intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương X: Phân tích hiệu quả kinh doanh

Chia sẻ: đinh Thị Nụ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

140
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Là việc phân chia các sự vật, hiện tượng, quá trình thành các bộ phận cấu thành để nghiên cứu đặc trưng riêng của từng bộ phận đó, rồi sau đó tổng hợp các đặc trưng để tìm ra bản chất, quy luật hoặc xu hướng vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng, quá trình nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương X: Phân tích hiệu quả kinh doanh

  1. 20-Mar-12 Chương X: Phân tích hiệu quả I. Tổng quan về phân tích hiệu quả kinh doanh kinh doanh 1. Khái niệm Nội dung chương:  Phân tích: Là việc phân chia các sự vật, hiện 1. Tổng quan về phân tích hiệu quả kinh doanh tượng, quá trình thành các bộ phận cấu thành để 2. Xây dựng chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh nghiên cứu đặc trưng riêng của từng bộ phận đó, doanh rồi sau đó tổng hợp các đặc trưng để tìm ra bản 3. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả kinh doanh chất, quy luật hoặc xu hướng vận động, phát triển 4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của sự vật, hiện tượng, quá trình nghiên cứu. 5. Các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh  Phân tích hiệu quả kinh doanh (PTHQKD) của doanh nghiệp: Là  Hiệu quả: Phản ánh chất lượng của các hoạt động, việc nghiên cứu đánh giá kết quả kinh doanh nhằm làm rõ chất lượng hoạt động, trình độ sử dụng các nguồn lực hiện có của doanh trình độ sử dụng các nguồn lực trong sự vận động nghiệp, những nguyên nhân ảnh hưởng, các nguồn tiềm năng cần không ngừng của các quá trình, không phụ thuộc vào khai thác từ đó đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh quy mô và tốc độ biến động của từng nhân tố. doanh. 2. Đối tượng của PTHQKD  Hiệu quả xã hội? Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp biểu hiện thông qua  Hiệu quả kinh tế? các chỉ tiêu kinh tế và các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình, kết quả đó.  Hiệu quả kinh tế hoạt động kinh doanh?  Chỉ tiêu: phản ánh nội dung, phạm vi của kết quả, hiện tượng nghiên cứu. Ví dụ: Doanh thu bán hàng quý 3 năm 2009 • Nhân tố: Các yếu tố bên trong chỉ tiêu mà mỗi sự biến động 3. Nội dung và nhiệm vụ của PTHQKD của nó có tác động trực tiếp đến tính chất, xu hướng và mức độ  Nội dung: Phân tích các chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh xác định của chỉ tiêu phân tích doanh trong mối quan hệ với các chỉ tiêu về điều kiện sản xuất Ví dụ: Doanh thu bán hàng quý III/2009 = DT mặt hàng A + kinh doanh. DT mặt hàng B + DT mặt hàng C + … Ví dụ: Khả năng sinh lời của vốn = Lợi nhuận/Vốn Với A, B, C … là các loại hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa  Nhiệm vụ: của doanh nghiệp • Đánh giá một cách khách quan, chính xác và toàn diện kết quả Chú ý: Sự phân biệt giữa chỉ tiêu và nhân tố chỉ mang tính hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tương đối. Chỉ tiêu và nhân tố có thể chuyển hóa cho nhau tùy theo mục tiêu phân tích. 1
  2. 20-Mar-12 • Xác định được các nguyên nhân, các nhân tố đã ảnh hưởng • Là cơ sở cho các quyết định của doanh nghiệp nhằm khai thác đến kết quả kinh doanh của DN, và mức độ ảnh hưởng của tiềm năng có hạn của mình một cách tốt nhất, phân bổ nguồn chúng. lực một cách hợp lý nhất, tránh tình trạng lãng phí nguồn lực • Đề xuất các biện pháp phù hợp với tình hình của doanh nghiệp và đạt được mục tiêu lợi nhuận ở mức cao nhất. nhằm khai thác các tiềm năng và nâng cao hiệu quả kinh  Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh doanh. • Thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp 4. Vai trò của việc phân tích và nâng cao HQKD • Cho phép doanh nghiệp nâng cao chất lượng, giảm thiểu chi  Sự cần thiết của PTHQKD phí, nâng cao uy tín, … • Phân tích là công cụ nhận thức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. II. Xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh • Kết quả đầu ra: Khối lượng sản phẩm, tiêu thụ, doanh thu, lợi Hiệu quả hoạt động kinh doanh là sự so sánh giữa các nguồn lực đầu nhuận, .... vào và kết quả đầu ra của doanh nghiệp. III. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá HQKD của doanh nghiệp  Chỉ tiêu tuyệt đối 1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng quát Hiệu quả = Kết quả đầu ra – Nguồn lực đầu vào  Khả năng sinh lời của vốn  Chỉ tiêu tương đối Khả năng sinh lời của vốn = ∑Lợi nhuận/∑Vốn kinh doanh bình HQKD = Kết quả đầu ra/Yếu tố đầu vào quân Hoặc HQKD = Yếu tố đầu vào/Kết quả đầu ra Ý nghĩa: Phản ánh một đồng vốn bỏ ra đầu tư vào hoạt động kinh Trong đó: doanh đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này có giá trị • Đầu vào: Chi phí, lao động, vốn chủ sở hữu, TSCĐ, nguyên vật liệu, càng lớn thì tính hiệu quả càng cao. .... Việc giảm tỷ suất phí sẽ giúp cho doanh nghiệp thu được nhiều lợi  Năng lực kinh doanh của vốn nhuận hơn. Năng lực kinh doanh của vốn = Doanh thu thuần/∑Vốn kinh doanh • Giảm tỷ suất phí như thế nào? bình quân ↓CF > ↓DT→ Không nên chọn → Chỉ tiêu này không trực tiếp đánh giá hiệu quả mà chỉ cho biết một ↓CF, giữ nguyên DT→ Không được ưu tiên đồng vốn kinh doanh trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu và được sử dụng để so sánh trong ngành. Giá trị của chỉ tiêu này ↑CF, ↑DT → Được ưu tiên với điều kiện CF < DT càng cao càng tốt. Lưu ý: Khi tốc độ tăng của doanh thu cao hơn tốc độ tăng của chi phí thì  Tỷ suất phí mức độ chênh lệch của tỷ suất phí sẽ < 0, khi đó DN quản lý tốt chi phí. Tỷ suất phí chung = ∑Chi phí/∑Doanh thu  Hiệu quả kinh doanh tiềm năng (H) → Để tạo ra một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu H = CF thực tế phát sinh trong kỳ*100%/CF kinh doanh kế hoạch chi phí. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt. Chỉ tiêu này thường lớn hơn 1 và càng gần 1 càng tốt. 2
  3. 20-Mar-12  Khả năng sinh lời của TSCĐ (B) 2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả bộ phận B = Lợi nhuận thuần/TSCĐ bình quân 2.1. Chỉ tiêu đánh giá sử dụng TSCĐ Giá trị của chỉ tiêu này càng lớn càng tốt  Sức sản xuất của TSCĐ (A) 2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSLĐ A = Doanh thu thuần/TSCĐ bình quân  Hiệu quả chung về sử dụng TSLĐ Tổng giá trị bình quân của tài sản cố định trong kỳ được tính theo • Số vòng quay của vốn TSLĐ (D) nguyên giá của tài sản cố định sau khi đã trừ đi phần khấu hao đã D = Doanh thu thuần/TSLĐ bình quân tích lũy đến kỳ tính toán. Giá trị của chỉ tiêu này càng lớn càng tốt Ý nghĩa: Một đồng vốn tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu (có và có thể so sánh giữa các doanh nghiệp cùng ngành. nghĩa là một đồng vốn quay được bao nhiêu vòng). Số vòng quay càng tăng thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng tăng. • Số ngày của một vòng quay (H) • Thời gian của một vòng quay (E) H = Số ngày trong kỳ/Số vong quay của hàng tồn kho E = Số ngày trong kỳ/Số vòng quay → Chỉ tiêu này phản ánh thời gian vốn bị động lại trong hàng tốn kho vì Ý nghĩa: Phản ánh thời gian luân chuyển vốn của doanh nghiệp. Xác vậy nó càng thấp càng tốt. định số vòng quay trong kỳ: 1 năm là 360 ngày, một quý là 90 ngày, một tháng là 30 ngày.  Hiệu quả quản lý khoản phải thu  Hiệu quả quản lý hàng tồn kho • Số vòng quay khoản phải thu (K) • Số vòng quay của hàng tồn kho (G) K = Doanh thu bán chịu/Phải thu bình quân G = Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân Trong trường hợp không có doanh thu bán chịu ta có thể lấy DT thuần. Ý nghĩa: một đồng vốn đầu tư đầu kỳ quay được bao nhiêu vòng. Khoản phải thu bình quân chính là khoản phải thu của khách hàng, nếu Nếu không có thông tin về giá vốn hàng bán có thể sử dụng doanh không có thông tin chi tiết có thể lấy tổng các khoản phải thu. thu thuần. ROE = Lợi nhuận/Vốn chủ sở hữu = (LNST/ NV)*(NV/Vốn chủ SH) = • Số ngày một vòng quay của khoản phải thu (N) N = Số ngày trong kỳ/ Số vòng quay khoản phải thu (LNST/TS)*(TS/Vốn chủ SH) = ROA/Hệ số tự tài trợ → Bình quân DN mất bao nhiêu ngày để thu được khoản phải thu của khách Trong đó: hàng. Nếu N > thời hạn tín dụng áp dụng cho khách hàng thì DN quản lý • ROA = ∑LNST/∑TS→ Tỷ suất sinh lời của tài sản, thể hiện khả năng khoản phải thu chưa tốt. tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp và cách thức sử dụng tài sản để tạo ra  Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn doanh thu. • Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE - Return on Equity) • Hệ số tự tài trợ = Vốn CSH/TS Đây là chỉ tiêu được các nhà đầu tư hết sức quan tâm và lợi nhuận ở đây → Để tăng ROE có thể sử dụng các biện pháp sau: thường là lợi nhuận sau thuế. Giá trị của chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. - Tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí - Thay đổi cơ cấu giữa vốn chủ sở hữu và vốn vay 3
  4. 20-Mar-12 - Tăng ROA thông qua tăng số vòng quay của tài sản do ROA = 2 Cách tính về ROA: (LN/DT) * (DT/TS) = Tỷ suất lợi nhuận * số vòng quay của EBIT = LNTT và Lãi vay tài sản • Số vòng luân chuyển của vốn lưu động trong năm SV = Doanh thu thuần/Vốn LĐ bình quân Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động được quay mấy vòng một năm. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. Nghịch đảo của chỉ tiêu trên là chỉ tiêu số ngày bình quân của một kỳ luân chuyển vốn lưu động (365/SV). Giá trị của chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt. • Khả năng sinh lời của vốn lưu động • Tỷ suất chi phí tiền lương (S) Sức sinh lời của 1 đồng vốn lưu động trong kỳ (U) được xác S = Chi phí tiền lương *100%/ Doanh thu thuần định như sau: Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng kết quả thì phải bỏ ra bao U = Lợi nhuận/Vốn LĐ bình quân nhiêu đồng lương. Kết quả ở đây có thể là lợi nhuận hoặc doanh thu. Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động tạo ra được bao Chỉ số này càng nhỏ càng tốt, có thể so sánh trong ngành nếu mẫu nhiêu đồng lợi nhuận và giá trị của nó càng lớn càng tốt. số là doanh thu hoặc khác ngành nếu mẫu số là lợi nhuận.  Hiệu quả sử dụng lao động và tiền lương • Năng suất lao động bình quân (W) W = Doanh thu thuần/ Số lao động bình quân • Mức sinh lời bình quân của lao động T= Lợi nhuận bình quân do 1 lao động tạo ra/Số lao động bình  Hiệu quả đầu tư tài chính quân trong kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền • Mức thu nhập trên một đơn vị đầu tư (M) Sức sinh lời bình quân của 1 lao động cho biết mỗi lao động tạo M = Doanh thu tài chính/Vốn đầu tư tài chính bình quân ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong 1 kỳ tính toán. Giá trị → Một đồng vốn đầu tư cho hoạt động tài chính trong kỳ có thể tạo ra của chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. Có thể sử dụng so sánh giữa bao nhiêu đồng doanh thu. các DN trong ngành, có cùng trình độ kỹ thuật. • Khả năng sinh lời của vốn đầu tư hoạt động tài chính (P) P = Lợi nhuận tài chính/Vốn đầu tư tài chính bình quân 4
  5. 20-Mar-12 III. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh IV. Các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh 1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp 1. Tăng cường quản trị chiến lược kinh doanh  Lực lượng lao động 2. Phát triển và tạo động lực cho đội ngũ lao động  Công nghệ kỹ thuật và ứng dụng công nghệ kỹ thuật 3. Hoàn thiện hoạt động quản trị  Nhân tố quản trị doanh nghiệp 4. Phát triển công nghệ kỹ thuật  Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin 5. Tăng cường và mở rộng quan hệ cầu nối giữa doanh nghiệp và xã 2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp hội  Môi trường pháp lý  Môi trường kinh tế  Các yếu tố cơ sở hạ tầng 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2