intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG III:  PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC 

Chia sẻ: Paradise9 Paradise9 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

56
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Do số lượng của các bài toán phương trình, bất phương trình là vô cùng nhiều nên ở phần này  chúng tôi chỉ trình bày một số bài đã chọn lọc,có cách giải hay, độ khó tương đối và chắc chắn sẽ thú  vị hơn rất nhiều so với những bài toán thông thường khác. 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG III:  PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC 

  1. CHƯƠNG III:  PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC  Do số lượng của các bài toán phương trình, bất phương trình là vô cùng nhiều nên ở phần này  chúng tôi chỉ trình bày một số bài đã chọn lọc,có cách giải hay, độ khó tương đối và chắc chắn sẽ thú  vị hơn rất nhiều so với những bài toán thông thường khác.  Bài 1: Tìm a để hai phương trình sau tương đương:  Giải:  Ta có (2)  Vậy(1) tương đương với (2) khi và chỉ khi:  a  hoặc a  Bài 2: Tìm a,b,c để phương trình sau đây nghiệm đúng:  Giải:  Điều kiện cần.Giả sử (1) đúng  , nói riêng:  Khi  Khi  Khi x  Vậy điều kiện cần là a=b=c=0  Điều kiện đủ: nếu a=b=c=0 thì rõ ràng (1) đúng (  .Tóm lại a=b=c=0 là điều kiện cần và đủ để  (1) đúng  Bài 3: Giải hệ phương trình:  Giải:  (1)  Xét hàm số f (t)  Vậy f (t) là hàm đồng biến trên (0,  Ta thấy: (1) ­ 28 ­ 
  2. Vậy (1),(2),(3)  Như thế hệ đã cho có nghiệm duy nhất (  Bài 4: Giải phương trình:  Giải:  Điều kiện để phương  trình có nghĩa là :  Ta có:  Từ (4) suy ra:  (5)  Vậy phương trình đã cho tương đương với hệ sau:  Từ (6) suy ra  x  Do (9) không thõa mãn (3) nên riêng (6) đã vô nghiệm  Vậy hệ (6),(7),(8) dĩ nhiên vô nghiệm, tức là phương trình đã cho vô nghiệm>  *Chú ý: Bằng lập luận tương tự như trên, ta có thể giải phương trình  Cụ thể đưa phương  trình ấy về hệ sau: ­ 29 ­ 
  3. Từ đó suy ra nghiệm của phương trình ấy là:  Bài 5: Giải phương trình:  Giải:  Do  Vậy (1) tương đương với hệ sau:  Bài 6: Giải phương trình  Giải:  Dễ thấy nó có thể viết dưới dạng tương đương sau:  Từ đó có VT(5)  VP(5)  Vậy (5) ­ 30 ­ 
  4. CHƯƠNG IV:  BẤT PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC  Bài 1: Giải bất phương trình : 7 tan x ( sin 2 x + 3 cos 2 x ) £ 6 4  3 ( sin 2 x + 4 cos 2  x )  Giải :  2  ĐK :  cos x ¹ 0 . Chia hai vế cho  cos  x  ta được: 7 tan x ( tan 2 x + 3) £ 6 4  3 ( tan 2  x + 4 )  Đặt tanx = t, ĐK :  t ³ 0 , bpt trở thành :  t 2  + 4  4  7 t  = 6 3  t 2  + 3  Đặt VT =  f ( x ) , với  t ³ 0 , ta có: ( )  ì Hàm t  đồng biến trên é  , + ¥ )  ë0 ï í t 2  + 3  đồng biến trên é  , + ¥ )  ï Hàm  2  ë0 î t + 4  =>  f ( t ) là hàm đồng biến trên é  , + ¥ )  và đo được  t =  3  thì f ( t ) = 6 4  3  ë0 t  3 +¥  0  6 4  3 f(t)  Dựa vào bảng biến thiên ta thấy f ( t ) £ 6 4  3 t £  3  p Từ đó suy ra  0 £ tan x £ 3 kp £ x £ + k p ( k Î Z    ) 3  Bài 2: Giải bất phương trình : cos ép ( x 2 - 10 x ) ù - 3 sin ép ( x 2  - 10 x ) ù > 1  ë û ë û Giải:  Đặt y = p ( x - 10 x ) . Bpt trở thành :  2  cos y - 3 sin y > 1  p cos y - tan sin y > 1  3  p p p cos y cos - sin y sin > cos  3 3 3  pö p æ cos ç y + ÷ > cos  3  3 ø  è ­ 31 ­ 
  5. p p p + k 2p < y + + k 2p , k Î Z - < 3 3 3  2p   + k 2p < y < k 2p -   3  2p   ( ) + k 2p < p x 2  - 10 x < k 2p -   3  2  - + 2 k < x 2  - 10 x < 2  ( *    k) 3  1.Giải bpt  x 2  - 10 x < 2k , k Î Z x 2  - 10 x - 2 k 5 + 25 + 2  -  x < 5 - 25 + 2  -  k k 3  3  Với mọi  k ³ -12 , ta có:    2  0 < 25 + 2k - k  < 25 + 2  3  2  => 25 + 2k - < 25 + 2  k  3  ì 2  ï5 - 25 + 2k < 5 - 25 + 2  - k  3  ï => í ï5 + 25 + 2k - 2  < 5 + 25 + 2  k ï  3  î Do đó nghiệm của (*) là  é 2  ê5 - 25 + 2k < x < 5 - 25 + 2  - k  3  ê ê 2  ê5 + 25 + 2k - < x < 5 + 25 + 2k , k Î Z, k ³ -12  3  ë  Vậy nghiệm của bpt đã cho là ­ 32 ­
  6. é 2  ê5 - 25 + 2k < x < 5 - 25 + 2  - k  3  ê ê 2  ê5 + 25 + 2k - < x < 5 + 25 + 2  k 3  ë  Với  k Î Z, k ³ -12    Bài 3: Giải bpt: 5 + 2 cos 2 x £ 2 | 2 sin x - 1 | (1)    Giải: (1) 5 + 2 (1 - 2 sin x ) £ 3 | 2 sin x - 1 |  2  7 - 4 sin 2  £ 3 | 2 sin x - 1 |  Đặt  y = sin x với  -1 £ y £ 1 , ta có: 7 - 4 y 2  £ 3 | 2 y - 1 | ( 2    ) 1  a. Xét trường hợp :  £ y £ 1 . Ta có : 2  2  ( 2 ) => 7 - 4 y £ 3 ( 2 y - 1    ) 4 y 2  + 6 y - 10 ³ 0  2 y 2  + 3 y - 5 ³ 0  5  => y £ - , y ³ 1  2  p Kết hợp với điều kiện a. ta có y = 1 => sinx = 1  x = + k 2p , k Î Z  2  1  b. Xét trường hợp :  -1 £ y £  . Ta có: 2  ( 2 ) => 7 - 4 y 2  £ 3 ( -2 y + 1   ) 4 y 2 - 6 y - 4 ³ 0 2 y 2  - 3 y - 2 ³ 0  1  => y £ - , y £ 2  2  1  Kết hợp với điều kiện b. ta có  -1 £ y £ -  2  5p p 1   + l 2p £ - + l 2p , l Î Z  => -1 £ sin x £ - - 6  2 6 p é p ê x = 2  + k 2  Vậy nghiệm bpt đã cho là  ê với  k , l Î Z  ê - 5  + l 2p £ - p + l 2  p p ê  6 6  ë 2 2  Bài 4: Giải bất phương trình : 81sin x + 81cos  x £ 30 (1)  với x Π( 0, 2p )      Giải:  2  Đặt  y = 81sin  x  với 1 £ y £ 81( *)      ­ 33 ­ 
  7. 81  2 2  Ta có :  81cos x = 811 -sin  x  =  y 81  => y + - 30 £ 0  y  => y 2  - 30 y + 81 £ 0  3 £ y £ 27  thoả (*)  Do đó : 2  3 £ 81sin  x  £ 27  2  31 £ 34 sin x  £ 33    1 £ 4 sin 2 x £ 3  1 3  £ sin 2  x £ 4 4  1 3 3 1  ( a ) , - £ sin x £ -  ( b )  £ s in x £ 2  2 2 2 p p 2p 5p  Giải (a)  £ x £ ,  £ x £  6  6 33 7p 4p 5p 11p   Giải (b)  £ x£ ,  £ x £  6  6 33 Đó là 4 tập nghiệm của bất phương trình trên.  Bài 5: Giải bất phương trình:  sin 2 x -sin 3 x + sin 4 x  - 3  cos 2 x - cos 3 x + cos 4 x ³ 1  (*)  2 Giải:  Ta có sin 2 x - sin 3 x + sin 4 x  cos 2 x - cos 3 x + co s 4 x  sin 2 x + sin 4 x - sin 3  x  = cos 2 x + cos 4 x - cos 3  x  2 sin 3 x cos x - sin 3  x  = 2 cos 3 x cos x - cos 3  x  sin 3 x ( 2 cos x - 1)   x  = = tan 3  cos 3 x ( 2 cos x - 1)    Với điều kiện  2 cos x ¹ 1  Ta có : ­ 34 ­ 
  8. (*)  2 tan 3 x - 3  ³ 1  tan 3 x - 3 ³ 0  tan 3 x ³ 3  p p + kp £ 3x £ + kp , k Î Z 3 2  p p p p +k £x£ + k 3  9 3 6 p p p p Vậy nghiệm của (*) là  +k £x£ +k , k Î Z  3  9 3 6 Bài 6: Giải bất phương trình :  sin x + 2 cot x £ -1    Giải :  Trong điều kiện có nghĩa của nó thì  sin x + 2 cot x ³ 0  Vậy bất phương trình đã cho vô nghiệm.  Bài 7: Giải bất phương trình : 4 ( x 3 - 2 x + 1) ( sin x + 2 cos x ) ³ 9 | x 3  - 2 x + 1 | (1)    Giải:  Xét các khả năng sau:  a. Nếu  x 3  - 2 x + 1 > 0  9  - 5 £ ( sin x + 2 cos x ) £  5  (1)  sin x + 2 cos x ³  vô lí vì 4  b. Nếu  x 3  - 2 x + 1 < 0  9  (1)  sin x + 2 cos x £ -  . Vô lí  4  Do đó (1) chỉ có thể có nghiệm khi x 3  - 2 x + 1 = 0 ( 2 )  -1 + 5 -1 - 5  Phương trình (2) có nghiệm là  x1 = 1, x2 = , x3  =  2  2 Đó cũng là nghiệm của bất phương trình trên.  CHƯƠNG  V:  BẤT ĐẲNG THỨC LƯỢNG GIÁC  Bài  1:  Chứng  minh  rằng  tỷ  số  khoảng  cách  lớn  nhất  giữa  hai  đỉnh  với  khoảng  cách  bé  nhất  giữa  2  đỉnh của 1 tứ giác lồi bất kì không bé hơn  2 .  Giải:  Giả sử M, m tương  ứng là khoảng  cách lớn  nhất giữa hai đỉnh và khoảng cách bé nhất  giữa  2  đỉnh  của  một  tứ  giác  lồi.  Vì  ít  nhất  một  trong  các  góc  của  tứ  giác  không  phải  là  góc  nhọn.  Thí  dụ  · . Khi đó :  ABC M  ³ AC   =AB   +BC   ­2AB.BCcosABC 2 2 2 2 2 2  2 2  2  2 Þ M  ³ AB  +BC  ³ m  +m  =2m  ­ 35 ­
  9. M  ³  2 . Đó là điều phải chứng minh.  Þ  m  Bài 2: Cho tứ giác lồi ABCD . Chứng minh rằng :  A  B  C  D  16  + tan  + tan  + tan  + tan < 4  A  B  C  D  4  4  4  4  4 + tan  + tan  + tan  + tan  2  2  2  2  Giải:  1  1  1  1  16  Với x, y, z, t > 0  thì:  +  + + ³ x y  z  t  x + y + z + t  Mà   ABCD lồi nên:  A B  C  D  p  A  B  C  D  0 0  2  2  2  2  2  2  2  2  2  Ta có:  1  1  1  1  16  + + + ³ A B  C  D  A  B  C  D  1 + tan  1 + tan  1 + tan  1 + tan  4 + tan  + tan  + tan  + tan  2  2  2  2  2  2  2  2  Do đó , để có điều phải chứng minh , chỉ cần chứng minh :  æ öæ öæ öæ ö ç 1  ÷ ç 1  ÷ ç 1  ÷ ç ÷ A  B  C  D  1  ç tan +  ÷ + ç tan  + ÷ + ç tan  + ÷ + ç tan  + ÷ < 2  A ÷ ç B  ÷ ç C  ÷ ç D  ÷ 4  4  4  4  ç 1 + tan  ÷ ç 1 + tan  ÷ ç 1 + tan  ÷ ç 1 + tan  ÷ ç è 2  ø è 2  ø è 2  ø è 2  ø A  A 2x    Đặt x = tan  thì  tan  =  2  . thế thì:  4  2  1  x  - 1 + x + x 2 - x 3  2 x 2  - x - x 3  1  A  tan  +  = < + 1 < 1  1 + 2 x - x 2  1 + 2 x - x 2  A  4  1 + tan  2  Vì 1+x ³ 2 x Þ x + x 3  ³ 2 x 2 . Điều phải chứng minh.  Bài 3: Cho 4 số thay đổi a,b,x,y thoả mãn a   +b   =4 và x   +y   =3  2 2 2 2 Chứng minh rằng:  - 2 3  £ ax + by  £ 2  3  Giải:  2 2  æ a ö æ b ö 2  2  a  + b  =4 Û  ç ÷ + ç ÷ = 1  è 2 ø è 2 ø ìa a ï 2  = cos    ï Û  $a Î R : í ï b  = sin a ï 2  î a ìa = 2 cos    Ûí îb = 2 sin a ­ 36 ­
  10. ìx ï 3  = cos b  ï 2  2  Tương tự : x  +y  =3 Û  $b Î R :  í ï y  = sin b ï 3  î ì ï 3 cos b  Ûí ï 3 sin b î Vậy M =  ax+by  = 2cos a .  3 co s b + 2 sin a .  3 sin b  = 2  3 (co s a . co s b + sin a . sin b )  =2  3. co s(a - b )    Vì cos ( a - b ) £ 1 nên  M  £ 2 3  Û  -2 3  £ ax + by  £ 2  3  Kết luận: min( ax + by ) = - 2 3  max( ax + by ) = 2  3 .  * Chú ý : Với cách giải hoàn toàn tương tự ta cũng có thể giải được các bài toán sau:  1.  Cho x và y là 2 số thay đổi và nghiệm đúng phương trình x   +y   =1. Tìm giá trị nhỏ nhất và giá  2 2 trị lớn nhất của biểu thức P=2x­y+1  2.  Tìm  giá  trị  lớn  nhất  và  nhỏ  nhất  của  biểu  thức  y­2x+5  biết  x  và  y  là  ha  số  thay  đổi  thoả  mãn  36x  +16y   =9  2  2 Bài 4:Chứng minh rằng trong mọi tam giác ta có:  1.  a   (p­b)(p­c)+b   (p­c)(p­a)+c   (p­a)(p­b) £ p   R    2 2 2 22 2 2  2  2  2.  p  ³  ab.sin  A+bc.sin  B+ac.sin  C  Giải:  1.  Đưa bất đẳng thức về dạng tương đương sau:  æ a 2  b 2  c 2  ö ÷ £ ( p - a + p - b + p - c )    R 2  (1)  2 (p­a)(p­b)(p­c) çç + + ÷ è p - a  p - b  p - c ø Đặt  p - a = x  p - b = y , p - c = z . Khi đó x ,y ,z > 0  , Với kí hiệu ấy thì  (1) Û a 2 yz + b 2 xz + c 2 xy £ ( x + y + z )    R 2  2 Theo định lí hàm số cosin suy ra: 2  zy 4 sin 2 A + xz 4 sin 2 B + xy 4 sin 2  C £ ( x + y + z ) Û zy 4 sin 2 A + xz 4 sin 2 B + xy 4 sin 2 C £ x 2 + y 2 + z 2  + 2 xy + 2 yz + 2 xz  Û x 2 + 2 x ( y - 2 y. sin 2 C + z - 2 z. sin 2 B ) + 2 yz - yz 4 sin 2 A + y 2 + z 2  ³ 0  Û  x 2 + 2 x  y cos 2   + z cos 2 B   + 2 yz cos 2 A + y 2  + z 2  ³ 0  ( ) (2)  C Quan niệm vế trái của (2) là tam thức bậc 2 của x có hệ số của x    là 1>0. còn: 2 ­ 37 ­ 
  11. 2 D ¢ = ( y co s 2C + z co s 2  ) - 2 yz co s 2 A - y 2  - z 2  B    ( )( ) = y 2  co s 2  2   - 1  + z 2  co s 2  2  - 1  + 2 yz (co s 2 B co s 2C - co s 2 A  ) C B    = - y 2  sin 2  2   - z 2  sin 2  2  + 2 yz  co s 2  co s 2C - co s  2  + 2C )] ( B    [ B    C B  = - y 2  sin 2  2   - z 2  sin 2  2  + 2 yz sin 2 B sin 2    C B  C 2  = -( y sin 2C - z sin 2  )  £ 0  B    Theo định lí về dấu tam thức bậc hai suy ra (2) đúng Þ  điều phải chứng minh.  2.  Bất đẳng thức cho tương đương với bất đẳng thức sau: (a + b + c )2  ³ ab sin 2  A + ac sin 2  C + bc sin 2  B    4 Û a + b 2  + c 2  + 2  + 2  + 2  ³ 2  (1 - cos 2 A) + 2  (1 - cos 2   ) + 2  (1 - cos 2 B    ) 2 ab  bc  a  ba    ca  C cb  Û a 2  + b 2  + c 2  + 2  cos 2 A + 2  cos 2 B + 2  cos 2    ³ 0  ab  bc  ac  C Û a  + 2  (b cos 2 A + c cos 2   ) + b  + c  + 2  cos 2   ³ 0  (3)  2 2  2  a  C bc  B Quan niệm vế trái là tam thứ bậc hai của a. Do hệ số của a    là 1>0  và: 2 D¢ = (b cos 2 A + c cos 2   ) - 2  cos 2   - c 2  - b 2  2 C bc  B = -b 2  sin 2  2 A - c 2  sin 2  2   + 2  (cos 2 A cos 2   - cos 2 B  ) C bc  C = -b 2  sin 2  2 A - c 2  sin 2  2   + 2  sin 2 A sin 2    C bc  C 2  = -(b sin 2 A - c sin 2   )  £ 0  C Vậy (3) đúng và đó là điều phải chứng minh.  Dấu bằng xảy ra Û D ABC là tam giác đều.  Bài 5: Cho tứ diện OABC vuông tại O . Gọi a , b , d lần lượt  là góc giữa đương  cao OH với  các cạnh  OA,OB,OC. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: cos a  + cos b cos b + cos d cos a + cos d T  =  + + cos 2  d cos 2  a cos 2  b Giải:  Đặt x = cosa , y  = cos b , z  = cos d 1  1  1  1  Þ x 2  + y 2  + z 2  = 1  Vì :  +  2   + = 2 2  OH 2  OA  OB  OC  Þ 0 < x  y  z  < 1 , do đó a , b ,  đều nhọn. Ta có:  d ,, x + y  y + z  z + x  T =  2  + 2  + 2  z  x  y  æ x + y  y + z  z + x ö Xét ( x +  y + z )T  = ( x + y + z )ç + 2  + 2  ÷ ç y  ÷ 2  è z  x  ø 2  2  2  x + y  y + z  z + x  æ x + y ö æ y + z ö æ z + x ö ÷ +ç ÷ =  + + +ç ÷ +ç ç ÷ z  x  y  è z  ø è x  ø è y  ø 2  æ y  z ö æ z  x ö æ y  x ö 1 æ x + y  y + z  z + x ö ³ç + ÷+ç + ÷+ç + ÷+ ç ÷ + + ç z  y ÷ ç ÷ ç y  ÷ ø è x  z ø è x  y ø 3 è z  x  è ø 1  2 ³ 2 + 2 + 2 + .    = 18  (1) .(Bất đẳng thức Côsi và Bunhiacôpxki)  6 3  Ngoài ra : 0 
  12. 18 Từ (1) và (2) suy ra  T  ³  3  Dấu “=” xảy ra Û x=y=z Û OA = OB  = OC .  18  Vậy T đạt GTNN bằng  khi tứ diện OABC vuông cân tại O.  3  Bài 6: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng: S  = (1 + b + c - bc ) cos A + (1 + a + c - ac   cos B + (1 + b + a - ab   cos C  £ 3  )   ) Giải:  Ta có thể thấy :  S = cos A + cos B + cos C + (b + c   cos A + (  + a   cos B + (  + b   cos C - (  cos C + bc cos A + ac cos B    c  ) a  ) ab    ) ) Đặt  P = cosA+cosB+cosC  Q = (b+c)cosA+(c+a)cosB+(a+b)cosC  R= ab.cosC+bc.cosA+ac.cosB  3 Dễ thấy : P=cosA+cosB+cosC  £  (1)  2  (Dấu “=” trong (1) xảy ra Û D ABC là tam giác đều)  Theo định lí hàm số sin ta có: b cos C + c cos B = 2    sin B cos C + sin C cos B  = 2   sin ( B + C ) = 2 R sin  A = a  R( )R Tương tự ta có:  a cos C + c cos B = b  a cos B + b cos A = c  , Þ Q = a + b + c  Còn theo định lí hàm số cosin , thì:  . a 2  + b 2  + c 2  R =  2  2  (2)  Để ý rằng:  a 2  + b 2  + c 2  3  + (  + b + c   - a ) 2  2  (a - 1  + (b - 1  + (c - 1 2  £ 3  (3)  2 2  ) ) )  = 3 -  2  Dấu “=” trong (3) xảy ra khi a=b=c=1  Từ (2) và (3) suy ra S £ 3. Đó là điều phải chứng minh.  Dấu “=” xảy ra Û đồng thời có dấu “=” trong (1) và (3) Û D ABC là tam giác đều có cạnh bằng 1. ­ 39 ­ 
  13. Lời kết :  Chúng ta đã cùng nhau đi một vòng quanh vương  quốc của những bài toán lượng  giác, đã cùng  nhau  chiêm  nghiệm  sự  rộng  lớn  của  đại  dương  kiến  thức  bao  la.  Nhưng  toán  học  mãi  là  một  câu  chuyện  không  có  hồi  kết,  chúng  tôi  ­  vẫn  còn  thiếu  kinh  nghiệm  và  chưa  chuyên  nghiệp,  nên  chỉ  có  thể  giới  thiệu  một  số  bài  toán  hay  và  rất  thú  vị  ẩn  trong  những  công  thức  khô  khan  và  quá  ư  trừu  tượng.  Bạn  sẽ  thấy  một  số  bài  toán  mà  có  thể  chẳng  dùng  để  làm  gì  cả,  nhưng  hãy  coi  nó  như  một  bông hồng, một bức hoạ đẹp  hay một bản tình ca của thiên đường  toán học…Vì một lẽ, nó được  sinh  ra  trong  một  phút,  một  ngày,  cả  một  đời  người  hay  qua  nhiều  thế  hệ  chỉ  để  thoả  mãn  niềm  đam  mê  của những ai phát hiện và chứng minh được vẻ đẹp tuyệt vời của nó!  Đề tài này, chúng em kính tặng người thầy giáo yêu mến, thầy Nguyễn Lái.  Mọi góp ý xin liên hệ : Tổ 4 –  Toán 2 – Niên khoá : 2008 – 2011  Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh  Tp.Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên.  Danh sách thành viên :  1.  Trần Hoàng Nguyên  2.  Nguyễn Ngọc Viễn Đông  3.  Nguyễn Hữu Phát  4.  Nguyễn Phan Thảo Lan  5.  Nguyễn Vũ Bảo Di  6.  Nguyễn Trương Mĩ Hiền  7.  Đỗ Anh Minh ­ 40 ­ 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2