intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương III: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW

Chia sẻ: Đặng Thành Lợi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

259
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hoạt động tín dụng của NHTW là việc tái cấp vốn cho nền kinh tế thông qua các TCTD và NHTM. NHTW tuy không trực tiếp cung ứng vốn cho nền kinh tế nhưng thực sự quyết định và chi phối tổng khối lượng tín dụng mà hệ thống NH cung cấp cho nền kinh tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương III: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW

  1. 10/4/2012 1 2 1. ĐỊNH NGHĨA: 1. NGUYÊN TẮC CHUNG: Hoạt động tín dụng của NHTW là việc tái Thứ nhất, hoạt động tín dụng cấp vốn cho nền kinh tế thông qua các của NHTW phải hướng đến việc TCTD và NHTM. thực hiện các mục tiêu của NHTW tuy không trực tiếp cung ứng vốn chính sách tài chính tiền tệ cho nền kinh tế nhưng thực sự quyết định trong từng giai đoạn. và chi phối tổng khối lượng tín dụng mà hệ thống NH cung cấp cho nền kinh tế. 3 4 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 1
  2. 10/4/2012 1. NGUYÊN TẮC CHUNG: 2. MỤC ĐÍCH:  Thứ hai, chủ động điều chỉnh khối  Thứ nhất, Bổ sung vốn ngắn hạn cho các NHTM, TCTD: lượng tín dụng theo diễn biến thị  Đây là mục tiêu hàng đầu trong hoạt động tín dụng trường. của NHTW vì NHTM và TCTD có vai trò to lớn trong nền kinh tế  NHTW có thể mở rộng cho vay đối với  Mọi hoạt động của NHTM, TCTD đều có tác động và NHTM để thúc đẩy tăng trưởng kinh ảnh hưởng đến nền kinh tế tế. VD: NHTW Nhật Bản, cho vay lãi  Thứ hai, Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền suất bằng 0%. vững:  NHTW có thể thu hẹp cho vay đối với  Hoạt động tín dụng của NHTW mở rộng tín dụng cho nền kinh tế vì mục tiêu thúc đẩy kinh tế tăng trưởng NHTM để ngăn chặn gia tăng lạm phát và ổn định 5 6 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2. MỤC ĐÍCH: 3. THỜI HẠN TÍN DỤNG: Thứ ba, điều chỉnh nhịp độ phát triển kinh tế Tất cả các khoản tín dụng do  cả về quy mô và cơ cấu:  Với tầm nhìn vĩ mô, bao quát toàn bộ nền kinh tế, là NHTW thực hiện đối với NHTM trung tâm thần kinh, huyết mạnh của nền kinh tế, NHTW có thể nhìn nhận và đánh giá về sự phát triển đều có thời hạn ngắn hạn (tối của các ngành, các lĩnh vực, các vùng lãnh thổ và các thành phần kinh tế đa là 01 năm)  Để điều chỉnh những bất cập trong sự phát triển cần phải điều chỉnh thông qua tín dụng=> điều chỉnh cơ cấu và nhịp độ phát triển. 7 8 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2
  3. 10/4/2012 2. CHIẾT KHẤU VÀ TÁI CHIẾT KHẤU CỦA NHTW: 2. CHIẾT KHẤU VÀ TÁI CHIẾT KHẤU  Discounting and Rediscounting:  Thực chất chiết khấu là việc NHTW mua  Chiết khấu của NHTW là việc NHTW chiết khấu lần đầu các lại hối phiếu và chứng từ có giá ngắn hạn hối phiếu, chứng từ có giá ngắn hạn chưa đến hạn thanh toán chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu theo yêu cầu của NHTM. của NHTM.  Tái chiết khấu là việc NHTW chiết khấu lại các chứng từ có  Giá cả mà NHTW mua lại chứng từ này giá mà các NHTM đã chiết khấu nhưng chưa đến hạn thanh bao giờ cũng nhỏ hơn giá trị chứng từ đó, toán, bằng cách trả tiền ngay cho các NHTM sau khi đã khấu nhỏ hơn bao nhiêu phụ thuộc vào : trừ tiền lãi, tiền hoa hồng và các chi phí khác.  Thời hạn chiết khấu;  Các chứng từ có giá này được NHTM chuyển nhượng cho NHTW là những chứng từ đủ điều kiện chiết khấu do NHTW  Lãi suất chiết khấu; quy định.  Hoa hồng và các phí khác. 13 14 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN CHIẾT KHẤU: 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN CHIẾT KHẤU: Điều kiện chiết khấu: chứng từ có giá được NHTW  NHTW nhận chiết khấu các loại  chiết khấu phải thoả mãn điều kiện sau: chứng từ có giá sau đây:  Đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ;  Đảm bảo khả năng thanh toán khi đáo hạn  Tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHTM  Đảm bảo khả năng chuyển nhượng được phát hành thông qua đấu thầu;  Thời hạn hiệu lực còn lại không vượt quá thời hạn tối đa do NHTW quy định (Thông thường NHTW quy  Hối phiếu, nếu la HP thì HP phải được định tối đa là 3 tháng = 90 ngày). Quy định như vậy chiết khấu lần đầu; nhằm hạn chế tái cấp vốn qua cửa số chiết khấu, đồng thời khuyến khích các NHTM chiết khấu lẫn nhau để tận dụng nguồn vốn khả dụng của các  Các chứng từ có giá ngắn hạn khác NHTM. 15 16 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 4
  4. 10/4/2012 4. HẠN MỨC CHIẾT KHẤU: 4. HẠN MỨC CHIẾT KHẤU:  Là mức chiết khấu tối đa, tính theo số dư của  Hạn mức chiết khấu: Công thức xác định như sau: NHNN cho một NHTM tại mọi thời điểm trong 1 H=VxSxk quý:  H: Hạn mức chiết khấu dành cho NHTM  Hạn mức chiết khấu được tính theo các căn cứ  V: Vốn tự có của NHTM sau đây:  S: Tỷ trọng dư nợ bằng VNĐ so với tổng TS có của NHTM  k: hệ số chiết khấu Khối lượng tiền cung ứng trong kỳ đã được phê duyệt k = Tổng hạn mức chiết khấu / (∑ (Vi x Si)  Vi : Vốn tự có của ngân hàng thứ i Vốn tự có của mỗi ngân hàng thương mại  Si : Dư nợ tín dụng của ngân hàng thứ i Tỷ trọng dư nợ tín dụng bằng VNĐ so với tổng tài sản có của từng NHTM 17 18 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 5.PHƯƠNG THỨC CHIẾT KHẤU: 5.PHƯƠNG THỨC CHIẾT KHẤU: 1. Chiết khấu mua đứt: 1. Chiết khấu mua đứt:  Sau khi NHTW kiểm tra các chứng từ có giá do NHTM xuất  Bước 2: NHTW trả tiền ngay cho NHTM bằng cách trình để xin tái chiết khấu, nếu các chứng từ nay đủ điều ghi có vào tài khoản tiền gửi của NHTM xin chiết kiện quy định, NHTW sẽ đồng ý chiết khấu với các bước sau: khấu, sau đó NHTW đưa chứng từ CK vào bảo quản  Bước 1: NHTM tiến hành chuyển nhượng chứng từ có giá cho lưu kho theo chế độ bảo quản chứng từ có giá NHTW:  Nếu chứng từ có giá là vô danh, thì NHTM chuyển nhượng  Bước 3: khi chứng từ có giá trên đến hạn thanh toán trao tay kèm theo giấy xác nhận chuyển nhượng chứng từ và NHTW xuất trình cho người trả tiền kèm theo giấy chuyển giao bản gốc chứng từ có giá cho NHTW. đề nghị thanh toán, người này phải thanh toán toàn  Nếu chứng từ có giá ký danh thì NHTM chuyển nhượng theo bộ số tiền của những chứng từ đó cho NHTW kể cả luật định tức là chuyển nhượng bằng ký chuyển nhượng (ký tiền lãi nếu có. hậu) rồi trao chứng từ đã ký cho NHTW. Các bước nói trên đều thực hiện tại sở giao dịch của NHTW. 19 20 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 5
  5. 10/4/2012 VÍ DỤ VÍ DỤ  Ngày1/1/2012, Công ty A đang xem xét đầu tư vào 1 số trái  Ngày 15/12/2011, ngân hàng ACB đề nghị NHTW chiết khấu 100.000 trái phiếu, mệnh giá 500.000 đồng, thời hạn 2 năm, phiếu của công ty B có tổng mệnh giá 100 tr đồng, thời hạn ngày phát hành 1/1/2010, lãi suất trái phiếu là 8%/năm. Biết lãi 5 năm, ngày phát hành 1/1/2010, lãi suất trái phiếu là suất cho vay liên ngân hàng đang áp dụng là 18%/năm. Hãy 8%/năm. Biết lãi suất cho vay ngắn hạn hiện ngân hàng tính giá trị mà NHTM nhận được trong các trường hợp sau: đang áp dụng là 18%/năm. Công ty A nên mua số trái  A. Trái phiếu trả lãi 1 lần khi đáo hạn phiếu trên với giá bao nhiêu nếu:  B. Trái phiếu trả lãi định kỳ, 6 tháng/lần, công ty đã lãnh lãi định kỳ  A. Trái phiếu trả lãi 1 lần khi đáo hạn  C. Nếu trái phiếu trả lãi 1 lần khi đáo hạn, và NHTW chỉ chấp  B.Trái phiếu trả lãi định kỳ, 6 tháng/lần, công ty B đã lãnh nhận chiết khấu 10 ngày. Tính giá trị NHTM nhận được và giá lãi định kỳ trị mà NHTW sẽ bán lại số TP trên cho NHTM. 25 26 26 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 5.PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH  Phương thức giao dịch trực tiếp:  NHTM mang hồ sơ đến sở giao dịch của NHTW  Áp dụng cho chứng từ có giá dưới dạng chứng chỉ  Phương thức giao dịch gián tiếp:  NHTM phải giao dịch qua mạng máy tính hoặc thực hiện qua Fax  Áp dụng cho chứng từ ghi sổ hoặc chứng chỉ  Phương thức này tiết kiệm chi phí, nhanh chóng và an toàn. 27 28 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 7
  6. 10/4/2012 1. KHÁI NIỆM: 2. CHO VAY CẦM CỐ CHỨNG TỪ CÓ GIÁ (MORTGAGED LENDING)  Tái cấp vốn là việc cấp tín dụng của NHTW  a./Khái niệm: cho các NHTM và các TCTD nhằm đáp ứng nhu  Cho vay cầm cố chứng từ có giá là hình thức tái cấp vốn cầu vốn ngắn hạn để các NHTM để mở rộng của NHTW cho các NHTM, với điều kiện các NHTM hoạt động cho vay hoặc khôi phục năng lực phải có chứng từ có giá cầm cố tại NHTW. thanh toán  Theo hình thức cho vay này, các NHTM phải chuyển  Tái cấp vốn bao gồm: giao bản gốc các chứng từ có giá cho NHTW để cầm cố + Cho vay cầm cố chứng từ có giá (Mortgaged cho khoản vay ngắn hạn. Khi đến hạn các NHTM trả Lending) nợ gốc và lãi vay chO NHTW để nhận các chứng từ có + Cho vay lại (Relending) giá đã cầm cố trước đây. Nếu không NHTW sẽ thực + Cho vay theo đối tượng chỉ định (Lending for hiện truy thu theo các chứng từ có giá mà NHTM đã Object) cầm cố trước đây. 29 30 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2. CHO VAY CẦM CỐ CHỨNG TỪ CÓ GIÁ (MORTGAGED LENDING) 2. CHO VAY CẦM CỐ CHỨNG TỪ CÓ GIÁ (MORTGAGED LENDING)  c./Quy trình cho vay:  b./ Điều kiện cho vay cầm cố :  Bước 1:  NHTM xin vay cầm cố là NH đang hoạt động kinh  NHTM có nhu cầu làm đơn xin vay cầm cố gửi sở giao dịch NHTW (theo mẫu của sở giao dịch NHTW); doanh ổn định bình thường;  Kèm theo đơn là bảng kê chứng từ cầm cố và bản gốc các chứng từ  NHTM xin vay cầm cố là người thu hưởng hợp đó (bảng kê phải liệt kê các yếu tố: loại chứng từ, ngày phát hành, ngày đáo hạn, mệnh giá, lãi suất, tổ chức phát hành) pháp đối với chứng từ xin cầm cố  Nếu chứng từ có giá được phát hành theo hình thức ghi sổ thì  Các chứng từ có giá xin cầm cố là những chứng từ NHTM gửi cho sở giao dịch NHTW văn bản xác nhận của tổ chức phát hành về việc đảm bảo thanh toán cho NHTW trong trường hợp có giá được phát hành và lưu thông hợp pháp, các NHTM (người sở hữu chứng từ có giá) không trả nợ cho NHTM khi đến hạn. yếu tố rõ ràng và đảm bảo khả năng thanh toán. 31 32 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 8
  7. 10/4/2012 2. CHO VAY CẦM CỐ CHỨNG TỪ CÓ GIÁ (MORTGAGED LENDING) 2. CHO VAY CẦM CỐ CHỨNG TỪ CÓ GIÁ (MORTGAGED LENDING) c./Quy trình cho vay:  c./Quy trình cho vay:  Bước 2: Bước 2:  Về mức cho vay: Mức cho vay tối đa bằng mệnh  NHTW kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, nếu giá chứng từ cầm cố: đối với chứng từ do KBNN, hợp lệ, hợp pháp, SGD NHTW chấp nhận cho NHNN phát hành, mức cho vay 100% mệnh giá, vay: còn các chứng từ khác tuy theo mức độ rủi ro mà  NHTM chuyển giao bản gốc cho NHTW mức cho vay khác nhau nhưng tối đa 80% mệnh giá.  SGD hạch toán cho vay, ghi nợ tài khoản cho  Về thời hạn cho vay: tối đa bằng thời hạn hiệu lực vay, có TK TG có kỳ hạn của NHTM còn lại của chứng từ. 33 34 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2. CHO VAY CẦM CỐ CHỨNG TỪ CÓ GIÁ (MORTGAGED LENDING) Cho vay baèng tieàn c./Quy trình cho vay: (1) Cho vay caàm coá chöùng töø coù giaù Chuyeån giao chöùng töø caàm coá Bước 3: khi đến hạn thanh toán:  NHTM lập lệnh chi trích tiền trên tài khoản NHTW NHTM tiền gửi của mình để trả nợ cho NHTW, SGD (Central Bank) (Commercial Bank) tính toán và thu lãi từ TK tiền gửi của NHTM  NHTM chuyển trả bản gốc các chứng từ cầm Chuyeån traû chöùng töø caàm coá (2) Thu nôï khi ñaùo haïn cố cho NHTM. Hoaøn traû nôï goác vaø laõi vay 35 36 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 9
  8. 10/4/2012 CHO VAY LẠI (RELENDING) CHO VAY LẠI (RELENDING) a./Khái niệm: cho vay lại là hình thức tái  b./Điều kiện cho vay: NHTM thoả mãn điều kiện sau: cấp vốn của NHTW đối với các NHTM,  NHTM đang hoạt động kinh doanh bình thường và có trong trường hợp NHTM bị thiếu vốn do uy tín đối với NHTW; các khoản tín dụng đã thực hiện với khách  NHTM có chất lượng tín dụng tốt, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trong tỷ lệ cho phép không vượt quá tỷ lệ quy định; hàng chưa đến hạn thu nợ, nhờ đó giúp  Hồ sơ tín dụng vay lại là hồ sơ tín dụng có chất lượng cho NHTM có thể duy trì hoạt động cho (KH vay vốn của NHTM là KH có uy tín, kinh doanh có hiệu quả, ôn định và có hệ số tín nhiệm cao. vay một cách bình thường. 37 38 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung CHO VAY LẠI (RELENDING) CHO VAY LẠI (RELENDING)  c./Mức cho vay và thời hạn cho vay:  d./Quytrình cho vay lại theo hồ sơ theo hồ sơ  Mức cho vay: tối đa không quá 80% tổng dư tín dụng: nợ của các hồ sơ tín dụng xin vay lại;  Bước1: NHTM làm đơn xin vay gửi cho SGD NHTW kèm hồ sơ tín dụng mà NHTM cho khách  Thời hạn cho vay: thời hạn cho vay lại phải hàng vay và đang trong thời hạn chính thức đồng phù hợp với thời hạn cho vay còn lại thể hiện thời gửi bảng phân tích đánh giá khách hàng vay trong hồ sơ tín dụng để đảm bảo cho NHTM vốn của mình với các thông tin sau: tình hình sxkd, tài chính, mức dư nợ, tài sản đảm bảo, khả thực hiện việc trả nợ cho NHTW năng trả nợ,…vv. 39 40 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 10
  9. 10/4/2012 CHO VAY LẠI (RELENDING) CHO VAY THEO ĐỐI TƯỢNG CHỈ ĐỊNH (LEND FOR OBJECT)  d./Quy trình cho vay lại theo hồ sơ theo hồ sơ tín  Với tư cách là NH của chính phủ và là cơ quan quản lý tài chính tổng hợp của chính phủ, hoạt động tín của NHTW còn dụng: góp phần thực hiện các mục tiêu chính sách kinh tế -xã hội  Bước 2: NHTW tín hành thẩm định hồ sơ tín dụng vay của chính phủ, các cho vay theo đối tượng chỉ định được vốn của NHTM, NHTW tái kiểm tra tất cả hồ sơ tín NHTW thực hiện mà không đòi hỏi NHTM phải có bảo dụng, kiểm tra các thông tin liên quan đến khách hàng đảm, chỉ yêu cầu NHTM làm trung chuyển các khoản tín của NHTM. dụng này đúng đối tượng:  Cho vay theo chỉ định là các chương trình, dự án phát triển  Nếu hồ sơ tín dụng không có chất lượng hoặc chất kinh tế của chính phủ; lượng thấp, NHTW từ chối cho vay;  Cho vay theo chỉ định là các chương trình khắc phục hậu  Nếu hồ sơ có chất lượng thì cho vay và căn cứ hồ sơ tín quả thiên tai, mất mùa, chương trình cho vay xoá đói giảm dụng để xác định mức cho vay và thời hạn cho vay. nghèo 41 42 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung CHO VAY THEO ĐỐI TƯỢNG CHỈ ĐỊNH (LEND FOR OBJECT) CHO VAY THANH TOÁN (LEND FOR PAYING)  NHTM nào đủ điều kiện về mạng lưới, đội Cho vay thanh toán là hình thức không ngũ cán bộ, khả năng tổ chức cho vay, giám phải là hình thức tiếp vốn cho các NHTM sát đối tượng sử dụng vốn đúng mục đích, có nhằm hỗ trợ hoạt động tín dụng cho các năng lực tài chính , có ưu thế và công nghệ kỹ NHTM mà chỉ để khôi phục khả năng thuật sẽ được NHTW lựa chọn. thanh toán cho các NHTM và TCTD.  Lãi suất tượng trung hoặc ưu đãi, NHTM khi cho vay phải thực hiện theo chế độ lãi suất ưu đãi, NHTM hưởng phí hoa hồng. 43 44 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 11
  10. 10/4/2012 1.CHO VAY THANH TOÁN THƯỜNG XUYÊN: 1.CHO VAY THANH TOÁN THƯỜNG XUYÊN:  Các NHTM phải thanh toán bù trừ lẫn nhau (bù  Nếu NHTM nào có khoản phải thu > Phải trả (thừa) thì trừ thông thường và bù trừ điện tử) do NHTW tổ NH được hưởng số chênh lệch thừa, NHTW sẽ hạch chức chủ trì thanh toán. toán ghi có vào TK tiền gửi của NHTM tại NHTW  Để quá trình thanh toán bù trừ diễn ra thông suốt  Nếu NHTM nào có khoản phải thu < Phải trả (thiếu) thì và thực hiện tuyệt đối, NHTW sẽ cho các NHTM, NH này phải trả số chênh lệch thiếu. NHTW sẽ trích TK tiền gửi của NHTM mở tại NHTW để trả tiền. Nếu TCTD vay vốn để đảm bảo có nguồn thanh toán tài khoản tiền gửi của NHTM không đủ số dư để trả thì nếu như tại thời điểm bù trừ các NHTM thiếu vốn sẽ được NHTW cho vay để bù đắp thiếu hụt trong (trên TK tiền gửi tại NHTW không có hoặc không thanh toán bù trừ. đủ tiền) sau khi đã bù trừ giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả: 45 46 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 1.CHO VAY THANH TOÁN THƯỜNG XUYÊN: 2. CHO VAY KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG CHI TRẢ:  Loại cho vay này gọi là cho vay qua đêm với  CácNHTM và TCTD phải thường xuyên duy trì khả thời hạn rất ngắn từ 1-10 ngày, quá thời hạn năng chi trả theo quy định của NHTW  Khả năng chi trả được thể hiện qua tỷ lệ sau: sẽ chuyển quá hạn và áp dụng LS phạt, nếu  Khả năng chi trả = Tổng tài sản “Có” rủi ro có thể thanh tái phạm nhiều lần sẽ không được vay. toán ngay/Tổng tài sản “Nợ” phải thanh toán ngay.  Lãi suất cho vay là lãi suất bình quân trên thị  Theo điều 12 quyết định 457/2005/QĐ-NHNN ngày trường liên ngân hàng; 19/04/2005 thì tỷ lệ nói trên phải lớn hơn hoặc bằng 1  Trong thanh toán song phương giữa các nếu tính trong phạm vị 7 ngày tiếp theo, nếu tính trong phạm vi 1 tháng tiếp theo phải lớn hơn bằng NHTM và thanh toán điện tử nếu NHTM 25%. thiếu tiền thì sẽ được NHTW cho vay. 47 48 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 12
  11. 10/4/2012 2. CHO VAY KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG CHI TRẢ: 2. CHO VAY KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG CHI TRẢ:  Trong đó, Tài sản “Có” có thể thanh toán ngay bao gồm:  Trong đó, Tài sản “Có” có thể thanh toán ngay bao gồm:  Tiền mặt.  Các loại chứng khoán do tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt  Vàng. Nam phát hành hoặc bảo lãnh:  Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước.  (i) Có thời hạn còn lại từ 1 tháng trở xuống: 100% giá trị trên sổ sách kế  Số chênh lệch lớn hơn gia tiền gửi không kỳ hạn tại tổ chức tín dụng khác toán. và tiền gửi không kỳ hạn nhận của tổ chức tín dụng đó.  (ii) Có thời hạn còn lại trên 1 tháng đến 1 năm: 95% giá trị trên sổ sách  Tiền gửi có kỳ hạn tại tổ chức tín dụng khác đến hạn thanh toán. kế toán.  (iii) Có thời hạn còn lại trên 1 năm: 90% giá trị trên sổ sách kế toán.  Các loại chứng khoán do Chính phủ Việt Nam phát hành hoặc được Chính phủ Việt Nam bảo lãnh:  Các loại chứng khoán do Chính phủ các nưuớc thuộc khối OECD phát hành:  Có thời hạn còn lại từ 1 nam trở xuống: 100% giá trị trên sổ sách kế toán.  (i) Có thời hạn còn lại từ 1 năm trở xuống: 100% giá trị trên sổ sách  Có thời hạn còn lại trên 1 nam: 95% giá trị trên sổ sách kế toán. kế toán.  (ii) Có thời hạn còn lại trên 1 năm: 95% giá trị trên sổ sách kế toán. 49 50 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2. CHO VAY KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG CHI TRẢ: 2. CHO VAY KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG CHI TRẢ:  Trong đó, Tài sản “Có” có thể thanh toán ngay bao gồm:  Trong đó, Tài sản “Có” có thể thanh toán ngay bao gồm:  Các loại chứng khoán do các ngân hàng của các nước thuộc  80% các khoản cho vay có bảo đảm, cho thuê tài chính, khối OECD phát hành: sẽ đến hạn thanh toán (gốc, lãi) trong thời gian 1 tháng.  (i) Có thời hạn còn lại từ 1 tháng trở xuống: 100% giá trị trên  75% các khoản cho vay không có bảo đảm, đến hạn sổ sách kế toán. thanh toán.  (ii) Có thời hạn còn lại trên 1 tháng đến 1 năm: 95% giá trị trên sổ sách kế toán.  Các loại chứng khoán khác:  (iii) Có thời hạn còn lại trên 1 năm: 90% giá trị trên sổ sách  (i) Có thời hạn còn lại dưới 1 tháng: 100% kế toán.  (ii) Có thời hạn còn lại từ 1 tháng đến 1 năm: 90%  Các hối phiếu của bộ chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu đã  (iii) Có thời hạn còn lại trên 1 năm: 85% được ngân hàng nước ngoài chấp nhận thanh toán, có thời hạn  Các khoản khác đến hạn phải thu. còn lại từ 01 tháng trở xuống: 100% số tiền ghi trên hối phiếu. 51 52 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 13
  12. 10/4/2012 2. CHO VAY KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG CHI TRẢ: 2. CHO VAY KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG CHI TRẢ:  Tài sản “Nợ” có thể thanh toán ngay bao gồm:  Khi NHTM có khả năng bị mất khả năng chi trả:  Sốchênh lệch lớn hơn giữa tiền gửi nhận của tổ NH đó cần có biện pháp để duy trì khả năng chi chức tín dụng khác và tiền gửi tại tổ chức tín dụng trả trong thời gian tới, nhưng nếu khả năng chi trả đó đến hạn thanh toán. thực sự xuống quá giới hạn và đã mất khả năng  15% tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức (trừ tiền chi trả thực sự (dự trữ sơ cấp đã sử dụng hết) thì gửi của tổ chức tín dụng khác), cá nhân. NHTM phải thực hiện các biện pháp để cân bằng  Giátrị các cam kết cho vay của tổ chức tín dụng cung cấp thanh khoản, Biện pháp này: đến hạn thực hiện.  Bán dự trữ thứ cấp  Tấtcả các tài sản "Nợ" khác sẽ đến hạn thanh  Vay NHTW (qua đêm) hoặc vay tới chiết khấu toán. 53 54 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2. CHO VAY KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG CHI TRẢ:  Khi NHTM bị mất khả năng chi trả như vậy, NHTW sẽ cho vay để khôi phục năng lực chi trả và ổn định hệ thống NHTM. Ngoài ra, những trường hợp mất khả năng chi trả đột biến (tin đồn thất thiệt) làm cho tình trạng thiếu hụt thanh toán trầm trọng xảy ra nhanh thì NHTW cho vay. Đây gọi là cho vay đặc biệt , khoản cho vay này còn áp dụng cho NHTM mất khả năng thanh toán thường xuyên và trầm trọng. 55 56 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 14
  13. 10/4/2012 1. KHÁI NIỆM: 2. CÁC BÊN LIÊN QUAN:  Bảolãnh của NHTW là cam kết bằng văn bản  Bên bảo lãnh: NHTW có 02 tư cách: của NHTW đối với bên có quyền ở nước ngoài  Cơ quan chính phủ: tính pháp lý cao nhất, độ tin cậy an toàn nhất; NH của NH: đảm bảo về phương diện tài chính, người thụ hưởng có (bên thụ hưởng bảo lãnh) để bảo lãnh cho  quyền tin tưởng tuyệt đối. NHTM, TCTD trong nuớc được vay vốn ở  Bên được bảo lãnh: nước ngoài và cam kết với người cho vay là  NHTM, các TCTD thuộc sở hữu nhà nước được chính phủ cho phép các NHTM, TCTD này sẽ thực hiện trả nợ đầy vay vốn nước ngoài theo phương thức tự vay tự trả và được chính đủ đúng hạn, nếu không NHTW với tư cách là phủ chỉ định bảo lãnh. người bảo sẽ đứng ra trả nợ thay cho NHTM,  Bên thụ hưởng: là các tổ chức tài chính kinh tế nước ngoài như : WB, ADB, IMF, chính phủ các nước, các tập đoàn kinh tế nước TCTD đó. ngoài. Các tổ chức nước ngoài phải có văn bản đề nghị chính phủ 57 bảo lãnh. 58 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 3. ĐIỀU KIỆN BẢO LÃNH: 3. ĐIỀU KIỆN BẢO LÃNH: Thời hạn vay vốn từ 5 năm trở lên (không kể ân hạn)  NHTM, TCTD đang hoạt động bình thường , kinh   Đồng tiền vay trả là đồng tiền mạnh tự do chuyển đổi như USD, doanh có lãi, hoạt động tín dụng có chất lượng, có GBP, EUR, AUD, CAD, HKD, JPY; tỷ lệ an toàn vốn, tỷ lệ nợ xấu và các tỷ lệ khác  Lãi suất cho vay và phí tín dụng phải phù hợp với thị trường quốc trong giới hạn cho phép, có uy tín trong quan hệ tế và đặc điểm của dự án vay vốn;  Hợp đồng đã được trình qua các cơ quan quản lý, cơ quan quản lý giao dịch thanh toán; đồng ý bảo lãnh cho hợp đồng vay vốn và đã trình chính phủ duyệt;  Hợp đồng vay vốn phải phù hợp thông lệ quốc tế  Được chính phủ chấp thuận bảo lãnh và chỉ định NHTW bảo lãnh và luật pháp VN, đồng thời phải có thêm điều kiện sau: 59 60 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 15
  14. 10/4/2012 4. TỔNG MỨC BẢO LÃNH: 5. THỜI HẠN BẢO LÃNH  Phụ thuộc giá trị hợp đồng vay vốn nhưng không vượt quá Thời hạn bảo lãnh phụ thuộc vào thời hạn tổng hạn mức bảo lãnh còn lại đối với NHTM, TCTD đó:  Phụ thuộc giá trị hợp đồng vay vốn nhưng không vượt quá tổng hạn vay vốn nhưng tối thiểu 5 năm mức bảo lãnh còn lại đối với NHTM, TCTD đó:  Tổng HMBL còn lại = Tổng HMBL áp dụng cho NHTM, TCTD – Dư nợ vay nước ngoài của tổ chức đó.  Trong đó: Tổng HMBL tối đa cho một TCTD, NHTM = (VTC) x (k), hệ số k từ 5-10 lần, VN là 6 lần.  Tổng HMBL mà NHTW cấp cho TCTD, NHTM phải nằm trong tổng HMBL mà chính phủ phân bổ hàng năm cho NHTW 61 62 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 6. PHÍ BẢO LÃNH: 6. HÌNH THỨC BẢO LÃNH: Phí bảo lãnh = Giá trị bảo lãnh x Thời  BL của NHTW được thực hiện dưới hình thức Thư bảo lãnh (Letter of Guarantee). gian tính phí bảo lãnh x Tỷ lệ phí bảo lãnh  Đây là văn bản cam kết của NHTW đối với bên  Giá trị bảo lãnh là số tiền vay nước ngoài; thụ hưởng (bên cho vay) về việc thực hiện trả nợ  Thời gian tính phí bảo lãnh, tính theo kỳ trả thay cho TCTD, NHTM nếu TCTD, NHTM trong nợ gốc của TCTD nước không thực hiện hoặc thực hiện không đúng,  Tỷ lệ phí bảo lãnh: do bộ tài chính quy định không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng tín nhưng không vượt quá 1,5%/năm dụng đã ký kết. 63 64 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 16
  15. 10/4/2012 7. TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC CẤP BẢO LÃNH 7. TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC CẤP BẢO LÃNH  Tiếp nhận hồ sơ xin cấp bảo lãnh, hồ sơ gồm: NHTW trình chính phủ nội dung cơ bản  Báo cáo n/c khả thi đã được phê duyệt của dự án vay vốn nước ngoài; của hợp đồng tín dụng và nội dung thư  Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong hai năm gần nhất bảo lãnh để chính phủ phê duyệt.  Hợp đồng ghi nhớ hoặc dự thảo HĐTD với nước ngoài Trên cơ sở nội dung phê duyệt của chính  Văn bản chấp thuận bảo lãnh vay vốn nước ngoài của CP; phủ, NHTM, TCTD chính thức ký kết hợp  Văn bản của bên cho vay yêu cầu bảo lãnh đồng tín dụng vơi bên cho vay và gửi cho  Thẩm định hồ sơ và đề nghị cấp bảo lãnh. NHTW một bản  Nếu hồ hợp lệ đầy đủ, dự án vay vốn hiệu quả, có khả năng trả nợ, rủi ro thấp, NHTW lập đề nghị cấp bảo lãnh; NHTW phát hành thư bảo lãnh theo nội  Đàm phán những điều cơ bản trong hợp đồng tín dụng dung được CP phê duyệt chính thức giữa bên cho vay và bên vay với sự tham gia của NHTW, đàm phán giữa NHTW và bên cho vay về nội dung  Bên cho vay nước ngoài thực hiện giải thư bảo lãnh. ngân cho tổ chức tín dụng, NHTM 65 66 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 8. THU HỒI BẢO LÃNH 9. TẠM ỨNG VỐN CHO NGÂN SÁCH (ADVANCE PAYMENT FOR BUDGET)  Thư bảo lãnh sẽ được NHTW thu hồi trong các trường hợp sau:  NHTW với tư cách là một cơ quan của chính phủ, không những thực hiện các chức năng nhiệm vụ của NHTW mà còn thực hiện chức năng như NH của  NHTM, TCTD trong nước đã thực hiện trả hết nợ cho bên cho vay; chính phủ trong đó xác xác lập quan hệ tín dụng với NS nhà nước  Bên nước ngoài không thực hiện hoặc thực hiện không đúng trách nhiệm,  Quan hệ tín dụng đó thể hiện như sau: nghĩa ghi trong hợp đồng tín dụng - Tạm ứn vốn cho NSNN khi NSNN bị thiếu hụt tạm thời (thu chưa kịp trong  NHTW viết thư yêu cầu bên thụ hưởng trả lại thư bảo lãnh (thu hồi) khi phải chi hoặc chi đột xuất), nêu lý do thu hồi và thời hạn trả bản chính, hết thời hạn nêu trên  NHTW chỉ tạm ứng cho NSNN khi có quyết định của thủ tướng và khoản tạm thư bảo lãnh hết hiệu lực. ứng này phải được trả trong năm tài khoá hiện hành hoặc năm kế tiếp nhưng  Trong trường hợp NHTM, TCTD không trả nợ cho nước ngoài thì thời hạn không quá 1 năm; NHTW trả thay, nguồn trả lấy từ quỹ tích luỹ trả nợ nước ngoài.  - Cho NSNN vay bằng cách mua trái phiếu chính phủ theo yêu cầu và phân bổ của Bộ tài chính trong từng đợt phát hành. NHTW làm đại lý hoặc bảo lãnh  NHTW sẽ phong toả các tài khoản tiền gửi của NHTM, TCTD để phát hành trái phiếu chính phủ đồng thời thông qua thị trường mở để điều tiết truy thu hoặc cho vay bắt buộc và yêu cầu NHTM, TCTD có phương khối lượng tiền cung ứng theo mục tiêu chính tiền tệ quốc ra. án hoàn trả nợ vay bắt buộc. Lãi suất cho vay bắt buộc bằng lãi suất vay nước ngoài + 1%/năm. 67 68 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2