intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương II: PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

Chia sẻ: Thanh Thanh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:72

170
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bi n ch ệ ứng dùng để chỉ những mối quan hệ tương tác, chuyển hóa và vận động, phát triển theo qui luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong TN, XH và TD. Bao gồm: BCKQ là biện chứng của thế giới vật chất; BCCQ là sự phản ánh BCKQ vào trong đời sống ý thức của con.Phép bi n ch ệ ứng là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành hệ thống các nguyên lí, qui luật khoa học nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn. PBC đối lập với PSH – phương pháp tư...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương II: PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

  1. Chương II PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
  2. NỘI DUNG: I. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ PBCDV II. CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PBCDV III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PBCDV IV. CÁC QUI LUẬT CƠ BẢN CỦA PBCDV V. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DVBC
  3. I. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 1. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ CÁC HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA NÓ a) Khái niệm: “Biện chứng” và “Phép biện chứng”
  4.  Biện chứng dùng để chỉ những mối quan hệ tương tác, chuyển hóa và vận động, phát triển theo qui luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong TN, XH và TD. Bao gồm: - BCKQ là biện chứng của thế giới vật chất; - BCCQ là sự phản ánh BCKQ vào trong đời sống ý thức của con
  5.  Phép biện chứng là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành hệ thống các nguyên lí, qui luật khoa học nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn. PBC đối lập với PSH – phương pháp tư duy về sự vật, hiện tượng của thế giới trong trạng thái cô lập và bất biến.
  6. b) Các hình thức cơ bản của phép biện chứng Phép biện chứng đã phát triển qua ba hình thức cơ bản: • Phép biện chứng chất phác thời cổ đại • Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đứ c • Phép biện chứng duy vật
  7. 2. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT a) Khái niệm PBCDV: - Ăngghen: “Phép biện chứng…là môn khoa học về những qui luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của TN, của XH loài người và của TD” - Lênin: …“Phép biện chứng, tức là học thuyết về sự phát triển, dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện, học thuyết về tính tương đối của nhận thức của con người, nhận thức này phản ánh vật chất luôn luôn phát triển
  8. b) Những đặc trưng cơ bản và vai trò của PBCDV - Một là, PBCDV của CN.MLN là PBC được xác lập trên nền tảng của TGQ duy vật khoa học. - Hai là, trong PBCDV của CN.MLN có sự thống nhất giữa nội dung TGQ.DVBC và PPL.BCDV, do đó nó không dừng lại ở sự giải thích thế giới mà còn là công cụ để nhận thức thế giới và cải tạo thế giới.
  9. - PBCDV của CN.MLN cung cấp những nguyên tắc phương pháp luận chung nhất cho quá trình nhận thức thế giới và cải tạo thế giới. - PBCDV là một nội dung đặc biệt quan trọng trong TGQ và PPL triết học của CN.MLN, tạo nên tính khoa học và cách mạng của CN.MLN, đồng thời nó cũng là TGQ và PPL chung nhất của hoạt động sáng tạo trong các lĩnh vực NCKH.
  10. Sự đối lập giữa phương pháp siêu hình và phương pháp biện chứng Phương pháp siêu Phương pháp biện hình chứng Chỉ nhìn thấy những Không chỉ nhìn thấy sự sự vật riêng biệt, mà vật cá biệt mà còn thấy không nhìn thấy mối cả mối liên hệ qua lại liên hệ qua lại giữa giữa chúng, không chỉ những sự vật ấy, chỉ thấy cây mà còn thấy nhìn thấy cây mà rừng, vừa thấy bộ phận không nhìn thấy rừng, vừa thấy toàn thể. thấy bộ phận mà không thấy toàn thể.
  11. Sự đối lập giữa phương pháp siêu hình và phương pháp biện chứng Phương pháp siêu Phương pháp biện hình chứng Chỉ thấy sự tồn tại Không chỉ nhìn thấy của sự vật mà không sự tồn tại của sự vật thấy sự phát sinh và mà còn thấy cả sự sinh tiêu vong của chúng thành và tiêu vong của hay chỉ nhìn thấy trạng sự vật hay không chỉ thái tĩnh của sự vật mà thấy trạng thái tĩnh của quên mất sự vận động sự vật mà còn thấy cả của sự vật ấy. trạng thái động của sự vật.
  12. II. HAI NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến - Khái niệm mối liên hệ, mối liên hệ phổ biến - Tính chất của các mối liên hệ - Ý nghĩa phương pháp luận 2. Nguyên lý về sự phát triển - Khái niệm sự phát triển - Tính chất của sự phát triển - Ý nghĩa phương pháp luận
  13. 1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến a) Khái niệm: - Mối liên hệ - Mối liên hệ phổ biến b) Tính chất của các mối liên hệ - Tính khách quan của các mối liên hệ - Tính phổ biến của các mối liên hệ - Tính đa dạng, phong phú của mối liên hệ c) Ý nghĩa phương pháp luận - Quan điểm toàn diện trong hoạt động nhận thức và thực tiễn - Quan điểm lịch sử - cụ thể trong nhận thức và xử lý các tình huống trong hoạt động thực tiễn
  14. 2. Nguyên lý về sự phát triển a) Khái niệm: “Sự Phát triển” b) Tính chất của sự phát triển - Tính khách quan của sự phát triển - Tính phổ biến của sự phát triển - Tính đa dạng, phong phú của sự phát triển c ) Ý nghĩa phương pháp luận - Trong mọi nhận thức và thực tiễn cần phải có quan điểm phát triển. Tránh bảo thủ, định kiến. - Phải có quan điểm lịch sử, cụ thể trong nhận thức và giải quyết các vấn đề thực tiễn đa dạng, phức tạp.
  15. III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PBCDV 1. CÁI RIÊNG VÀ CÁI CHUNG 2. NGUYÊN NHÂN VÀ KẾT QUẢ 3. TẤT NHIÊN VÀ NGẪU NHIÊN 4. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC 5. BẢN CHẤT VÀ HIỆN TƯỢNG 6. KHẢ NĂNG VÀ HIỆN THỰC
  16. 1. Cái riêng và cái chung a) Phạm trù cái riêng, cái chung: + Phạm trù cái riêng dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định; + Phạm trù cái chung dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những yếu tố, những quan hệ… tồn tại phổ biến ở nhiều s.vật, h.tượng. + Trong mỗi sự vật, ngoài cái chung còn tồn tại cái đơn nhất. Cái đơn nhất là phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt, những thuộc tính, những tính chất chỉ có ở một sự vật, một hiện tượng nào đó mà không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác.
  17. b) MQHBC giữa cái riêng và cái chung: Theo quan điểm DVBC, cái riêng, cái chung, cái đơn nhất đều tồn tại khách quan. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó. Không có cái chung thuần tuý tồn tại biệt lập, tách rời bên ngoài cái riêng.
  18. Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung, không có cái riêng nào tồn tại độc lập tách rời tuyệt đối với cái chung. Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú, đa dạng hơn cái chung vì ngoài những điểm chung cái riêng còn có cái đơn nhất. Cái chung là cái bộ phận nhưng sâu sắc, bản chất hơn cái riêng vì cái chung biểu hiện tính phổ biến, tính qui luật của nhiều cái riêng.
  19. Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hoá cho nhau trong những điều kiện xác định. + Sự chuyển hoá từ cái đơn nhất thành cái chung biểu hiện của quá trình cái mới ra đời thay thế cái cũ. + Sự chuyển hoá của cái chung thành cái đơn nhất là biểu hiện của quá trình cái cũ, cái lỗi thời bị phủ định.
  20. c) Ý nghĩa phương pháp luận - Muốn biết được cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ những cái riêng. - Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung và cụ thể hóa cái chung trong mỗi hoàn cảnh, điều kiện để tránh siêu hình, máy móc. Phải dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng. - Trong hoạt động thực tiễn cần biết vận dụng các điều kiện thích hợp cho sự chuyển hoá giữa cái đơn nhất và cái chung theo mục đích xác định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2