intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề 2: Quản lí nhà nước đối với hoạt động ngân hàng

Chia sẻ: Fdgvxcc Fdgvxcc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:50

113
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chuyên đề 2: Quản lí nhà nước đối với hoạt động ngân hàng nhằm trình bày về các lí do mà Nhà nước cần phải quản lí hệ thống ngân hàng, mục tiêu của quản lí nhà nước đối với hoạt động ngân hàng, các biện pháp quan trọng mà nhà nước sử dụng để bảo đảm sự vững chắc và ổn định của hệ thống ngân hàng, thống nhất quốc tế trong việc điều tiết hoạt động ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề 2: Quản lí nhà nước đối với hoạt động ngân hàng

  1. Chuyên đề 2 Quản lí nhà nước đối với hoạt động ngân hàng
  2.  1. Các lí do mà Nhà nước cần phải quản lí hệ thống ngân hàng  2. Mục tiêu của quản lí nhà nước đối với hoạt động ngân hàng  3. Các biện pháp quan trọng mà nhà nước sử dụng để bảo đảm sự vững chắc và ổn định của hệ thống ngân hàng  4. Thống nhất quốc tế trong việc điều tiết hoạt động ngân hàng
  3.  Hoạt động ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, xuất phát từ những đặc thù của hoạt động kinh doanh ngân hàng.  Hai loại rủi ro đặc thù trong hoạt động ngân hàng  - Rủi ro tín dụng  - Rủi ro thanh khoản
  4.  Là rủi ro đối tác sẽ vi phạm nghĩa vụ trả nợ (người đi vay vỡ nợ hoặc giảm uy tín tín dụng)  Các chỉ số đo lường:  - tỷ lệ dư nợ/tổng dư nợ  - tỷ lệ các khoản xoá nợ ròng/tổng dư nợ cho vay và cho thuê  - tỷ lệ dự phòng tổn thất tín dụng/tổng vốn chủ sơ hữu.
  5.  Là nguy cơ không thể thực hiện các nghĩa vụ thanh toán, theo đó, ngân hàng có thể thiếu tiền mặt hoặc không có khả năng vay mượn để đáp ứng yêu cầu rút tiền gửi và các yêu cầu về tiền mặt.  Thước đo:  - tỷ số tiền mặt và số dư tiền gửi tại các ngân hàng khác/ tổng tài sản  - tỷ số giữa tiền mặt và chứng khoán chính phủ/tổng tài sản  - tỷ số giữa cho vay ròng/tổng tài sản.
  6.  Vấn đề là ngân hàng không phải là không có khả năng thanh toán (solvent) mà nó chỉ không có khả năng thanh khoản (liquid).  Khả năng thanh toán là tình trạng có đủ vốn để trang trải các khoản thua lỗ  Có khả năng thanh toán có nghĩa là có khả năng bù đắp các khoản thua lỗ.  Để có khả năng thanh khoản, trước hết phải có khả năng thanh toán. Nếu không có vốn, ngân hàng sẽ không có sẵn tiền để chi trả cho khách hàng. Tuy nhiên, trái với khả năng thanh toán, tính thanh khoản chỉ liên quan đến tiền mặt, cho nên có thể vừa có khả năng thanh toán vừa thiếu khả năng thanh khoản. Theo thống kê, khả năng này xảy ra thấp, nhưng nếu điều đó xảy ra, ảnh hưởng của nó có thể làm ngân hàng phá sản và không một nhà quản lí nào dám nhận rủi ro như vậy.
  7.  Rủi ro trong hoạt động ngân hàng ảnh hưởng đến sự ổn định của nền kinh tế xã hội  Hệ thống ngân hàng thường ít ổn định. Sự phá sản của một ngân hàng có thể mang tính lây lan, ảnh hưởng tiêu cực đến các ngân hàng và các định chế tài chính trung gian còn lại trong nền kinh tế.  Tác động của cuộc khủng hoảng cho vay thế chấp và thị trường nợ dưới chuẩn tại Mỹ có tác động tiêu cực không chỉ giới hạn trong phân khúc thị trường này.
  8.  Một khủng hoảng tài chính thường dẫn đến những hệ luỵ kinh tế tiêu cực, nằm ngoài lĩnh vực tài chính.  Chi tiêu tiêu dùng không thể dựa vào việc vay mới – những khoản vay dựa vào tài sản thế chấp. Mọi người đều chi tiêu ít đi, do của cải hao hụt.  “hiệu ứng của cải”: lí thuyết này cho rằng, đối mặt với lượng của cải hao hụt do giá bất động sản hay giá tài sản tài chính giảm, chi tiêu cũng giảm sút.
  9.  Tài sản của ngân hàng sụt giảm, do giá trị danh mục đầu tư giảm, vốn chủ sở hữu của các ngân hàng giảm  càng làm tăng thêm nỗi lo sợ thua lỗ và không đủ vốn của ngân hàng.  Nhà nước là người cho vay cuối cùng!
  10.  Bảo vệ những người gửi tiền, nhà đầu tư.  Hạn chế sự hình thành độc quyền trong hoạt động ngân hàng, bảo về quyền lợi của khách hàng.  Bảo đảm sự ổn định của hệ thống tài chính.
  11.  NHTW – cứu cánh cho vay cuối cùng của hệ thống ngân hàng trung gian. (Lender of Last Resort)  vay theo phương thức gọi là cho vay chiết khấu (Discount Lending), NHTM sẽ đến NHTW xin vay ở cửa số chiết khấu (Discount Window) với sự nộp vào các tài sản trái phiếu, cổ phiếu, thương phiếu (collaterals).
  12.  Bảo hiểm tiền gửi  Ở Mỹ, tổ chức Bảo hiểm tiền gửi gọi là Công ty bảo hiểm tiền gửi Liên bang ( FDIC) bảo hiểm các khoản tiền gửi cho bất kỳ cá nhận và hàng nào gửi tiền với số tiền là 100.000 đô la gửi tại bất kỳ ngân hàng tham gia FIDC nào.  FIDC có thể giúp các ngân hàng gặp khó khăn bằng một trong ba phương pháp:
  13.  Phương pháp thanh toán:  FIDC cho phép ngân hàng đó phá sản và trả bảo hiểm trong mức 100.000 đô là cho người gửi tiền  Nhược điểm:  Phương pháp mua và sát nhập ngân hàng gặp khó khăn vào ngân hàng mạnh hơn.  Phương pháo bảo lãnh cho ngân hàng gặp khó khăn hoặc mua lại các khoản cho vay quá hạn của ngân hàng đó.  Nhược điểm của hoạt động FIDC: tạo ra rủi ro đạo đức.
  14.  Những hạn chế về nắm giữ tài sản và hạn chế tín dụng  Vì sao ngân hàng sẽ an toàn hơn khi hoạt động trong điều kiện quy mô khách hàng lớn (cả khách hàng gửi tiền lẫn khách hàng đi vay)  Nguyên lí phòng ngừa rủi ro tín dụng là phân tán rủi ro như đưa ra hạn mức tín dụng cho một khách hàng hoặc một nhóm khách hàng.
  15.  Luật các TCTD 2010 qui định một loạt các điều khoản hạn chế tín dụng để đảm bảo an toàn cho hoạt động tín dụng:  Điều 126: qui định những trường hợp không được cấp phép tín dụng.  Điều 127: qui định những chủ thể không được cấp tín dụng ưu đãi, tín dụng không có bảo đảm  Điều 128: giới hạn cấp tín dụng
  16.  Cấp tín dụng cho một khách hàng < 15% vốn tự có của ngân hàng.  Tổng dư nợ cấp tín dụng cho một khách hàng và người có liên quan < 25% vốn tự có của ngân hàng.  Cấp tín dụng cho một đối tượng nội bộ (kiểm toán viên, kế toán trưởng, cổ đông lớn) < 5% vốn tự có.
  17. Ngân hàng A Tín phiếu Kho bạc 200 Tiền gửi của khách hàng 390 Cho vay các TCTD khác 120 Các giấy nợ thứ cấp 0 Cho khách hàng vay 80 Vốn điều lệ 10 400 400
  18. Ngân hàng B Tín phiếu Kho bạc 180 Tiền gửi của khách hàng 388 Cho vay các TCTD khác 100 Các công cụ nợ khác 5 Cho khách hàng vay 120 Vốn điều lệ 7 400 400
  19.  TCTD không được kinh doanh bất động sản  TCTD phải chấp hành các giới hạn về đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần. Điều 129: giới hạn góp vốn, mua cổ phần.
  20.  Yêu cầu về bảo đảm an toàn vốn  - Dựa trên tỷ lệ đòn bẩy, được tính bằng cách lấy số vốn chủ sở hữu chia cho tổng tài sản của ngân hàng  Để coi là vốn hoá tốt, tỷ lệ đòn bẩy của ngân hàng phải cao hơn 5%.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2