PIX 525 cung cấp một dãy nhiều network interface card . Standard card bao gồm single-port hay four- port 10/100 Fast Ethernet , Gigabit Ethernet (với UR license) , 4/16 Token Ring và dual-attached multimode FDDI card . Với restricted license , Pix 525 cung cấp 6 interface . Với unrestricted license (UR) Pix 525 cung cấp đến 8 interface . f. PIX 535 PIX 535 được thiết kế cho các Enterprise và Service Provider sử
- dụng . Nó có công suất 1.0Gpbs với khả năng thực hiện cùng một lúc 500,000 kết nối . Đáp ứng cả site-to-site và remote access VPN với 56-bit DES và 168-bit 3DES , chức năng tích hợp của PIX firewall 535 có thể thực hiện với VPN Accelerator card để phân phối 10Mbps throughput và 2000 IPSEC tunnel . PIX firewall 535 cung cấp Fast Ethernet , Gigabit Ethernet và VPN Accelerator interface . Flash là 16MB và sử dụng software có version từ 5.3 trở về sau . 2. Console port : Cơ chế chính để giao tiếp với PIX là thông qua console port . Một vài thiết bị sử dụng DB9 connector , một vài thiết bị mới hơn sử dụng Cisco standard RJ45 connector . Nếu ta đang sử dụng Windows , thì dùng chương trình Hyperterm để giao tiếp với PIX . Giao diện phải tuân theo hình vẽ sau : Và các tham số phải được thiết lập như sau :
- Lúc này kết nối đến PIX đã thành công . Nếu cấp nguồn thì lúc này PIX sẽ diễn ra quá trình boot . Đây là một đoạn ví dụ của quá trình boot : Reading 1921536 bytes of image from flash.######################## ######################################################## # ######################### 32MB RAM mcwa i82559 Ethernet at irq 11 MAC: 000f.23ac.53f7 mcwa i82559 Ethernet at irq 10 MAC: 000f.23ac.53f6 System Flash=E28F640J3 @ 0xfff00000 BIOS Flash=am29f400b @ 0xd8000 ----------------------------------------------------------------------- || || || || |||| |||| ..:||||||:..:||||||:..
- ciscoSystems Private Internet eXchange ----------------------------------------------------------------------- Cisco PIX Firewall Cisco PIX Firewall Version 6.3(1) Licensed Features: Failover: Disabled VPN-DES: Enabled VPN-3DES-AES: Enabled Maximum Interfaces: 2 Cut-through Proxy: Enabled Guards: Enabled URL-filtering: Enabled Inside Hosts: Unlimited Throughput: Unlimited IKE peers: Unlimited This PIX has a Restricted (R) license. …… Cryptochecksum(changed): d41d8cd9 8f00b204 e9800998 ecf8427e Cannot select private key Pre-configure PIX Firewall now through interactive prompts [yes]? n => sử dụng n để vào tiến vào CLI . 3. Software Licensing : Để có được một sản phẩm linh động , PIX sử dụng software licensing để enable hay disable các đặc điểm trong PIX OS . Mặc dù hardware có thể giống nhau về platform giữa các thiết bị , nhưng sử dụng software nào cho PIX còn phụ thuộc vào RAM và Flash của PIX đó . Ví dụ như OS yêu cầu cho PIX model 506 là từ 5.1x trở lên , cho PIX model 525 là từ 5.2x trở lên … Các đặc điểm của software khác nhau còn phụ thuộc vào activation key . Activation key là license key của PIX OS , cho phép ta upgrade các đặc điểm mới của OS mà không cần phải có software mới , mặc dù quá
- trình thực hiện là tương tự nhau . Activation key là do cisco đưa ra và tính toán , phụ thuộc vào số serial mà ta có và phụ thuộc vào ta yêu cầu những gì . Số serial đó có được là dựa vào Flash . Do đó nếu ta sử dụng Flash khác , ta phải thay đổi activation key . Khi ta muốn kích hoạt một chức năng nào đó trong PIX , ta phải trả tiền để thực hiện điều này , để có key ta phải gửi serial number của PIX đến Cisco , Cisco sẽ gửi lại cho ta key được tạo ra từ serial number đó . Có 3 lí do quan trọng để upgrade hay thay đổi activation key là : - Cisco PIX firewall không kích hoạt failover - Pix không kích hoạt VPN - Khi ta cần nâng cấp từ connection-based license lên feature- based license . Để có được thông tin về activation key , serial number , sử dụng show version command . Câu lệnh này cung cấp thông tin về code version , thông tin về phần cứng … pixfirewall(config)# sh version Cisco PIX Firewall Version 6.3(1) Cisco PIX Device Manager Version 3.0(1) Compiled on Wed 19-Mar-03 11:49 by morlee pix up 27 mins 25 secs Hardware: PIX-506E, 32 MB RAM, CPU Pentium II 300 MHz Flash E28F640J3 @ 0x300, 8MB BIOS Flash AM29F400B @ 0xfffd8000, 32KB 0: ethernet0: address is 000f.23ac.53f6, irq 10 1: ethernet1: address is 000f.23ac.53f7, irq 11 Licensed Features: Failover: Disabled VPN-DES: Enabled VPN-3DES-AES: Enabled Maximum Interfaces: 2 Cut-through Proxy: Enabled Guards: Enabled URL-filtering: Enabled Inside Hosts: Unlimited
- Throughput: Unlimited IKE peers: Unlimited This PIX has a Restricted (R) license. Serial Number: 808036792 (0x3029a9b8) Running Activation Key: 0x9a5c6f78 0x67304d0a 0xed4c2329 0x89dd199b Configuration last modified by enable_15 at 23:52:55.403 UTC Sun Mar 6 2005 Licensing : Về tổng quan , licensing được phân thành 3 loại đó là unrestricted , restricted , và failover . Việc dùng unrestricted hay restricted license là phụ thuộc vào số interface mà ta cần sử dụng ở PIX . Ví dụ đối với PIX 515 với unrestricted license cung cấp đến 6 interface . Quan sát lại những thông tin khi show version ở phía trên , ta thấy license là restricted cho phép tối đa cho pix là 2 interface ( inside và outside ) , đối với PIX 515 thì restricted cho phép tối đa là 3 interface ( thêm một interface dmz nữa ) . Do đó , muốn có unrestricted và failover license , ta phải nâng cấp activation key mới . Đối với các PIX OS có version trước version 6.2 , activation key được thay đổi trong mode monitor . Từ version 6.2 trở về sau cho phép ta nâng cấp hay thay đổi license bằng cách thay đổi key ở CLI ( command line interface ) . Thực hiện điều này bằng câu lệnh sau : activation-key license# license# : là key mà ta có được với license mới . ví dụ : activation-key 0x9a5c6f78 0x67304d0a 0xed4c2329 0x89dd199b Sau khi thay đổi activation key , ta phải reboot PIX firewall để kích hoạt license mới. Nếu PIX được nâng cấp đến một version mới hơn và thay đổi activation key , ta phải reboot PIX 2 lần -1 lần sau khi cài đặt image mới , một lần sau khi activation key mới được cấu hình . Lưu ý là khi nâng cấp lên
- version mới hơn , những chức năng đã được kích hoạt từ version cũ thì không cần key . Nếu ta thay đổi image của PIX với version cũ hơn , phải đảm bảo rằng activation key đang chạy trong hệ thống không tác động đến các version cao hơn trước khi cài đặt version thấp hơn . Nếu có thì ta cần phải thay đôỉ activation key đó cho thích hợp với version thấp hơn trước khi cài đặt và reboot . Nếu không hệ thống có thể không cho phép ta reload lại sau khi đã cài đặt software mới . 4. Password recovery : Để vào chế độ enable trong PIX , cần phải biết password . Password được lưu trong PIX sử dụng mã hóa MD5 , không phải ở dạng clear-text . Trong trường hợp quên hoặc mất password console hoặc telnet vào PIX , giống như hầu hết các sản phẩm của Cisco , PIX cũng cung cấp các thủ tục để khôi phục password . Không giống như Cisco router là khôi phục password bằng cách thay đổi thanh ghi cấu hình , PIX sử dụng một phương pháp khác . Khôi phục password có thể được thực hiện trên PIX firewall bằng cách sử dụng một file khôi phục password đặc biệt . Thực hiện khôi phục password a trên PIX không có xóa cấu hình , chỉ có xóa password . Phụ thuộc vào | các dòng sản phẩm của PIX mà ta có các phương pháp khôi phục password khác nhau . Thủ tục khôi phục pasword trong PIX bằng đĩa mềm khác với khôi phục password ở các thiết bị PIX không có đĩa . Sự khác nhau ở đây là PIX sẽ boot như thế nào với file mà ta sử dụng trong quá trình đó . Đối với PIX có đĩa mềm sẽ boot từ đĩa , còn những PIX không có đĩa (diskless) sẽ boot từ TFTP server . Bên cạnh binary file cần cho khôi phục password , ta còn cần các thành phần sau :
- - Laptop hoặc là PC - Terminal-emulating software - TFTP software (cần cho các pix boot từ tftp) - Công cụ rawrite.exe (cần cho các pix có đĩa mềm để tạo đĩa boot) a. Khôi phục password cho các PIX 506 , 515 , 525 , 535 bằng TFTP Khôi phục password cho các model này (các model không có đĩa mềm) cần phải có TFTP server . Quá trình khôi phục như sau : Bước 1 : download file npxx.bin với xx là version OS đang chạy trong PIX . Ví dụ PIX đang chạy version 5.3(1) (biết được bằng cách show version) thì file cần down là np53.bin Note : file np53.bin làm việc với tất cả các PIX OS 5.3(x) . Bước 2 : chép file đó vào máy có cài TFTP server Bước 3 : reboot PIX firewall , sau khoảng 10giây trong quá trình reboot . Nhấn nút Escape hoặc Ctrl – Break để ngắt quá trình reboot , đưa Pix vào chế độ monitor monitor> Bước 4 : chỉ ra interface của PIX firewall dùng cho TFTP . Để sử dụng interface inside , dùng câu lệnh sau : monitor > interface 1 Bước 5 : chỉ ra địa chỉ của interface PIX firewall monitor> address ip_address Bước 6 : chỉ ra default gateway (điều này chỉ cần thiết trong trường hợp có mô hình là pix-router-TFTP server ) monitor> gateway ip_address Bước 7 : chỉ ra địa chỉ của TFTP server monitor>server ip_address_server Bước 8 : kiểm tra kết nối đển TFTP server bằng cách ping đến TFTP server monitor> ping ip_address_server Bước 9 : chỉ ra filename của file dùng để khôi phuc password mà ta đã download trước đó monitor> file npxx.bin Bước 10 : khởi động chương trình TFTP .
- monitor> tftp b. khôi phục password cho các pix 510 , 520 bằng đĩa mềm : Bước 1 : Download file npxx.bin (với xx là version của OS đang chạy trong PIX ) . Bước 2 : Chép file rawrite.exe vào cùng đường dẫn với OS version password mà ta đã download trước đó . Bước 3 : Sau khi đã có được 2 file này , mở MS-DOS Window : C :\> rawrite Bước 4 : Reboot PIX firewall với đĩa mềm mà ta vừa tạo ra . Khi có dấu nhắc xuất hiện , sử dụng y để xóa password : Do you wish to erase the passwords? [yn] y Hệ thống sẽ tự động xóa password và bắt đầu reboot . 5. Nâng cấp Cisco PIX OS : Có 3 thủ tục để nâng cấp PIX OS , và việc sử dụng thủ tục nào là do PIX OS đang chạy trong PIX và PIX model quyết định . - Có thể sử dụng copy tftp flash command ( đối với các PIX sử dụng software version 5.1 trở về sau thực hiện command này ở mode privileged ) - Nâng cấp OS ở monitor mode . Thủ tục này giống như thủ tục trên nhưng chỉ khác ở mode mà ta sử dụng khi copy file từ tftp server . Đối với các thiết bị PIX không có đĩa mềm bên trong (501 ,506 , 515 , 525 , 535 ) sẽ thực hiện nâng cấp image từ monitor mode . Đối với các PIX sử dụng version 5.0 trở về trước cần có một đĩa boothelper để tạo ra boothelper mode , tương tự như ROM monitor mode - PIX firewall version 6.2 dùng HTTP client cho phép ta sử dụng câu lệnh copy để lấy thông tin cấu hình , software image , hay là Cisco PDM software từ HTTP server . a. Nâng cấp OS sử dụng copy tftp flash command Bước 1 : Download file pixnnx.bin ( file binary software image , với nn là version number , x là release number . Và chép file này vào tftp server Bước 2 : sử dụng copy tftp flash command Bước 3 : nhập địa chỉ IP của tftp server Bước 4 : nhập source filename (file ta vừa download) Bước 5 : nhập Yes để tiếp tục b. Nâng cấp OS sử dụng monitor mode
- Nếu PIX được nâng cấp từ version 5.0x hoặc trước đó lên version 5.1x trở về sau , cần sử dụng phương pháp boothelper mode hoặc là monitor mode . Bởi vì các version trước 5.1 , PIX firewall software không có hỗ trợ copy tftp flash command Các bước để nâng cấp PIX firewall sử dụng monitor mode : Bước 1 : download binary software image file pixnnx.bin và chép file này vào tftp server . Bước 2 : reload lại PIX , nhấn Esc key (hoặc là nhấn Break) để vào monitor mode . Đối với PIX firewall chạy version 5.0 trở về trước thì sử dụng boothelper mode Bước 3 : sử dụng interface command để chỉ ra PIX interface nào mà TFTP server kết nối đến . Mặc định là interface 1 (inside) monitor> interface num Bước 4 : chỉ ra địa chỉ của interface monitor> address ip_address Bước 5 : chỉ ra default gateway (nếu cần) monitor> gateway ip_address Bước 6 : chỉ ra địa chỉ tftp server monitor> server ip_address Bước 7 : kiểm tra kết nối đến tftp server monitor>ping server_address Bước 8 : chỉ ra image filename : monitor> file name_file Bước 9 : bắt đầu quá trình tftp monitor> tftp Bước 10 : Khi xuất hiện prompt , gõ y để cài đặt image mới đến Flash . Bước 11 : PIX firewall reboot và bắt đầu install image mới Note : Từ monitor hay boothelper mode , pix không sử dụng với Gigabit Ethernet
- 6. LAB : Scenario : Bài 1 : Upgrade image từ monitor mode Trong bài này ta sẽ thực hiện nâng cấp image từ monitor mode theo thứ tự các bứơc đã đưa ra ở phần trước . Trước khi nâng cấp image , sử dụng show version command để xem version mà pix đang chạy , xem serial number và activation key . Note : Để bảo đảm an toàn , ta sẽ sử dụng lại image mà PIX đang chạy để thực hiện bài lab này pixfirewall# sh version Cisco PIX Firewall Version 6.3(1) Cisco PIX Device Manager Version 3.0(1) Compiled on Wed 19-Mar-03 11:49 by morlee pix up 27 mins 25 secs Hardware: PIX-506E, 32 MB RAM, CPU Pentium II 300 MHz Flash E28F640J3 @ 0x300, 8MB BIOS Flash AM29F400B @ 0xfffd8000, 32KB 0: ethernet0: address is 000f.23ac.53f6, irq 10 1: ethernet1: address is 000f.23ac.53f7, irq 11 Licensed Features: Failover: Disabled VPN-DES: Enabled VPN-3DES-AES: Enabled Maximum Interfaces: 2 Cut-through Proxy: Enabled Guards: Enabled URL-filtering: Enabled Inside Hosts: Unlimited Throughput: Unlimited IKE peers: Unlimited This PIX has a Restricted (R) license. Serial Number: 808036792 (0x3029a9b8) Running Activation Key: 0x9a5c6f78 0x67304d0a 0xed4c2329 0x89dd199b Configuration last modified by enable_15 at 23:52:55.403 UTC Sun Mar 6 2005
- Các bước thực hiện như sau : pixfirewall>reload Rebooting…. Cisco Secure PIX Firewall BIOS (4.2) #0: Mon Dec 31 08:34:35 PST 2001 Platform PIX-506E System Flash=E28F640J3 @ 0xfff00000 Use BREAK or ESC to interrupt flash boot. Use SPACE to begin flash boot immediately. Flash boot in 10 seconds. Flash boot interrupted. Nhấn Esc hoặc Break 0: i8255X @ PCI(bus:0 dev:14 irq:10) 1: i8255X @ PCI(bus:0 dev:13 irq:11) Using 1: i82557 @ PCI(bus:0 dev:13 irq:11), MAC: 000f.23ac.53f7 Use ? for help. monitor> ? ? this help message address [addr] set IP address of the PIX interface on which the TFTP server resides file [name] set boot file name gateway [addr] set IP gateway help this help message interface [num] select TFTP interface ping send ICMP echo reload halt and reload system server [addr] set server IP address tftp TFTP download timeout TFTP timeout trace toggle packet tracing monitor> interface 1 0: i8255X @ PCI(bus:0 dev:14 irq:10) 1: i8255X @ PCI(bus:0 dev:13 irq:11) Using 1: i82557 @ PCI(bus:0 dev:13 irq:11), MAC: 000f.23ac.53f7 monitor> address 10.10.10.100 address 10.10.10.100 monitor> server 10.10.10.10
- server 10.10.10.10 monitor> ping 10.10.10.10 Sending 5, 100-byte 0x13d ICMP Echoes to 10.10.10.10, timeout is 4 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5) monitor> file pix631.bin file pix631.bin monitor> tftp tftp pix631.bin@10.10.10.10 ………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… …………………………………………. Received 656235 bytes Cisco Secure PIX Firewall admin loader (3.0) #0: Thu Jul 17 08:01:09 PDT 2003 Flash =E28F640J3 @ 0xfff00000 BIOS Flash =AM29F400B @ 0xd8000 Flash version 6.3.1, Install version 6.3.1 Installing to flash Serial Number: 808036792 (0x3029a9b8) Activation Key: 0x9a5c6f78 0x67304d0a 0xed4c2329 0x89dd199b
- Do you want to enter a new activation key ? n Pix sẽ reboot và install image mới . Bài 2 : Password recovery Sau đây là bài password recovery được thực hiện trên PIX 506 . Trước khi tiến hành khôi phục password , show version để kiểm tra pix đang chạy OS nào : pixfirewall> sh version Cisco PIX Firewall Version 6.3(1) Cisco PIX Device Manager Version 3.0(1) Compiled on Wed 19-Mar-03 11:49 by morlee pix up 27 mins 25 secs Hardware: PIX-506E, 32 MB RAM, CPU Pentium II 300 MHz Flash E28F640J3 @ 0x300, 8MB BIOS Flash AM29F400B @ 0xfffd8000, 32KB 0: ethernet0: address is 000f.23ac.53f6, irq 10 1: ethernet1: address is 000f.23ac.53f7, irq 11 < -- omitted-- > Quan sát thông tin từ show version ở trên , ta thấy pix hiện tại đang chạy OS version 6.3(1) . Do đó , để khôi phục password cho pix , ta cần phải có file np63.bin trong tftp server . Bài làm được thực hiện dựa trên các bước khôi phục password đã nêu ở trên . pixfirewall>en password: pixfirewall#enable password cisco =>đặt password ở mode enable là cisco . pixfirewall# write memory
- Building configuration... Cryptochecksum: 93bc4b61 43237b6a 67fe6565 ad91568d [OK] pixfirewall#reload rebooting…. Cisco Secure PIX Firewall BIOS (4.2) #0: Mon Dec 31 08:34:35 PST 2001 Platform PIX-506E System Flash=E28F640J3 @ 0xfff00000 Use BREAK or ESC to interrupt flash boot. Use SPACE to begin flash boot immediately. Flash boot in 10 seconds. Flash boot interrupted. Nhấn Esc hoặc Break 0: i8255X @ PCI(bus:0 dev:14 irq:10) 1: i8255X @ PCI(bus:0 dev:13 irq:11) Using 1: i82557 @ PCI(bus:0 dev:13 irq:11), MAC: 000f.23ac.53f7 Use ? for help. monitor> ? ? this help message address [addr] set IP address of the PIX interface on which the TFTP server resides file [name] set boot file name gateway [addr] set IP gateway help this help message interface [num] select TFTP interface ping send ICMP echo reload halt and reload system server [addr] set server IP address tftp TFTP download timeout TFTP timeout trace toggle packet tracing monitor> interface ethernet1 0: i8255X @ PCI(bus:0 dev:14 irq:10) 1: i8255X @ PCI(bus:0 dev:13 irq:11) Using 1: i82557 @ PCI(bus:0 dev:13 irq:11), MAC: 000f.23ac.53f7 monitor> address 10.10.10.100
- address 10.10.10.100 monitor> server 10.10.10.10 server 10.10.10.10 monitor> ping 10.10.10.10 Sending 5, 100-byte 0x9fd7 ICMP Echoes to 10.10.10.10, timeout is 4 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5) monitor> file np63.bin file np63.bin monitor> tftp tftp np63.bin@10.10.10.10............................................................ ...................................................................................................... ................... Received 92160 bytes Cisco Secure PIX Firewall password tool (3.0) #0: Thu Jul 17 08:01:09 PDT 2003 System Flash=E28F640J3 @ 0xfff00000 BIOS Flash=am29f400b @ 0xd8000 Do you wish to erase the passwords? [yn] y The following lines will be removed from the configuration: enable password qktPUfU6etg/RRvG encrypted passwd 2KFQnbNIdI.2KYOU encrypted Do you want to remove the commands listed above from the configuration? [yn] y Passwords and aaa commands have been erased. Rebooting.. => Hệ thống sẽ tự động xóa password và bắt đầu reboot .
![](images/graphics/blank.gif)
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
![](images/icons/closefanbox.gif)
Báo xấu
![](images/icons/closefanbox.gif)
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)