intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề: Phân tích hệ thống tổ chức khuyến nông Việt Nam

Chia sẻ: Trần Duy Quỳnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:14

617
lượt xem
181
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngày 02 tháng 3 năm 1993, Chính phủ ban hành Nghị định 13/NĐ-CP về công tác khuyến nông (bao gồm nông, lâm, ngư nghiệp). Hệ thống khuyến nôngkhuyến ngư Việt nam chính thức hình thành. Ở Bộ Nông nghiệp & PTNT, Cục Khuyến nông-Khuyến lâm vừa làm nhiệm vụ quản lý nhà nước vừa làm nhiệm vụ khuyến nông về lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề: Phân tích hệ thống tổ chức khuyến nông Việt Nam

  1. Chuyên đề: Phân tích hệ thống tổ chức khuyến nông Việt Nam PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển c ủa h ệ th ống t ổ ch ức khuy ến nông Việt Nam Ngày 02 tháng 3 năm 1993, Chính phủ ban hành Nghị định 13/NĐ-CP về công tác khuyến nông (bao gồm nông, lâm, ngư nghiệp). Hệ thống khuyến nông- khuyến ngư Việt nam chính thức hình thành. Ở Bộ Nông nghiệp & PTNT, Cục Khuyến nông-Khuyến lâm vừa làm nhiệm vụ quản lý nhà nước vừa làm nhiệm vụ khuyến nông về lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi. Ở Bộ Thuỷ sản, hoạt động khuyến ngư được giao cho Vụ Quản lý Nghề cá. Việc một đơn vị đồng thời làm nhiệm vụ quản lý nhà nước và dịch vụ công tỏ ra nhiều bất cập, cả hai nhiệm vụ đều không đáp ứng được nhu cầu và đòi hỏi ngày càng cao, phức tạp của tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Chính vì vậy, ngày 18 tháng 7 năm 2003 Chính phủ ban hành Nghị định 86/NĐ-CP, cho phép tách Cục Khuyến nông- Khuyến lâm thành hai đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiêp & PTNT là Cục Nông nghiệp và Trung tâm Khuyến nông Quốc gia. Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản ký Quyết định thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương trên cơ sở bộ phận khuyến ngư thuộc Vụ Quản lý Nghề cá (ngày 07 tháng 7 năm 2000). Ti ếp theo, ngày 02 tháng 5 năm 2003, Thủ tướng Chính phủ ký Ngh ị định số 43/2003/NĐ-CP, thành lập Trung tâm Khuyến ngư Quốc gia. Ngày 03 tháng 01 năm 2008, Chính phủ ban hành Ngh ị định số 01/2008/NĐ-CP về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp & PTNT, sau khi sát nhập Bộ Nông nghiêp & PTNT và Bộ Thủy sản. Tại Nghị định này, Chính phủ cho phép thành lập Trung tâm Khuyến nông-Khuyến ngư Quốc gia. Ngày 28 tháng 01 năm 2008, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT ký Quyết định số 236/QĐ-BNN-TCCB, thành lập Trung
  2. tâm Khuyến nông-Khuyến ngư Quốc gia trên cơ sở hợp nhất hai trung tâm: Trung tâm Khuyến nông Quốc gia và Trung tâm Khuyến ngư Quốc gia. Tại Điều 9 của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP của Chính phủ về Khuyến nông ký ngày 08 tháng 01 năm 2010 quy định tổ chức khuyến nông Trung ương đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với tên gọi là Trung tâm Khuyến nông Quốc gia. Ngày 28/6/2010, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã có Quyết định số 1816/QĐ-BNN-TCCB quy đ ịnh chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia. Và với chuyên đề này, chúng tôi sẽ phân tích tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của hệ thống khuyến nông Việt Nam và mối quan hệ của các tổ chức ấy. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Một số khái niệm về khuy ến nông. - - Mục tiêu, nguyên t ắc và ho ạt đ ộng c ủa khuy ến nông Vi ệt Nam. Tóm lược về tình hình t ổ ch ức, ch ức năng, nhi ệm v ụ, m ục tiêu, - nguyên tắc hoạt động c ủa tổ chức khuyến nông Việt Nam. 1.3. Phương pháp nghiên cứu Chuyên đề sử dụng phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thu thập số liệu, thông tin th ứ cấp: Các thông tin th ứ c ấp lấy từ nhiều nguồn khác nhau như sách, internet… - Tổng hợp và phân tích thông tin: Từ nh ững thông tin, s ố li ệu thu đ ược, chúng tôi tiến hành phân tích, tổng hợp lại để có được thông tin c ần thiết cho đề tài. 1.4 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề là hệ thống khuy ến nông Vi ệt Nam và các tổ chức trong hệ thống khuyến nông Việt Nam hiện nay.
  3. PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA CHUYÊN ĐỀ 2.1 Một số khái niệm về khuyến nông Khuyến nông “Agricultural extension” được hiểu theo nhiều nghĩa, từ đó hình thành ra các khái niệm khác nhau, cụ thể: Theo Peter Oakley & Cristopher Garferth: “Khuyến nông là cách - đào tạo thực nghiệm dành cho những người dân sống ở nông thôn, đem lại cho họ những lời khuyên và những thông tin cần thiết giúp giải quyết những vấn đề khó khăn trở ngại của họ. Khuyến nông cũng nhằm mục đích nâng cao năng suất, phát triển sản xuất. Hay nói một cách khái quát là làm tăng mức sống cho người nông dân.” Theo Thomas: “Khuyến nông là ý tổng quát chỉ mọi công việc có - liên quan đến phát triển nông thôn. Đó là một hệ thống giáo dục ngoài nhà trường trong đó người lớn và trẻ em được học bằng cách thực hành.” Theo Niels Roling: “Khuyến nông là các hoạt động nhân rộng các - kết quả nghiên cứu và tư vấn cho nông dânt rong các hoạt động nông nghiệp để nâng cao năng lực phân tích và giao tiếp cho họ.” Theo Adams: “Khuyến nông là tư vấn cho nông dân giúp họ tìm ra - những khó khăn trở ngại trong cuộc sống và sản xuất, đ ồng th ời đ ề ra những giải pháp khắc phục. Khuyến nông còn giúp cho nông dân nhận biết những cơ hội của sự phát triển.” Theo A.W.Van den Ban và H.S. Hawkins, khuyến nông, 1988 : - “Khuyến nông là một sự giao tiếp thông tin tỉnh táo nh ằm giúp nông dân hình thành các ý kiến hợp lý và tạo ra các quyết định đúng đắn.” Theo Malla, A Manual for Training Field Workers, 1989: “Khuyến - nông là làm việc với nông dân, lắng nghe những khó khăn, các nhu cầu và giúp họ đi đến việc trợ giúp cho chính họ.”
  4. Theo Tổ chức lương thực Thế giới (FAO) : “Khuyến nông là một - hệ thống biện pháp giáo dục nông nghiệp nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao đời sống vật ch ất tinh th ần cho nông dân, xây dựng và phát triển nông thôn mới.” .... Trên cơ sở nghiên cứu, tổng hợp các khái niệm trên, để phù h ợp với đặc điểm thực tiễn sản xuất nông nghiệp, nông thôn Việt Nam, Cục Khuyến nông Việt Nam (năm 2000) đã đưa ra khái niệm về khuyến nông như sau: “Khuyến nông là cách đào tạo và rèn luyện tay nghề cho nông dân đồng thời giúp h ọ hiểu được những chủ trương chính sách về nông nghiệp, những kiến thức về kỹ thuật, kinh nghiệm về quản lý kinh tế, những thông tin v ề th ị tr ường, để họ đủ khả năng tự giải quyết các vấn đề của gia đình và c ộng đ ồng nhằm đẩy mạnh sản xuất, cải thiện đời sống, nâng cao dân trí, góp ph ần xây dựng và phát triển nông thôn mới”. Như vậy chúng ta có thể hiểu khuyến nông là một quá trình chuy ển giao kiến thức, đào tạo kỹ năng và trợ giúp những điều kiện vật chất cần thiết cho nông dân để họ có đủ khả năng tự giải quyết được những công việc của chính mình nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho gia đình và cộng đồng. 2.2 Mục tiêu, nguyên tắc, nội dung hoạt động khuyến nông, khuyến ngư Nghị định 56/CP cùng thông t ư s ố 60/2005/TT-BNN đã quy đ ịnh và h ướng dẫn cụ thể về mục tiêu, nguyên t ắc, n ội dung ho ạt đ ộng khuy ến nông nh ằm thực hiện mục tiêu xã h ội hoá công tác khuy ến nông. C ụ th ể: 2.2.1 Mục tiêu của khuyến nông, khuy ến ng ư - Nâng cao nhận th ức v ề ch ủ tr ương, chính sách, pháp lu ật, ki ến th ức, k ỹ năng về khoa h ọc k ỹ thu ật, qu ản lý, kinh doanh cho ng ười s ản xu ất. - Góp phần thúc đẩy chuyển d ịch c ơ c ấu kinh t ế nông nghi ệp, nông thôn, nâng cao năng su ất, ch ất l ượng, hi ệu qu ả, phát tri ển s ản xu ất theo
  5. hướng bền vững, tạo việc làm, tăng thu nh ập, xoá đói, gi ảm nghèo, góp phần thúc đẩy quá trình công nghi ệp hoá nông nghi ệp, nông thôn. - Huy động nguồn lực t ừ các t ổ ch ức, cá nhân trong và ngoài n ước tham gia khuyến nông, khuy ến ng ư 2.2.2 Nguyên tắc hoạt động khuy ến nông, khuy ến ng ư - Xuất phát từ nhu cầu c ủa người s ản xu ất và yêu c ầu phát tri ển nông nghiệp, thuỷ sản. - Xã hội hoá hoạt động khuy ến nông, khuy ến ng ư. - Tạo sự liên kết chặt ch ẽ gi ữa nhà quản lý, nhà khoa h ọc, nhà doanh nghiệp với người sản xuất và gi ữa ng ười s ản xu ất v ới nhau. - Dân chủ, công khai, có s ự tham gia t ự nguy ện c ủa ng ười s ản xu ất. - Các hoạt động khuy ến nông, khuy ến ng ư ph ải phù h ợp và ph ục v ụ chiến lược phát tri ển nông nghi ệp, nông thôn; ưu tiên vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng s ản xu ất hàng hoá ph ục v ụ cho yêu c ầu xuất khẩu. 2.2.3 Nội dung hoạt động khuy ến nông, khuy ến ng ư * Về hoạt động thông tin tuyên truy ền - Tuyên truy ền ch ủ trương đ ường lối, chính sách c ủa Đ ảng và Nhà nước; tiến bộ khoa h ọc và công ngh ệ, thông tin th ị tr ường, giá c ả. Xuất bản các ấn ph ẩm khuy ến nông đa d ạng nh ư t ạp chí, t ờ tin, - tờ tơi, tranh ảnh, áp phích, băng, đĩa, s ổ tay, sách k ỹ thu ật, danh bạ địa chỉ khuy ến nông ph ục v ụ nhu c ầu c ủa t ừng đ ối t ượng h ộ nông dân trong thời kỳ công nghi ệp hoá, hi ện đ ại hoá nông nghiệp, nông thôn và h ội nh ập qu ốc t ế. * Về hoạt động bồi d ưỡng, t ập hu ấn và đào t ạo Bồi dưỡ ng, tập huấn và truy ền ngh ề cho ng ười s ản xu ất đ ể - nâng cao ki ến th ức, k ỹ năng s ản xu ất, qu ản lý kinh t ế trong lĩnh
  6. vực nông nghi ệp, thu ỷ s ản. Xây d ựng giáo trình, tài li ệu khuy ến nông các c ấp v ới các n ội dung nâng cao ki ến th ức k ỹ thu ật, quản lý kinh t ế, t ổ ch ức s ản xu ất, k ỹ năng ti ếp th ị và ph ổ bi ến kiến thức pháp lu ật cho nông dân. Đào tạo nâng cao trình đ ộ chuyên môn, nghi ệp v ụ cho ng ười - hoạt động khuy ến nông, khuy ến ng ư. T ổ ch ức các l ớp d ạy ngh ề và cấp chứng nh ận cho h ọc viên. - Tổ chức tham quan, kh ảo sát, h ọc t ập trong và ngoài n ước. * Về hoạt động xây d ựng mô hình và chuy ển giao khoa h ọc công ngh ệ - Xây dựng các mô hình trình di ễn v ề ti ến b ộ khoa h ọc công ngh ệ phù hợp với từng địa ph ương, nhu c ầu c ủa ng ười s ản xu ất. Xây dựng các loại mô hình khuy ến nông đa d ạng cho h ộ ti ểu nông, h ộ trang trại, hộ nông- lâm tr ường, ch ủ doanh nghi ệp nông lâm nghiệp, nhà nông ở đô th ị; - Xây dựng các mô hình công ngh ệ cao trong lĩnh v ực nông nghi ệp, thuỷ sản. Xây dựng các loại mô hình nông, lâm nghi ệp công ngh ệ mới, công ngh ệ cao ở các m ức khác nhau phù h ợp v ới đi ều ki ện kinh tế và sinh thái đ ịa ph ương. - Chuyển giao kết quả khoa h ọc công ngh ệ t ừ các mô hình trình diễn ra diện rộng. Tổng k ết các mô hình t ốt trong th ực ti ễn s ản xuất, chế biến, lưu thông, ti ếp th ị đ ể tuyên truy ền và nhân ra di ện rộng. * Về hoạt động tư v ấn và d ịch v ụ - Tư vấn, hỗ trợ chính sách, pháp lu ật v ề: đ ất đai, thu ỷ s ản, th ị trườ ng, khoa h ọc công ngh ệ, áp d ụng kinh nghi ệm tiên ti ến trong s ản xuất, quản lý, kinh doanh v ề phát tri ển nông nghi ệp, thu ỷ s ản.
  7. Dịch vụ trong các lĩnh vực: pháp lu ật, t ập hu ấn, đào t ạo, cung c ấp - thông tin, chuy ển giao khoa h ọc công ngh ệ, xúc ti ến th ương m ại, th ị trườ ng, giá cả, đầu tư, tín d ụng, xây d ựng d ự án, cung ứng v ật t ư k ỹ thuật, thiết bị và các ho ạt động khác có liên quan đ ến nông nghi ệp, thuỷ sản theo quy đ ịnh c ủa pháp lu ật. - Tư vấn, hỗ trợ đến việc khởi sự doanh nghi ệp nh ỏ và v ừa l ập d ự án đầu tư phát triển nông nghi ệp, thu ỷ s ản và ngành ngh ề nông thôn, tìm kiếm mặt hàng sản xu ất, tuy ển d ụng, đào t ạo lao đ ộng, huy động vốn, xin ưu đãi đầu t ư và các th ủ t ục hành chính khác theo quy định của pháp luật, phù h ợp v ới quy ho ạch phát tri ển nông nghi ệp, thuỷ sản và ngành ngh ề nông thôn theo vùng, lãnh th ổ và đ ịa ph ương. Tư vấn, hỗ trợ phát tri ển, ứng d ụng công ngh ệ sau thu ho ạch ch ế - biến nông lâm, thu ỷ s ản, ngh ề mu ối. - Tư vấn, hỗ trợ quản lý, sử d ụng n ước s ạch nông thôn và v ệ sinh môi trườ ng nông thôn. Tư vấn, hỗ trợ đổi mới t ổ ch ức, c ải ti ến qu ản lý, h ợp lý hoá s ản - xuất, hạ giá thành sản ph ẩm c ủa doanh nghi ệp, c ủa t ổ ch ức kinh t ế tập thể trong lĩnh v ực nông nghi ệp, nông thôn. * Hoạt động hợp tác quốc tế về khuyến nông, khuyến ngư - Tham gia các hoạt động v ề khuy ến nông, khuy ến ng ư trong các chương trình hợp tác quốc t ế. - Trao đổi kinh nghi ệm khuy ến nông, khuy ến ng ư v ới các t ổ ch ức, cá nhân nước ngoài và các t ổ ch ức qu ốc t ế. 2.3 Phương thức hoạt động khuyến nông 2.3.1 Về xây d ựng và trình duy ệt ch ương trình, đ ề án, d ự án khuy ến nông * Ở trung ương: B ộ Nông nghi ệp và PTNT xây d ựng và trình Chính ph ủ duyệt các ch ương trình, đ ề án, d ự án khuy ến nông ng ắn h ạn, dài h ạn c ấp
  8. quốc gia. Bộ Nông nghi ệp và PTNT phê duy ệt k ế ho ạnh tri ển khai c ụ th ể hàng năm. * Ở địa phương: Sở Nông nghi ệp và PTNT, phòng kinh t ế huy ện xây dựng và trình UBND c ấp tỉnh, c ấp huy ện phê duy ệt các ch ương trình, đ ề án, dự án khuy ến nông ng ắn h ạn, dài h ạn ở đ ịa ph ương. S ở Nông nghi ệp & PTNT và UBND cấp huy ện phê duy ệt k ế ho ạch tri ển khai c ụ th ể hàng năm. 2.3.2 Về công tác tổ ch ức tri ển khai ho ạt đ ộng khuy ến nông - Trung tâm khuyến nông Qu ốc gia tr ực ti ếp t ổ ch ức tri ển khai các chương trình, đề án, d ự án khuy ến nông ng ắn h ạn, dài h ạn c ấp Quốc gia, cấp vùng theo k ế ho ạch đã đ ược duy ệt. - Trung tâm khuyến nông c ấp t ỉnh, Tr ạm khuy ến nông c ấp huy ện t ổ chức triển khai các ch ương trình, đ ề án, d ự án khuy ến nông ng ắn hạn, dài hạn cấp tỉnh, c ấp huy ện theo k ế ho ạch đã d ược duy ệt. 2.3.3 Về hoạt động xây d ựng mô hình khuy ến nông * Hoạt động xây dựng mô hình trình di ễn gồm: lựa chọn đối tượng tham gia mô hình, tập huấn, h ỗ tr ợ đ ầu vào, làm mô hình. * Công tác chuy ển giao mô hình ra di ện r ộng gồm các hoạt động: s ơ kết, tổng kết, đánh giá các mô hình, t ổ ch ức thăm quan, trao đ ổi, h ội th ảo đ ầu b ờ, tuyên truy ền ph ổ bi ến k ết qu ả mô hình b ằng các ph ương ti ện thích h ợp. 2.3.4 Về hoạt động t ư v ấn và d ịch v ụ khuy ến nông Căn cứ vào điều kiện cụ th ể c ủa t ừng đ ịa ph ương đ ể l ựa ch ọn các hình thức tư vấn, dịch vụ dưới đây: - Hội đồng tư vấn khuy ến nông c ấp B ộ do B ộ tr ưởng B ộ Nông nghiệp và PTNT thành l ập; - Hội đồng tư vấn khuyến nông c ấp t ỉnh do Ch ủ t ịch UBND c ấp tỉnh thành lập;
  9. Hội đồng tư vấn khuyến nông c ấp huy ện do Ch ủ t ịch UBND c ấp - huyện thành lập; 2.3.5 Về quy mô của các ch ương trình, đ ề án, d ự án khuy ến nông Các Cục chuyên ngành thu ộc B ộ Nông nghi ệp & PTNT th ực hi ện ch ức năng quản lý Nhà nước về khuy ến nông do B ộ tr ưởng B ộ Nông nghi ệp & PTNT phân công; Sở Nông nghi ệp & PTNT th ực hi ện ch ức năng qu ản lý Nhà nước về khuyến nông do Ch ủ t ịch UBND t ỉnh phân công; - TTKNQG trực tiếp tri ển khai các ch ương trình, đ ề án, d ự án khuyến nông cấp quốc gia được B ộ NN & PTNT phê duy ệt; TTKN tỉnh trực tiếp triển khai các ch ương trình, đ ề án, d ự án khuy ến nông được UBND tỉnh phê duy ệt và các ch ương trình, d ự án ph ối hợp với Trung tâm khuy ến nông qu ốc gia. 2.4. Hệ thống tổ chức khuyến nông: Hệ thống khuy ến nông Vi ệt Nam đã chính th ức thành l ập và đi vào ho ạt động sau nghị định 13/CP c ủa Chính ph ủ. Nguyên t ắc ho ạt đ ộng c ơ b ản c ủa khuyến nông là xu ất phát t ừ nhu c ầu th ực ti ễn c ủa s ản xu ất và có s ự tham gia tự nguyện của người dân. Công tác xây d ựng các k ế ho ạch ho ạt đ ộng khuy ến nông phải có sự tham gia c ủa các c ấp t ừ TW đ ến đ ịa ph ương, đ ặc bi ệt là c ấp cơ sở - nơi mọi hoạt động sản suất nông nghi ệp g ắn tr ực ti ếp v ới ng ười nông dân. Chính vì vậy trải qua h ơn 13 năm ho ạt đ ộng, h ệ th ống khuy ến nông đã được hình thành, c ủng c ố và ho ạt đ ộng thông su ốt t ừ TW đ ến đ ịa ph ương. 2.4.1 Tổ chức khuy ến nông TW Theo Nghị định 13/CP c ủa Chính ph ủ, C ục khuy ến nông khuy ến lâm ra đời vừa làm nhiệm vụ qu ản lý Nhà n ước v ề tr ồng tr ọt, chăn nuôi v ừa tri ển khai các hoạt động khuy ến nông. Theo Ngh ị định 86/CP c ủa Chính ph ủ, C ục KNKL chính th ức tách thành 2 đơn vị trực thuộc Bộ NN& PTNT là C ục Nông nghi ệp và Trung tâm khuy ến
  10. nông quốc gia. Trong đó Trung tâm khuy ến nông qu ốc gia làm nhi ệm v ụ s ự nghiệp khuy ến nông (gồm: khuy ến nông, khuy ến lâm, khuy ến thu ỷ nông, khuyến khích phát tri ển h ợp tác…). Ngày 28/1/2008 B ộ Nông nghi ệp ra Quy ết đ ịnh s ố 236/QĐ-BNN-TCCB, Trung tâm khuyến nông qu ốc gia và Trung tâm khuy ến ng ư chính th ức h ợp nhất thành Trung tâm khuy ến nông- khuy ến ng ư qu ốc gia. 2.4.2 Tổ chức khuy ến nông đ ịa ph ương: t ỉnh- huy ện- xã- thôn b ản - Ở trung ương: Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư Quốc gia trực thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, với các nhiệm vụ chính: xây dựng cơ ch ế chính sách v ề khuyến nông, khuyến ngư; triển khai các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư trung ương; hướng dẫn nội dung và phương pháp khuyến nông, khuyến ngư; xây dựng và ban hành các tài liệu nghi ệp v ụ khuy ến nông, khuy ến ngư; phối hợp với các cơ quan truyền thông Trung ương thực hiện ch ương trình thông tin truyền thông khuyến nông, khuyến ngư Quốc gia; là đầu mối hợp tác quốc tế về hoạt động khuyến nông, khuyến ngư. - Cấp tỉnh/ thành phố: ở tất cả các tỉnh/ thành phố đều có các Trung tâm khuyến nông tỉnh, Trung tâm khuyến ngư tỉnh, Chi cục thuỷ s ản tỉnh, có văn phòng, tài khoản và con dấu riêng, trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT. Trung tâm khuyến nông, khuyến ngư tỉnh là đơn vị giúp Sở Nông nghiệp và PTNT quản lý hệ thống khuyến nông của tỉnh, tổ ch ức triển khai các hoạt đ ộng khuyến nông, khuyến ngư trên địa bàn tỉnh. - Cấp huyện/ Quận: ở các huyện có Trạm Khuyến nông huy ện trực thu ộc UBND huyện hoặc Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện, Phòng Kinh tế huyện. - Cấp xã: có cán bộ khuyến nông xã (hay còn gọi là cán bộ khuy ến nông cơ sở hay nhân viên khuyến nông). Ngoài hệ thống khuyến nông nhà nước, còn có khuyến nông viên thôn b ản và cộng tác viên khuyến nông các cấp. Cộng tác viên khuy ến nông có th ể là cán
  11. bộ công chức, viên chức nhà nước, HTXNN, CLB khuyến nông, các tổ chức đoàn thể, chính trị xã hội, nghề nghiệp, các doanh nghiệp,… Có thể tóm tắt sơ đồ hệ thống tổ chức khuyến nông Việt Nam như sau:
  12. CƠ QUAN QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHUYẾN NÔNG ĐƠN VỊ PHỐI HỢP Cấp quốc gia Bộ Nông nghiệp và PTNT Trung tâm KN- KN Quốc gia 1. KNV thôn bản 2. HTX NN Cấp tỉnh/ Tp Sở Nông nghiệp và PTNT Trung tâm KN- KN tỉnh 3. CLB KN 4. Các tổ chức Hội, Cấp quận/ đoàn thể UBND huyện/ huyện Phòng Nông nghiệp Trạm Khuyến nông huyện 5. Doanh nghiệp 6. Các tổ chức quốc Cấp xã, tế, NGOs UBND xã/ phường phường KNV xã/ phường (Khuyến nông viên cơ sở) Hộ nông dân
  13. PHẦN 3: KẾT LUẬN Qua phân tích về hệ thống khuyến nông Việt Nam, chúng ta có th ể thấy rằng: - Khuyến nông Việt Nam được tổ chức theo một hệ thống ch ặt ch ẽ từ Trung Ương tới địa phương, tới người nông dân. - Khuyến nông Việt Nam được quy định mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể, có nội dung và phương thức hoạt động rõ ràng - Khuyến nông cách đào tạo và rèn luyện tay nghề cho nông dân, giúp họ đủ khả năng tự giải quyết các vấn đề của gia đình và cộng đ ồng. Chính vì thế nên khuyến nông có vai trò quan trọng trong việc thúc đ ẩy phát triển sản xuất Nông nghiệp nói riêng và kinh tế nói chung…
  14. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS. TS. Nguy ễn Văn Long, Giáo trình khuy ến nông. Hà N ội- 2006. 2. Nghị định số 56/2005/NĐ-BNN ngày 26/4/2005 c ủa Chính ph ủ về khuyến nông, khuy ến ng ư. 3. Thông tư số 60/2005/TT- BNN h ướng d ẫn th ực hi ện m ột s ố nội dung của Nghị định s ố 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính ph ủ về khuy ến nông, khuy ến ng ư. 4. http://www.khuyennongvn.gov.vn/ …
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2