Qun tr hc
- 230 -
CHƯƠNG IX: LÃNH ĐẠO
Mc tiêu ca chương: Sau khi hc xong chương này, sinh viên có th:
1. Hiu rõ khái nim lãnh đạo và gii thích s khác nhau gia qun tr người lãnh đạo.
2. Nhn thc rõ các lý thuyết v lãnh đạo, bao gm: lý thuyết đặc đim ca lãnh đạo, lý
thuyết hành vi lãnh đạo và tiếp cn lãnh đạo theo tình hung.
3. Mô t mt s phong cách lãnh đạo hin đại và cách thc xây dng nim tin trong thc
hành lãnh đạo.
I. KHÁI NIM V LÃNH ĐẠO
1. Định nghĩa chc năng lãnh đạo
Lãnh đạo là mt chc năng quan trng ca qun tr. Kh năng lãnh đạo có hiu qu là mt
trong nhng chìa khóa quan trng để tr thành mt qun tr viên gii.
Mt cách khái quát, lãnh đạo được xác định như là s tác động mang tính ngh thut, hay
mt quá trình gây nh hưởng đến người khác sao cho h s t nguyn và nhit tình phn đấu để
đạt được các mc tiêu ca t chc. Không nhng thế, lãnh đạo còn là to ra s thay đổi.1
Lãnh đạo là ch dn, động viên và đi trước. Các nhà lãnh đạo hot động để giúp mt nhóm
đạt được các mc tiêu vi s vn dng ti đa các kh năng ca nhóm.
2. Nhà qun tr và người lãnh đạo
T khái nim lãnh đạo, trước khi tìm hiu nhng ni dung sâu hơn v chc năng này,
chúng ta cn phân bit s khác nhau gia nhà qun tr và người lãnh đạo. Các hc gi thường s
dng hai thut ng này cùng mt nghĩa. Tuy nhiên, chúng không nht thiết ging nhau. Nhà qun
tr được b nhim; h có quyn lc hp pháp và quyn đó cho phép h tưởng thưởng và trng
pht. Kh năng nh hưởng ca h da trên quyn hành chính thc vn c hu v trí h đảm
nhim. Ngược li, người lãnh đạo có th hoc được b nhim hoc hin ra trong nhóm. Người
lãnh đạo có th nh hưởng lên người khác nhm thc hin ý tưởng ngoài quyn hành chính thc.
Chúng ta đã nghiên cu nhng năng lc cn thiết giúp các nhà qun tr thc hành tt các
chc năng qun tr thích ng vi nhng thay đổi ca môi trường. Nhưng thếo là mt nhà lãnh
đạo gii vn còn được các nhà nghiên cu và thc hành qun tr gii thích theo nhiu quan đim
khác nhau. Chúng ta s tìm hiu mt s thuyết đề cp đến kh năng tr thành mt nhà lãnh đạo
gii và thc hành mt phong cách lãnh đạo thích ng, bao gm: lý thuyết đặc đim lãnh đạo, lý
thuyết hành vi, lãnh đạo theo tình hung và mt s cách tiếp cn hin đại v lãnh đạo.
II. LÝ THUYT ĐẶC ĐIM V LÃNH ĐẠO
Nghiên cu v đặc đim hoc nhng đặc tính để phân bit người lãnh đạo và người khác đã
được trin khai trong nhiu năm và cũng gp nhiu khó khăn. Nhng đặc đim nhà lãnh đạo
được mô t vn tt bng IX-1. Hn chế ch yếu ca lý thuyết đặc đim là nó chú trng quá
nhiu vào các đặc đim v cá tính và th cht. Trong khi đó, các đặc đim này thường ít liên quan
đến s lãnh đạo thànhng mà ch yếu liên quan đến nhn thc v kh năng lãnh đạo, vì thc tế
thì hiu qu ca lãnh đạo hiếm khi ph thuc vào chiu cao hay cân nng ca mt người.
1 J.Kotter, “What Leaders Really Do”, Harvard Busines Review (May/June 1990): 103-11
Chương X- Lãnh đạo
- 231 -
Bng IX-1: Sáu đặc đim ca nhà lãnh đạo2
III. LÝ THUYT HÀNH VI V LÃNH ĐẠO
1. Quan nim v lãnh đạo theo thuyết X và Thuyết Y
Nhng gi thiết và lòng tin đối vi nhân viên, cách thc thúc đẩy h thường tác động đến hành
vi ca nhà lãnh đạo. Da trên cơ s nhng gi thiết này đểnh thành nên nhng phong cách lãnh
đạo tương ng đã được Douglas McGregor phát trin vào năm 1957, và gi là thuyết X và thuyết Y3.
a. Các gi thuyết ca thuyết X .
§ Mt người bình thường có mi ác cm vi công vic và s lãng tránh nó nếu có th được.
§ đặc đim không thích làm vic nên mi người đều phi b ép buc điu khin, hướng dn
đe da bng các hình pht để buc h phi c gng đạt được các mc tiêu ca t chc.
§ Người bình thường bao gi cũng thích b lãnh đạo, mun trn tránh trách nhim, có ít hoài
bão và ch mun an thân.
Nếu không có hành động can thip ca nhà qun tr, con người tr nên th động và thm
chí làm vic trái vi nhng yêu cu ca t chc. Vì vy nhà qun tr phi to ra áp lc, khen
thưởng, sa thi và điu khin hot động ca h.
b. Các gi thuyết ca thuyết Y :
§ Vic tr công cho nhng c gng v vt cht và tinh thn trong công vic cũng t nhiên như
hot động và ngh ngơi vy.
§ Điu khin t bên ngoài hoc đe da bng hình pht không phi là cách duy nht buc con
người phi c gng để đạt được các mc tiêu ca t chc. Con người s t ch và t lãnh
đạo bn thân để đạt được nhng mc tiêu ca t chc mà h được giao phó.
§ Các phn thưởng liên quan ti nhng kết qu công vic ca công nhân đóng vai trò quan
trng trong vic giao phó trách nhim thc hin mc tiêu.
§ Trong nhng điu kin thích hp, người bình thường không ch chu trách nhim mà còn hc
cách chp nhn trách nhim v mình.
§ Không ít người có kh năng phát huy khá tt trí tưởng tượng, tài năng và sc sáng to. Trong điu
kin công nghip hin đại, ch có mt phn trí thc ca con người bình thường được s dng.
2 “Leadership: Do Traits Really Matter?” by S. A. Kirkpatrick and E. A. Locke, Academy of Management
Executive, May 1991, pp. 48-60
3 D. McGregor, The Human Side of Enterprise (New York: McGraw-Hill,1960), 33-58
1. N lc. Người lãnh đạo th hin mc độ n lc cao, có ước mun cao cho vic đạt thành (thành tu),
hoài bão, nht quán trong hành động và th hin các sáng kiến
2. Ước mun lãnh đạo. Người lãnh đạo có ước mun mãnh lit nh hưởng đến người khác.
3. S tht thà và chính trc. Người lãnh đạo xây dng mi quan h tin tưởng gia h và cp dưới bng s
trung thc, không di la và th hin s nht quán cao gia li nói và hành động
4. S t tin. Người lãnh đạo cn th hin s t tin để thuyết phc người khác thc thi các quyết định.
5. S thông minh. Người lãnh đạo phi đủ thông minh để thu thp, tng hp và chuyn dch lượng ln
thông tin và có kh năng phác tho vin cnh, gii quyết vn đề và ra các quyết định hiu chnh
6. Kiến thc liên quan đến công vic. Người lãnh đạo hiu qu phi am hiu v công ty, ngành và các vn
đề liên quan đến chuyên môn, k thut.
Qun tr hc
- 232 -
Nhim v thiết yếu ca nhà qun tr là sp xếp các phương thc và điu kin để điu hành
mi người đạt mc tiêu mt cách tt nht.
2. Các hành vi lãnh đạo
Mt trong s nhng nghiên cu đầu tiên v hành vi lãnh đạo do Kurt Lewin và đồng nghip
ca ông trường Đại hc Iowa thc hin4. Trong công trình ca mình, các nhà nghiên cu khám phá
ra ba cách thc hay hành vi lãnh đạo: dân ch, độc đoán và không can thip (còn gi là lãnh đạo t
ý- laissez faire). Kiu dân ch có th được phân loi sâu hơn theo hai cách: tư vn tham gia.
Mc độ tha mãn ca các thành viên nhóm thường cao khi lãnh đạo dân ch hơn là độc
đoán. Thế điu này có nghĩa là nhà qun tr luôn nên th hin cách thc lãnh đạo dân ch? Hai
nhà nghiên cu, Robert Tannenbaum và Warren Schmidt5, c gng tìm li gii đáp. Tannenbaum
và Schmidt xây dng và phát trin dãy liên tc ca hành vi lãnh đạo (còn gi là dòng lãnh đạo
liên tc)(Hình IX.1). Hai ông đề ngh rng nhà qun tr nên hướng v cách lãnh đạo chú trng
vào nhân viên v mt dài hn bi vì nhng hành vi như thế s gia tăng mc độ động viên nhân
viên, cht lượng quyết định, nhóm làm vic, nhu khí và phát trin.
Hình IX-1: Thang hành vi lãnh đạo6
4 K.Lewin and R.Lippitt, “An Experimental Approach to Study of Autocracy and Democracy: A preliminary Note”,
Sociometry 1 (1938)
5 R. Tannenbaum and W.H.Schmidt, “How to Choose a Leadership Pattern, Harvard Business Review”, (May-June
1973), pp. 162-80
6 An exhibit from “How to Choose a Leadership Pattern” by R. Tannenbaun and W. Schmidt, May-June 1973.
Copyright © 1973 by the President and Fellows of Harvard College
Nhà qun
tr xác
định các
gii hn;
yêu cu
nhóm ra
quyết định
Tham gia Độc đoán Không can thip
S dng quyn hành
ca nhà qun tr
Tư vnDân ch
Vùng t do đối vi
nhân viên
Lãnh đạo tp trung
vào người ch
Lãnh đạo chú trng
vào nhân viên
Nhà qun
tr ra quyết
định và
thông báo
Nhà qun
tr “bán”
quyết định
Nhà qun
tr gii
thiu ý
tưởng và
yêu cu
câu tr li
Nhà qun
tr đưa ra
các quyết
định thăm
dò cho s
thay đổi
Nhà qun
tr đưa ra
vn đề,
nhn được
gi ý, ra
quyết định
Nhà qun
tr cho
phép nhân
viên thc
hin chc
năng trong
gii hn đã
xác định
Chương X- Lãnh đạo
- 233 -
3. Nghiên cu ca đại hc Ohio State
Các nhà nghiên cu ca trường Ohio State đã xem xét và phân loi thành hai nhóm chính
vi mc đích gii thích cho hu hết các hành vi lãnh đạo do nhân viên mô t. H đặt tên hai nhóm
này là cu trúc khi xướng và mi quan tâm.
Cu trúc khi xướng liên quan đến phm vi mà đó nhà lãnh đạo có kh năng xác định
v cơ cu vai trò ca người đó và nhân viên vi n lc đạt được mc tiêu. Nó bao gm hành vi c
gng để t chc công vic, mi quan h công vic và mc tiêu.
Mi quan tâm được định nghĩa như là phm vi mà qua đó nhà lãnh đạo có mi quan h
công vic được mô t bi s tin tưởng ln nhau và s đánh giá cao ý tưởng và cm giác ca nhân
viên. Người lãnh đạo chú trng vào mi quan tâm s giúp đỡ nhân viên trong vic gii quyết các
vn đề cá nhân, thân thin và d gn, cũng như đối x công bng vi tt c nhân viên.
4. Tiêu thc, đặc đim lãnh đạo trong nghiên cu ca Đại hc Michigan
Nghiên cu lãnh đạo được thc hin bi trung tâm nghiên cu ca trường đại hc
Michigan7 đề cp đến hai tiêu thc ca hành vi lãnh đạo, và được xếp loi theo kiu định hướng
vào nhân viên hay định hướng vào sn xut. Nhà lãnh đạo định hướng vào nhân viên nhn
mnh vào mi quan h ln nhau gia các cá nhân, h quan tâm đến s thích cá nhân ca nhân
viên và chp nhn s khác bit trong s các nhân viên. Nhà lãnh đạo định hướng vào sn xut,
ngược li, có khuynh hướng nhn mnh khía cnh k thut hay yêu cu ca công vic, liên quan
ch yếu đến vic hoàn thành phn vic ca nhóm và xem các thành viên nhóm như là phương
tin để đạt kết qu cui cùng.
5. Lưới qun tr ca Robert Blake và Jane Mouton
Lưới qun tr là quan đim v cách thc lãnh đạo do Robert Blake và Jane Mouton8 xây
dng và phát trin. H đề xut lưới qun tr da trên cách tiếp cn theo kiu “quan tâm đến con
người” và “quan tâm đến sn xut” đã được Đại hc Ohio State trình bày theo tiêu thc ca cu
trúc khi xướng và mi quan tâm, cũng như tiêu chí ca Michigan v định hướng nhân viên và
định hướng sn xut. Hình IX-2 (trang sau) có chín kh năng th xy ra theo mi chiu to nên
81 v trí khác nhau mà phong cách lãnh đạo có th hình thành. Mc du có 81 v trí lưới, Blake
và Mouton trình bày năm v trí then cht bn góc và v trí trung tâm ca lưới qun tr.
IV. LÝ THUYT NGU NHIÊN V LÃNH ĐẠO
Mt vn đề đặt ra đối vi người nghiên cu là d báo s thành công ca lãnh đạo. Trong
thc tế, đây là công vic phc tp hơn nhiu so vi vic loi b mt vài đặc đim hoc hành vi.
S tht bi để được kết qu nht quán t hai cách tiếp cn trên v thc hành lãnh đạo đã
hướng các nhà nghiên cu chuyn trngm mi vào nh hưởng ca tình hung. Mi quan h
gia kiu lãnh đạo và tính hu hiu gi ý rng dưới điu kin a, kiu lãnh đạo X s thích hp,
trong khi kiu Y s thích hp cho điu kin b, và kiu Z cho điu kin c. Nhưng điu kin a, b, c
là gì? Điu này ám ch rng tính hiu qu ca lãnh đạo l thuc vào tình hung. Chúng ta s
nghiên cu bn cách tiếp cn: mô hình Fiedler, lý thuyết đường hướng mc tiêu, lý thuyết tham
gia ca nhà lãnh đạo và lý thuyết lãnh đạo tình hung ca Hersey và Blanchard.
7 R. Kahn and D. Katz, Leadership Practices in Relation to Productivity and Morale (Elmsford, New York: Pow,
Paterson,1960)
8 R. R. Blake and J. S. Mouton, The Managerial Grid III (Houston, Gulf Publishing, 1984)
Qun tr hc
- 234 -
Hình X-2: Lưới qun tr9
1. Mô hình Fiedler?
Mô hình ngu nhiên toàn din đầu tiên v lãnh đạo do Fielder phát trin.10 Mô hình ca ông
đề xut rng thành tích ca nhóm có hu hiu hay không l thuc vào s kết hp riêng gia cung
cách ca nhà lãnh đạo trong vic tương tác vi cp dưới và mc độ tình hung mà nhà lãnh đạo
nh hưởng và kim soát tình hung.
Fiedler phát trin mt công c, gi là bn câu hi đồng nghip ít được ưa thích nht (LPC-
Least-preferred co-worker questionnaire), h tr để đo lường định hướng hành vi ca nhà lãnh
đạo, hoc là định hướng vào công vic hay định hướng vào mi quan h.
Mô hình ngu nhiên ca Fiedler v lãnh đạo đề ngh vic kết ni đim s đồng nghip ít
được ưa thích nht vi bn đánh giá ba biến s ngu nhiên để đạt được lãnh đạo ti ưu (ti đa).
Trong nghiên cu ca mình vi hơn 1200 nhóm, so sánh kiu lãnh đạo định hướng công vic so
vi định hướng quan h cho mi trong s tám loi tình hung, Fiedler đã kết lun rng nhà lãnh
đạo định hướng công vic có khuynh hướng thc hin tt nht trong nhng tình hung mà hoc
là rt thun li hoc là rt bt li cho h (hình IX-3). Fiedler d báo rng, khi gp phi mt
trường hp I, II, III, VII hoc VIII, nhà lãnh đạo định hướng công vic s thc hin tt. Tuy
nhiên, nhà lãnh đạo định hướng mi quan h thc hin tt nht trong nhng tình hung thun li
mc trung bình- loi (trường hp) IV đến VI.
9 An Exhibition from “Breakthrough in Organization Development” by R. R. Blake, J. A. Mouton, L. B. Barnes, and
L. E. Greine, November- December 1964
10 F. E. Fiedler, A Theory of Leadership Effectiveness (New York: McGraw-Hill, 1967)
Quan tâm đến sn xut
9
1
1 9 8 7 6 5 4 3 2
2
3
4
5
6
7
8
(1,9) Qun tr câu lc b
Quan tâm đến nhu cu con
người để tha mãn các mi
quan h nhm to ra không
khí thân thin, thoi mái
(9,9) Qun tr nhóm
Công vic được hoàn tt do t
s cam kết ca mi người vi
s ph thuc ln nhau thông
qua ràng buc chung v mc
tiêu t chc da tên s tin
tưởng và tôn trng ln nhau.
(9,1) Qun tr chú trng
vào nhim v
nh hu hiu đạt được t
vic sp xếp các điu kin
làm vic theo tiêu thc ít cn
tr đến con người
(5,5) Qun tr trung dung
Mc độ thành tích t chc tha
đáng có được nh s cân bng
công vic vi tinh thn ca nhân
viên
(1,1) Qun tr nghèo nàn
S dng ti thiu n lc để
thc hin công vic là thích
hp để duy trì các thành viên
t chc
Quan tâm đến con người