10/4/2012

1 2

1. ĐỊNH NGHĨA:

1. NGUYÊN TẮC CHUNG:

Thứ nhất, hoạt động tín dụng

Hoạt động tín dụng của NHTW là việc tái

của NHTW phải hướng đến việc

cấp vốn cho nền kinh tế thông qua các

thực hiện các mục tiêu của

TCTD và NHTM.

chính sách tài chính tiền tệ

NHTW tuy không trực tiếp cung ứng vốn

trong từng giai đoạn.

cho nền kinh tế nhưng thực sự quyết định

và chi phối tổng khối lượng tín dụng mà

hệ thống NH cung cấp cho nền kinh tế.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

3 4

1

10/4/2012

1. NGUYÊN TẮC CHUNG:

2. MỤC ĐÍCH:

 Thứ nhất, Bổ sung vốn ngắn hạn cho các

NHTM, TCTD:

Thứ hai, chủ động điều chỉnh khối lượng tín dụng theo diễn biến thị trường.

 Đây là mục tiêu hàng đầu trong hoạt động tín dụng của NHTW vì NHTM và TCTD có vai trò to lớn trong nền kinh tế

 Mọi hoạt động của NHTM, TCTD đều có tác động và

ảnh hưởng đến nền kinh tế

 Thứ hai, Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền

vững:

 NHTW có thể mở rộng cho vay đối với NHTM để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. VD: NHTW Nhật Bản, cho vay lãi suất bằng 0%.  NHTW có thể thu hẹp cho vay đối với

NHTM để ngăn chặn gia tăng lạm phát

 Hoạt động tín dụng của NHTW mở rộng tín dụng cho nền kinh tế vì mục tiêu thúc đẩy kinh tế tăng trưởng và ổn định

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

6 5

2. MỤC ĐÍCH:

3. THỜI HẠN TÍN DỤNG:

 Thứ ba, điều chỉnh nhịp độ phát triển kinh tế

Tất cả các khoản tín dụng do

cả về quy mô và cơ cấu:

NHTW thực hiện đối với NHTM

đều có thời hạn ngắn hạn (tối

đa là 01 năm)

 Với tầm nhìn vĩ mô, bao quát toàn bộ nền kinh tế, là trung tâm thần kinh, huyết mạnh của nền kinh tế, NHTW có thể nhìn nhận và đánh giá về sự phát triển của các ngành, các lĩnh vực, các vùng lãnh thổ và các thành phần kinh tế

 Để điều chỉnh những bất cập trong sự phát triển cần phải điều chỉnh thông qua tín dụng=> điều chỉnh cơ cấu và nhịp độ phát triển.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

7 8

2

10/4/2012

1. CHIẾT KHẤU:

 Trong tài chính, chiết khấu là quy trình xác định giá trị hiện tại của một lượng tiền tệ tại một thời điểm trong tương lai và việc thanh toán tiền dựa trên cơ sở các tính toán giá trị thời gian của tiền tệ.

 Giá trị chiết khấu của một vòng quay tiền tệ được xác định bằng

cách khấu trừ giá trị của nó đi một tỷ lệ chiết khấu thích hợp đối với từng đơn vị thời gian giữa thời điểm mà vòng quay tiền tệ được lượng giá với thời gian bắt đầu của vòng quay tiền tệ.

 Thông thường phần lớn các tỷ lệ chiết khấu được biểu diễn như là tỷ

lệ phần trăm theo năm.

 Để tính giá trị hiện tại (PV) của một vòng quay tiền tệ đơn giản, người ta chia nó cho (1 cộng với lãi suất của đơn vị thời gian mà vòng quay tiền tệ này phải thực hiện).

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

9 10

1. HỆ SỐ CHIẾT KHẤU:

VÍ DỤ:

Tính giá trị hiện tại (PV) tại thời điểm đầu

năm 0, của một trái phiếu có mệnh giá

$100, lãi suất 12%/năm, thời hạn trái

phiếu 5 năm, lãnh lãi 1 lần khi đến hạn.

Biết lãi suất thị trường là 14%/năm

Hệ số chiết khấu, P(T), là số mà theo đó vòng quay tiền tệ trong tương lai có thể nhận được ở thời điểm T, phải là tích số để đảm bảo thu được giá trị hiện tại. Vì thế, đối với tỷ lệ chiết khấu kép hàng năm cố định r ta có:

𝑃 𝑇 =

1 1 + 𝑟 𝑡

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

11 12

3

10/4/2012

2. CHIẾT KHẤU VÀ TÁI CHIẾT KHẤU

2. CHIẾT KHẤU VÀ TÁI CHIẾT KHẤU CỦA NHTW:

 Discounting and Rediscounting:

 Thực chất chiết khấu là việc NHTW mua

 Chiết khấu của NHTW là việc NHTW chiết khấu lần đầu các

hối phiếu, chứng từ có giá ngắn hạn chưa đến hạn thanh toán

lại hối phiếu và chứng từ có giá ngắn hạn chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của NHTM.

 Tái chiết khấu là việc NHTW chiết khấu lại các chứng từ có

 Giá cả mà NHTW mua lại chứng từ này

theo yêu cầu của NHTM.

giá mà các NHTM đã chiết khấu nhưng chưa đến hạn thanh toán, bằng cách trả tiền ngay cho các NHTM sau khi đã khấu

bao giờ cũng nhỏ hơn giá trị chứng từ đó, nhỏ hơn bao nhiêu phụ thuộc vào :

 Thời hạn chiết khấu;

 Các chứng từ có giá này được NHTM chuyển nhượng cho

 Lãi suất chiết khấu;

trừ tiền lãi, tiền hoa hồng và các chi phí khác.

 Hoa hồng và các phí khác.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

NHTW là những chứng từ đủ điều kiện chiết khấu do NHTW quy định. 14 13

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN CHIẾT KHẤU:

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN CHIẾT KHẤU:

 Điều kiện chiết khấu: chứng từ có giá được NHTW

NHTW nhận chiết khấu các loại

chiết khấu phải thoả mãn điều kiện sau:

chứng từ có giá sau đây:

 Đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ;

 Đảm bảo khả năng thanh toán khi đáo hạn

 Đảm bảo khả năng chuyển nhượng

 Tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHTM

được phát hành thông qua đấu thầu;

 Thời hạn hiệu lực còn lại không vượt quá thời hạn

 Hối phiếu, nếu la HP thì HP phải được

chiết khấu lần đầu;

 Các chứng từ có giá ngắn hạn khác

tối đa do NHTW quy định (Thông thường NHTW quy định tối đa là 3 tháng = 90 ngày). Quy định như vậy nhằm hạn chế tái cấp vốn qua cửa số chiết khấu, đồng thời khuyến khích các NHTM chiết khấu lẫn nhau để tận dụng nguồn vốn khả dụng của các NHTM.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

15 16

4

10/4/2012

4. HẠN MỨC CHIẾT KHẤU:

4. HẠN MỨC CHIẾT KHẤU:

 Là mức chiết khấu tối đa, tính theo số dư của

 Hạn mức chiết khấu: Công thức xác định như sau:

 H: Hạn mức chiết khấu dành cho NHTM

 V: Vốn tự có của NHTM

 Hạn mức chiết khấu được tính theo các căn cứ

 S: Tỷ trọng dư nợ bằng VNĐ so với tổng TS có của NHTM

NHNN cho một NHTM tại mọi thời điểm trong 1 H = V x S x k quý:

 k: hệ số chiết khấu

Khối lượng tiền cung ứng trong kỳ đã được phê

sau đây:

k = Tổng hạn mức chiết khấu / (∑ (Vi

x Si)

 Vi : Vốn tự có của ngân hàng thứ i

Vốn tự có của mỗi ngân hàng thương mại

 Si : Dư nợ tín dụng của ngân hàng thứ i

Tỷ trọng dư nợ tín dụng bằng VNĐ so với tổng

duyệt

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

tài sản có của từng NHTM 17 18

5.PHƯƠNG THỨC CHIẾT KHẤU:

5.PHƯƠNG THỨC CHIẾT KHẤU:

1. Chiết khấu mua đứt:

1. Chiết khấu mua đứt:

 Sau khi NHTW kiểm tra các chứng từ có giá do NHTM xuất trình để xin tái chiết khấu, nếu các chứng từ nay đủ điều kiện quy định, NHTW sẽ đồng ý chiết khấu với các bước sau:

 Bước 1: NHTM tiến hành chuyển nhượng chứng từ có giá cho

 Bước 2: NHTW trả tiền ngay cho NHTM bằng cách ghi có vào tài khoản tiền gửi của NHTM xin chiết khấu, sau đó NHTW đưa chứng từ CK vào bảo quản lưu kho theo chế độ bảo quản chứng từ có giá

NHTW:

 Nếu chứng từ có giá là vô danh, thì NHTM chuyển nhượng

trao tay kèm theo giấy xác nhận chuyển nhượng chứng từ và chuyển giao bản gốc chứng từ có giá cho NHTW.

 Bước 3: khi chứng từ có giá trên đến hạn thanh toán NHTW xuất trình cho người trả tiền kèm theo giấy đề nghị thanh toán, người này phải thanh toán toàn bộ số tiền của những chứng từ đó cho NHTW kể cả tiền lãi nếu có.

 Nếu chứng từ có giá ký danh thì NHTM chuyển nhượng theo luật định tức là chuyển nhượng bằng ký chuyển nhượng (ký hậu) rồi trao chứng từ đã ký cho NHTW.

Các bước nói trên đều thực hiện tại sở giao dịch của NHTW.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

19 20

5

10/4/2012

5.PHƯƠNG THỨC CHIẾT KHẤU:

5.PHƯƠNG THỨC CHIẾT KHẤU:

2. Chiết khấu có kỳ hạn:

1. Chiết khấu mua đứt:

 Coâng thöùc xaùc ñònh soá tieàn chieát khaáu:

𝐺𝑐𝑘

𝐺𝑡𝑡 =

1 +

 Trong trường hợp NHTW cần kiểm soát quá trình sử dụng vốn của NHTM thì NHTW thực hiện chiết khấu có kỳ hạn. Đây là hình thức chiết khấu có điều kiện, theo đó NHTW bắt buộc NHTM phải cam kết mua lại các chứng từ đã xin chiết khấu.

 Trong phương thức này, giá trị chiết khấu được tính theo

( 𝐿𝑠𝑐𝑘 𝑥 𝑇) (365 𝑥 100 ) : Soá tieàn thanh toaùn cho NHTM

Gtt

mệnh giá chứng từ chứ không tính trên mệnh giá và lợi tức.

 Gck

: Giaù trò chieát khaáu

 Lsck : Laõi suaát chieát khaáu

: Thôøi haïn hieäu löïc coøn laïi cuûa chöùng töø

 Thời hạn chiết khấu được xác định theo yêu cầu của NHTM nhưng thời hạn này nhỏ hơn hoặc bằng thời hạn hiệu lực còn lại của chứng từ.

 T

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

21 22

VÍ DỤ

5.PHƯƠNG THỨC CHIẾT KHẤU:

 Ngày 15/12/2011, công ty A đến ngân hàng ACB đề nghị chiết

2. Chiết khấu có kỳ hạn:

 Công thức xác định số tiền thanh toán:

khấu 100 trái phiếu, mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 2 năm,

ngày phát hành 1/1/2010, lãi suất trái phiếu là 8%/năm. Biết lãi

suất cho vay ngắn hạn hiện ngân hàng đang áp dụng là

18%/năm, hoa hồng và phí chiết khấu là 0,5%. Hãy tính giá trị

 Trong đó:

 Gtt

: Số tiền thanh toán cho NHTM tại thời điểm

mà công ty nhận được trong các trường hợp sau:

chiết khấu

 MG

: Mệnh giá chứng từ

 A. Trái phiếu trả lãi 1 lần khi đáo hạn

 Lsck

: Lãi suất chiết khấu

 B. Trái phiếu trả lãi định kỳ, 6 tháng/lần, công ty đã lãnh lãi

 Tck

: Thời hạn chiết khấu

 Gbl

: Giá bán lại khi hết hạn CK

định kỳ

 Ls

: Lãi suất bình quân trên thị trường tiền tệ.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

24 23 24

6

10/4/2012

VÍ DỤ

VÍ DỤ

 Ngày 15/12/2011, ngân hàng ACB đề nghị NHTW chiết khấu 100.000 trái phiếu, mệnh giá 500.000 đồng, thời hạn 2 năm, ngày phát hành 1/1/2010, lãi suất trái phiếu là 8%/năm. Biết lãi suất cho vay liên ngân hàng đang áp dụng là 18%/năm. Hãy tính giá trị mà NHTM nhận được trong các trường hợp sau:

 A. Trái phiếu trả lãi 1 lần khi đáo hạn

 Ngày 1/1/2012, Công ty A đang xem xét đầu tư vào 1 số trái phiếu của công ty B có tổng mệnh giá 100 tr đồng, thời hạn 5 năm, ngày phát hành 1/1/2010, lãi suất trái phiếu là 8%/năm. Biết lãi suất cho vay ngắn hạn hiện ngân hàng đang áp dụng là 18%/năm. Công ty A nên mua số trái phiếu trên với giá bao nhiêu nếu:

 B. Trái phiếu trả lãi định kỳ, 6 tháng/lần, công ty đã lãnh lãi

 A. Trái phiếu trả lãi 1 lần khi đáo hạn

định kỳ

 B. Trái phiếu trả lãi định kỳ, 6 tháng/lần, công ty B đã lãnh

lãi định kỳ

 C. Nếu trái phiếu trả lãi 1 lần khi đáo hạn, và NHTW chỉ chấp nhận chiết khấu 10 ngày. Tính giá trị NHTM nhận được và giá trị mà NHTW sẽ bán lại số TP trên cho NHTM.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

26 25 26

5.PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH

 Phương thức giao dịch trực tiếp:

 NHTM mang hồ sơ đến sở giao dịch của NHTW

 Áp dụng cho chứng từ có giá dưới dạng chứng

chỉ

 Phương thức giao dịch gián tiếp:

 NHTM phải giao dịch qua mạng máy tính hoặc

thực hiện qua Fax

 Áp dụng cho chứng từ ghi sổ hoặc chứng chỉ

 Phương thức này tiết kiệm chi phí, nhanh

chóng và an toàn.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

27 28

7

10/4/2012

1. KHÁI NIỆM:

 Tái cấp vốn là việc cấp tín dụng của NHTW

 a./Khái niệm:

2. CHO VAY CẦM CỐ CHỨNG TỪ CÓ GIÁ (MORTGAGED LENDING)

 Cho vay cầm cố chứng từ có giá là hình thức tái cấp vốn của NHTW cho các NHTM, với điều kiện các NHTM phải có chứng từ có giá cầm cố tại NHTW.

cho các NHTM và các TCTD nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để các NHTM để mở rộng hoạt động cho vay hoặc khôi phục năng lực thanh toán

 Theo hình thức cho vay này, các NHTM phải chuyển

 Tái cấp vốn bao gồm:

+ Cho vay cầm cố chứng từ có giá (Mortgaged Lending)

+ Cho vay lại (Relending)

+ Cho vay theo đối tượng chỉ định (Lending for Object)

giao bản gốc các chứng từ có giá cho NHTW để cầm cố cho khoản vay ngắn hạn. Khi đến hạn các NHTM trả nợ gốc và lãi vay chO NHTW để nhận các chứng từ có giá đã cầm cố trước đây. Nếu không NHTW sẽ thực hiện truy thu theo các chứng từ có giá mà NHTM đã cầm cố trước đây.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

29 30

 c./Quy trình cho vay:

b./ Điều kiện cho vay cầm cố :

 Bước 1:

2. CHO VAY CẦM CỐ CHỨNG TỪ CÓ GIÁ (MORTGAGED LENDING) 2. CHO VAY CẦM CỐ CHỨNG TỪ CÓ GIÁ (MORTGAGED LENDING)

 NHTM có nhu cầu làm đơn xin vay cầm cố gửi sở giao dịch NHTW

 NHTM xin vay cầm cố là NH đang hoạt động kinh

(theo mẫu của sở giao dịch NHTW);

doanh ổn định bình thường;

 NHTM xin vay cầm cố là người thu hưởng hợp

 Kèm theo đơn là bảng kê chứng từ cầm cố và bản gốc các chứng từ đó (bảng kê phải liệt kê các yếu tố: loại chứng từ, ngày phát hành, ngày đáo hạn, mệnh giá, lãi suất, tổ chức phát hành)

pháp đối với chứng từ xin cầm cố

 Nếu chứng từ có giá được phát hành theo hình thức ghi sổ thì

 Các chứng từ có giá xin cầm cố là những chứng từ

có giá được phát hành và lưu thông hợp pháp, các

NHTM gửi cho sở giao dịch NHTW văn bản xác nhận của tổ chức phát hành về việc đảm bảo thanh toán cho NHTW trong trường hợp NHTM (người sở hữu chứng từ có giá) không trả nợ cho NHTM khi đến hạn.

yếu tố rõ ràng và đảm bảo khả năng thanh toán.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

31 32

8

10/4/2012

c./Quy trình cho vay:

c./Quy trình cho vay:

Bước 2:

Bước 2:

 NHTW kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, nếu

2. CHO VAY CẦM CỐ CHỨNG TỪ CÓ GIÁ (MORTGAGED LENDING) 2. CHO VAY CẦM CỐ CHỨNG TỪ CÓ GIÁ (MORTGAGED LENDING)

hợp lệ, hợp pháp, SGD NHTW chấp nhận cho vay:

 NHTM chuyển giao bản gốc cho NHTW

 SGD hạch toán cho vay, ghi nợ tài khoản cho

 Về mức cho vay: Mức cho vay tối đa bằng mệnh giá chứng từ cầm cố: đối với chứng từ do KBNN, NHNN phát hành, mức cho vay 100% mệnh giá, còn các chứng từ khác tuy theo mức độ rủi ro mà mức cho vay khác nhau nhưng tối đa 80% mệnh giá.  Về thời hạn cho vay: tối đa bằng thời hạn hiệu lực

vay, có TK TG có kỳ hạn của NHTM

còn lại của chứng từ.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

34 33

c./Quy trình cho vay:

Bước 3: khi đến hạn thanh toán:

2. CHO VAY CẦM CỐ CHỨNG TỪ CÓ GIÁ (MORTGAGED LENDING)

 NHTM lập lệnh chi trích tiền trên tài khoản

Cho vay baèng tieàn (1) Cho vay caàm coá chöùng töø coù giaù Chuyeån giao chöùng töø caàm coá NHTW NHTM

tiền gửi của mình để trả nợ cho NHTW, SGD

tính toán và thu lãi từ TK tiền gửi của NHTM

 NHTM chuyển trả bản gốc các chứng từ cầm

cố cho NHTM.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

(Central Bank) (Commercial Bank) Chuyeån traû chöùng töø caàm coá (2) Thu nôï khi ñaùo haïn Hoaøn traû nôï goác vaø laõi vay 35 36

9

10/4/2012

CHO VAY LẠI (RELENDING)

CHO VAY LẠI (RELENDING)  b./Điều kiện cho vay: NHTM thoả mãn điều kiện

a./Khái niệm: cho vay lại là hình thức tái

sau:

cấp vốn của NHTW đối với các NHTM,

 NHTM đang hoạt động kinh doanh bình thường và có

trong trường hợp NHTM bị thiếu vốn do

uy tín đối với NHTW;

các khoản tín dụng đã thực hiện với khách

 NHTM có chất lượng tín dụng tốt, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trong tỷ lệ cho phép không vượt quá tỷ lệ quy định;

hàng chưa đến hạn thu nợ, nhờ đó giúp

 Hồ sơ tín dụng vay lại là hồ sơ tín dụng có chất lượng

cho NHTM có thể duy trì hoạt động cho

(KH vay vốn của NHTM là KH có uy tín, kinh doanh có hiệu quả, ôn định và có hệ số tín nhiệm cao.

vay một cách bình thường.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

38 37

CHO VAY LẠI (RELENDING)

CHO VAY LẠI (RELENDING) d./Quy trình cho vay lại theo hồ sơ theo hồ sơ

c./Mức cho vay và thời hạn cho vay:

tín dụng:

Mức cho vay: tối đa không quá 80% tổng dư

 Bước1: NHTM làm đơn xin vay gửi cho SGD

nợ của các hồ sơ tín dụng xin vay lại;

 Thời hạn cho vay: thời hạn cho vay lại phải

phù hợp với thời hạn cho vay còn lại thể hiện

trong hồ sơ tín dụng để đảm bảo cho NHTM

thực hiện việc trả nợ cho NHTW

NHTW kèm hồ sơ tín dụng mà NHTM cho khách hàng vay và đang trong thời hạn chính thức đồng thời gửi bảng phân tích đánh giá khách hàng vay vốn của mình với các thông tin sau: tình hình sxkd, tài chính, mức dư nợ, tài sản đảm bảo, khả năng trả nợ,…vv.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

39 40

10

10/4/2012

CHO VAY THEO ĐỐI TƯỢNG CHỈ ĐỊNH (LEND FOR OBJECT)  Với tư cách là NH của chính phủ và là cơ quan quản lý tài

CHO VAY LẠI (RELENDING)  d./Quy trình cho vay lại theo hồ sơ theo hồ sơ tín

dụng:

chính tổng hợp của chính phủ, hoạt động tín của NHTW còn góp phần thực hiện các mục tiêu chính sách kinh tế -xã hội của chính phủ, các cho vay theo đối tượng chỉ định được NHTW thực hiện mà không đòi hỏi NHTM phải có bảo đảm, chỉ yêu cầu NHTM làm trung chuyển các khoản tín dụng này đúng đối tượng:

 Bước 2: NHTW tín hành thẩm định hồ sơ tín dụng vay vốn của NHTM, NHTW tái kiểm tra tất cả hồ sơ tín dụng, kiểm tra các thông tin liên quan đến khách hàng của NHTM.

 Cho vay theo chỉ định là các chương trình, dự án phát triển

 Nếu hồ sơ tín dụng không có chất lượng hoặc chất

kinh tế của chính phủ;

lượng thấp, NHTW từ chối cho vay;

 Cho vay theo chỉ định là các chương trình khắc phục hậu

 Nếu hồ sơ có chất lượng thì cho vay và căn cứ hồ sơ tín dụng để xác định mức cho vay và thời hạn cho vay.

quả thiên tai, mất mùa, chương trình cho vay xoá đói giảm nghèo

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

41 42

CHO VAY THEO ĐỐI TƯỢNG CHỈ ĐỊNH (LEND FOR OBJECT)

CHO VAY THANH TOÁN (LEND FOR PAYING)

NHTM nào đủ điều kiện về mạng lưới, đội

Cho vay thanh toán là hình thức không

ngũ cán bộ, khả năng tổ chức cho vay, giám

phải là hình thức tiếp vốn cho các NHTM

sát đối tượng sử dụng vốn đúng mục đích, có

nhằm hỗ trợ hoạt động tín dụng cho các

năng lực tài chính , có ưu thế và công nghệ kỹ

NHTM mà chỉ để khôi phục khả năng

thuật sẽ được NHTW lựa chọn.

thanh toán cho các NHTM và TCTD.

Lãi suất tượng trung hoặc ưu đãi, NHTM khi

cho vay phải thực hiện theo chế độ lãi suất ưu

đãi, NHTM hưởng phí hoa hồng.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

43 44

11

10/4/2012

1.CHO VAY THANH TOÁN THƯỜNG XUYÊN:

1.CHO VAY THANH TOÁN THƯỜNG XUYÊN:

 Nếu NHTM nào có khoản phải thu > Phải trả (thừa) thì NH được hưởng số chênh lệch thừa, NHTW sẽ hạch toán ghi có vào TK tiền gửi của NHTM tại NHTW

 Các NHTM phải thanh toán bù trừ lẫn nhau (bù trừ thông thường và bù trừ điện tử) do NHTW tổ chức chủ trì thanh toán.

 Nếu NHTM nào có khoản phải thu < Phải trả (thiếu) thì NH này phải trả số chênh lệch thiếu. NHTW sẽ trích TK tiền gửi của NHTM mở tại NHTW để trả tiền. Nếu tài khoản tiền gửi của NHTM không đủ số dư để trả thì sẽ được NHTW cho vay để bù đắp thiếu hụt trong thanh toán bù trừ.

 Để quá trình thanh toán bù trừ diễn ra thông suốt và thực hiện tuyệt đối, NHTW sẽ cho các NHTM, TCTD vay vốn để đảm bảo có nguồn thanh toán nếu như tại thời điểm bù trừ các NHTM thiếu vốn (trên TK tiền gửi tại NHTW không có hoặc không đủ tiền) sau khi đã bù trừ giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả:

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

45 46

1.CHO VAY THANH TOÁN THƯỜNG XUYÊN:

2. CHO VAY KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG CHI TRẢ:

 Các NHTM và TCTD phải thường xuyên duy trì khả

năng chi trả theo quy định của NHTW

 Khả năng chi trả được thể hiện qua tỷ lệ sau:

 Khả năng chi trả = Tổng tài sản “Có” rủi ro có thể thanh

Loại cho vay này gọi là cho vay qua đêm với thời hạn rất ngắn từ 1-10 ngày, quá thời hạn sẽ chuyển quá hạn và áp dụng LS phạt, nếu tái phạm nhiều lần sẽ không được vay.

Lãi suất cho vay là lãi suất bình quân trên thị

toán ngay/Tổng tài sản “Nợ” phải thanh toán ngay.  Theo điều 12 quyết định 457/2005/QĐ-NHNN ngày

trường liên ngân hàng;

19/04/2005 thì tỷ lệ nói trên phải lớn hơn hoặc bằng 1 nếu tính trong phạm vị 7 ngày tiếp theo, nếu tính trong phạm vi 1 tháng tiếp theo phải lớn hơn bằng 25%.

47 48

 Trong thanh toán song phương giữa các NHTM và thanh toán điện tử nếu NHTM thiếu tiền thì sẽ được NHTW cho vay.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

12

10/4/2012

2. CHO VAY KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG CHI TRẢ:

2. CHO VAY KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG CHI TRẢ:  Trong đó, Tài sản “Có” có thể thanh toán ngay bao gồm:

 Trong đó, Tài sản “Có” có thể thanh toán ngay bao gồm:

 Tiền mặt.

 Các loại chứng khoán do tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt

 Vàng.

 Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước.

Nam phát hành hoặc bảo lãnh:  (i) Có thời hạn còn lại từ 1 tháng trở xuống: 100% giá trị trên sổ sách kế

toán.

 Số chênh lệch lớn hơn gia tiền gửi không kỳ hạn tại tổ chức tín dụng khác

và tiền gửi không kỳ hạn nhận của tổ chức tín dụng đó.

 (ii) Có thời hạn còn lại trên 1 tháng đến 1 năm: 95% giá trị trên sổ sách

kế toán.

 Tiền gửi có kỳ hạn tại tổ chức tín dụng khác đến hạn thanh toán.

 (iii) Có thời hạn còn lại trên 1 năm: 90% giá trị trên sổ sách kế toán.

 Các loại chứng khoán do Chính phủ Việt Nam phát hành hoặc được Chính

 Các loại chứng khoán do Chính phủ các nưuớc thuộc khối OECD phát

phủ Việt Nam bảo lãnh:

hành:

 Có thời hạn còn lại từ 1 nam trở xuống: 100% giá trị trên sổ sách kế toán.

 (i) Có thời hạn còn lại từ 1 năm trở xuống: 100% giá trị trên sổ sách

 Có thời hạn còn lại trên 1 nam: 95% giá trị trên sổ sách kế toán.

kế toán.

 (ii) Có thời hạn còn lại trên 1 năm: 95% giá trị trên sổ sách kế toán.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

49 50

2. CHO VAY KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG CHI TRẢ:

2. CHO VAY KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG CHI TRẢ:

 Trong đó, Tài sản “Có” có thể thanh toán ngay bao gồm:

 Trong đó, Tài sản “Có” có thể thanh toán ngay bao gồm:

 Các loại chứng khoán do các ngân hàng của các nước thuộc

khối OECD phát hành:

80% các khoản cho vay có bảo đảm, cho thuê tài chính, sẽ đến hạn thanh toán (gốc, lãi) trong thời gian 1 tháng.

(i) Có thời hạn còn lại từ 1 tháng trở xuống: 100% giá trị trên

75% các khoản cho vay không có bảo đảm, đến hạn

sổ sách kế toán.

thanh toán.

(ii) Có thời hạn còn lại trên 1 tháng đến 1 năm: 95% giá trị

 Các loại chứng khoán khác:

trên sổ sách kế toán.

(i) Có thời hạn còn lại dưới 1 tháng: 100%

(iii) Có thời hạn còn lại trên 1 năm: 90% giá trị trên sổ sách

kế toán.

(ii) Có thời hạn còn lại từ 1 tháng đến 1 năm: 90%

 Các hối phiếu của bộ chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu đã

(iii) Có thời hạn còn lại trên 1 năm: 85%

 Các khoản khác đến hạn phải thu.

được ngân hàng nước ngoài chấp nhận thanh toán, có thời hạn còn lại từ 01 tháng trở xuống: 100% số tiền ghi trên hối phiếu.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

51 52

13

10/4/2012

2. CHO VAY KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG CHI TRẢ:

2. CHO VAY KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG CHI TRẢ:

 Tài sản “Nợ” có thể thanh toán ngay bao gồm:

 Số chênh lệch lớn hơn giữa tiền gửi nhận của tổ

chức tín dụng khác và tiền gửi tại tổ chức tín dụng đó đến hạn thanh toán.

 15% tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức (trừ tiền

gửi của tổ chức tín dụng khác), cá nhân.

 Giá trị các cam kết cho vay của tổ chức tín dụng

 Khi NHTM có khả năng bị mất khả năng chi trả: NH đó cần có biện pháp để duy trì khả năng chi trả trong thời gian tới, nhưng nếu khả năng chi trả thực sự xuống quá giới hạn và đã mất khả năng chi trả thực sự (dự trữ sơ cấp đã sử dụng hết) thì NHTM phải thực hiện các biện pháp để cân bằng cung cấp thanh khoản, Biện pháp này:

đến hạn thực hiện.

 Bán dự trữ thứ cấp

 Tất cả các tài sản "Nợ" khác sẽ đến hạn thanh

 Vay NHTW (qua đêm) hoặc vay tới chiết khấu

toán.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

53 54

2. CHO VAY KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG CHI TRẢ:

 Khi NHTM bị mất khả năng chi trả như vậy, NHTW sẽ

cho vay để khôi phục năng lực chi trả và ổn định hệ

thống NHTM. Ngoài ra, những trường hợp mất khả

năng chi trả đột biến (tin đồn thất thiệt) làm cho tình

trạng thiếu hụt thanh toán trầm trọng xảy ra nhanh thì

NHTW cho vay. Đây gọi là cho vay đặc biệt , khoản cho

vay này còn áp dụng cho NHTM mất khả năng thanh

toán thường xuyên và trầm trọng.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

55 56

14

10/4/2012

1. KHÁI NIỆM:

2. CÁC BÊN LIÊN QUAN:

 Bên bảo lãnh: NHTW có 02 tư cách:

 Cơ quan chính phủ: tính pháp lý cao nhất, độ tin cậy an toàn nhất;

 NH của NH: đảm bảo về phương diện tài chính, người thụ hưởng có

quyền tin tưởng tuyệt đối.

 Bên được bảo lãnh:

 NHTM, các TCTD thuộc sở hữu nhà nước được chính phủ cho phép

vay vốn nước ngoài theo phương thức tự vay tự trả và được chính

phủ chỉ định bảo lãnh.

 Bên thụ hưởng: là các tổ chức tài chính kinh tế nước ngoài như :

WB, ADB, IMF, chính phủ các nước, các tập đoàn kinh tế nước

Bảo lãnh của NHTW là cam kết bằng văn bản của NHTW đối với bên có quyền ở nước ngoài (bên thụ hưởng bảo lãnh) để bảo lãnh cho NHTM, TCTD trong nuớc được vay vốn ở nước ngoài và cam kết với người cho vay là các NHTM, TCTD này sẽ thực hiện trả nợ đầy đủ đúng hạn, nếu không NHTW với tư cách là người bảo sẽ đứng ra trả nợ thay cho NHTM, TCTD đó.

ngoài. Các tổ chức nước ngoài phải có văn bản đề nghị chính phủ

bảo lãnh.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

58 57

3. ĐIỀU KIỆN BẢO LÃNH:

3. ĐIỀU KIỆN BẢO LÃNH:

 Thời hạn vay vốn từ 5 năm trở lên (không kể ân hạn)

 NHTM, TCTD đang hoạt động bình thường , kinh

 Đồng tiền vay trả là đồng tiền mạnh tự do chuyển đổi như USD,

doanh có lãi, hoạt động tín dụng có chất lượng, có

GBP, EUR, AUD, CAD, HKD, JPY;

tỷ lệ an toàn vốn, tỷ lệ nợ xấu và các tỷ lệ khác

 Lãi suất cho vay và phí tín dụng phải phù hợp với thị trường quốc

tế và đặc điểm của dự án vay vốn;

trong giới hạn cho phép, có uy tín trong quan hệ

 Hợp đồng đã được trình qua các cơ quan quản lý, cơ quan quản lý

giao dịch thanh toán;

đồng ý bảo lãnh cho hợp đồng vay vốn và đã trình chính phủ duyệt;

 Được chính phủ chấp thuận bảo lãnh và chỉ định NHTW bảo lãnh

 Hợp đồng vay vốn phải phù hợp thông lệ quốc tế

và luật pháp VN, đồng thời phải có thêm điều kiện

sau:

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

59 60

15

10/4/2012

4. TỔNG MỨC BẢO LÃNH:

5. THỜI HẠN BẢO LÃNH

 Phụ thuộc giá trị hợp đồng vay vốn nhưng không vượt quá

Thời hạn bảo lãnh phụ thuộc vào thời hạn

tổng hạn mức bảo lãnh còn lại đối với NHTM, TCTD đó:

vay vốn nhưng tối thiểu 5 năm

 Phụ thuộc giá trị hợp đồng vay vốn nhưng không vượt quá tổng hạn

mức bảo lãnh còn lại đối với NHTM, TCTD đó:

 Tổng HMBL còn lại = Tổng HMBL áp dụng cho NHTM, TCTD –

Dư nợ vay nước ngoài của tổ chức đó.

 Trong đó: Tổng HMBL tối đa cho một TCTD, NHTM = (VTC) x (k),

hệ số k từ 5-10 lần, VN là 6 lần.

 Tổng HMBL mà NHTW cấp cho TCTD, NHTM phải nằm trong

tổng HMBL mà chính phủ phân bổ hàng năm cho NHTW

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

61 62

6. PHÍ BẢO LÃNH:

6. HÌNH THỨC BẢO LÃNH:

 BL của NHTW được thực hiện dưới hình thức Thư

Phí bảo lãnh = Giá trị bảo lãnh x Thời

bảo lãnh (Letter of Guarantee).

gian tính phí bảo lãnh x Tỷ lệ phí bảo lãnh

 Đây là văn bản cam kết của NHTW đối với bên

 Giá trị bảo lãnh là số tiền vay nước ngoài;

thụ hưởng (bên cho vay) về việc thực hiện trả nợ

 Thời gian tính phí bảo lãnh, tính theo kỳ trả

thay cho TCTD, NHTM nếu TCTD, NHTM trong

nợ gốc của TCTD

nước không thực hiện hoặc thực hiện không đúng,

 Tỷ lệ phí bảo lãnh: do bộ tài chính quy định

không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng tín

nhưng không vượt quá 1,5%/năm

dụng đã ký kết.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

63 64

16

10/4/2012

7. TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC CẤP BẢO LÃNH

 Tiếp nhận hồ sơ xin cấp bảo lãnh, hồ sơ gồm:

 Báo cáo n/c khả thi đã được phê duyệt của dự án vay vốn nước

ngoài;

7. TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC CẤP BẢO LÃNH NHTW trình chính phủ nội dung cơ bản của hợp đồng tín dụng và nội dung thư bảo lãnh để chính phủ phê duyệt.

Trên cơ sở nội dung phê duyệt của chính

 Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong hai năm gần nhất  Hợp đồng ghi nhớ hoặc dự thảo HĐTD với nước ngoài  Văn bản chấp thuận bảo lãnh vay vốn nước ngoài của CP;  Văn bản của bên cho vay yêu cầu bảo lãnh  Thẩm định hồ sơ và đề nghị cấp bảo lãnh.

phủ, NHTM, TCTD chính thức ký kết hợp đồng tín dụng vơi bên cho vay và gửi cho NHTW một bản

 Nếu hồ hợp lệ đầy đủ, dự án vay vốn hiệu quả, có khả năng trả nợ,

rủi ro thấp, NHTW lập đề nghị cấp bảo lãnh;

NHTW phát hành thư bảo lãnh theo nội

 Đàm phán những điều cơ bản trong hợp đồng tín dụng

dung được CP phê duyệt

 Bên cho vay nước ngoài thực hiện giải

chính thức giữa bên cho vay và bên vay với sự tham gia của NHTW, đàm phán giữa NHTW và bên cho vay về nội dung thư bảo lãnh.

ngân cho tổ chức tín dụng, NHTM

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

66 65

8. THU HỒI BẢO LÃNH

 Thư bảo lãnh sẽ được NHTW thu hồi trong các trường hợp sau:

 NHTM, TCTD trong nước đã thực hiện trả hết nợ cho bên cho vay;

9. TẠM ỨNG VỐN CHO NGÂN SÁCH (ADVANCE PAYMENT FOR BUDGET)

 NHTW với tư cách là một cơ quan của chính phủ, không những thực hiện các chức năng nhiệm vụ của NHTW mà còn thực hiện chức năng như NH của chính phủ trong đó xác xác lập quan hệ tín dụng với NS nhà nước

 Bên nước ngoài không thực hiện hoặc thực hiện không đúng trách nhiệm,

 Quan hệ tín dụng đó thể hiện như sau:

nghĩa ghi trong hợp đồng tín dụng

- Tạm ứn vốn cho NSNN khi NSNN bị thiếu hụt tạm thời (thu chưa kịp trong

khi phải chi hoặc chi đột xuất),

 NHTW viết thư yêu cầu bên thụ hưởng trả lại thư bảo lãnh (thu hồi) nêu lý do thu hồi và thời hạn trả bản chính, hết thời hạn nêu trên thư bảo lãnh hết hiệu lực.

 NHTW chỉ tạm ứng cho NSNN khi có quyết định của thủ tướng và khoản tạm ứng này phải được trả trong năm tài khoá hiện hành hoặc năm kế tiếp nhưng thời hạn không quá 1 năm;

 Trong trường hợp NHTM, TCTD không trả nợ cho nước ngoài thì NHTW trả thay, nguồn trả lấy từ quỹ tích luỹ trả nợ nước ngoài.

 NHTW sẽ phong toả các tài khoản tiền gửi của NHTM, TCTD để

 - Cho NSNN vay bằng cách mua trái phiếu chính phủ theo yêu cầu và phân bổ của Bộ tài chính trong từng đợt phát hành. NHTW làm đại lý hoặc bảo lãnh phát hành trái phiếu chính phủ đồng thời thông qua thị trường mở để điều tiết khối lượng tiền cung ứng theo mục tiêu chính tiền tệ quốc ra.

truy thu hoặc cho vay bắt buộc và yêu cầu NHTM, TCTD có phương án hoàn trả nợ vay bắt buộc. Lãi suất cho vay bắt buộc bằng lãi suất vay nước ngoài + 1%/năm.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

68 67

17