THCS.TOANMATH.com
PHƯƠNG TRÌNH ĐI S
Để gii một phương trình bậc lớn hơn 3. Ta thường biến đổi phương trình
đó về một trong các dạng đặc biệt đó là:
1. Phương pháp đưa về dạng tích: Tức là biến đổi phương trình:
( ) ( ) ( )
( )
( )
0
0 .0 0
fx
Fx f xgx gx
=
=⇔=
=
Đưa v mt phương trình tích ta thường dùng các cách sau:
Cách 1: Sử dụng các hằng đẳng thức đưa về dạng:
22 33
0, 0,...ab ab= −=
Cách 2: Nhẩm nghiệm rồi chia đa thức: Nếu
xa=
là một nghiệm ca
phương trình
( )
0fx=
thì ta luôn có sự phân tích:
( ) ( ) ( )
f x x agx=
. Để
dự đoán nghiệm ta dựa vào các chú ý sau:
Chú ý:
Cách 3: Sử dụng phương pháp hệ số bất định. Ta thường áp dụng cho
phương trình bậc bốn.
Đặc biệt đối với phương trình bậc 4: Ta có thể sử dụng một trong các cách
x lý sau:
Phương trình dạng:
42
x ax bx c= ++
Phương pháp: Ta thêm bớt vào 2 vế mt ợng:
22
2mx m+
khi đó phương
trình trở thành:
22 2 2
( ) (2 )x m m a x bx c m+ = + + ++
Ta mong muốn vế phải có dạng:
22
20
4(2 )( ) 0
ma m
b m ac m
+>
⇔⇒
∆= + + =
THCS.TOANMATH.com
Phương trình dạng:
432
x ax bx cx d+ = ++
Ta s tạo ra ở vế phi một biểu thức bình phương dạng:
2
2
2
a
x xm

++


Bằng cách khai triển biểu thức:
22
2 43 2 2
2
24
aa
x x m x ax m x amx m


++ =++ + + +


 
. Ta thy cần thêm
vào hai vế mt ợng:
2
22
24
a
m x amx m

+ ++


khi đó phương trình trở
thành:
22
2 22
2 ()
24
aa
x xm m bx amcxm d


++ = ++ + +++




Bây gi ta cần:
( )
2
2
22
20
4?
( ) 42 0
4
VP
a
mb
m
a
am c m b m d
+ +>
⇒=

∆= + + + + =


Ta s phân tích để làm rõ cách giải các bài toán trên thông qua các ví dụ
sau:
Ví d 1)
Giải các phương trình:
a)
42
10 20 0x xx −+ =
.
b)
42
22 8 77 0x xx −+=
c)
432
6 8 2 10xxxx + + −=
.
d)
432
2 5 6 30xxxx+ + −=
.
Li gii:
THCS.TOANMATH.com
a)
42 4 2
10 20 0 10 20x xx x xx −+ = = +−
Ta thêm vào 2 vế phương trình một lượng:
22
2mx m+
Khi đó phương trình trở thành:
4 22 2 2
2 (10 2 ) 20x mx m m x x m+ + = + ++
Ta
2
9
1 4( 20)(10 2 ) 0 2
VP
m mm∆= + = =
. Ta viết lại phương trình
thành:
2 22
42 2 2
9 1 91
90
2 4 22
x x xx x x

+ = ++ + =


22 1 17
( 5)( 4) 0 2
xx xx x
−±
−− +− = =
. và
1 21
2
x±
=
.
b)
42 4 2
22 8 77 0 22 8 77x xx x xx −+== +−
Ta thêm vào 2 vế phương trình một lượng:
22
2mx m+
Khi đó phương trình trở thành:
4 22 2 2
2 (22 2 ) 8 77x mx m m x x m+ + = + ++
.
Ta có
2
1 4(22 2 )( 77) 0 9
VP mm m∆= + = =
.
Ta viết lại phương trình thành:
( )
( )
22
42 2 2
18 81 4 8 4 9 2 2 0x x xx x x + = + +⇔ + =
22 1 22
( 2 7 )( 2 11) 0 1 23
x
xx xx
x
=−±
+ −− =
= ±
c) Phương trình dạng:
432 43 2
6 8 2 10 6 8 2 1xxxx xx xx + + −= = +
Ta tạo ra vế trái dạng:
2 24 3 2 2
( 3 ) 6 (9 2 ) 6x xm x x mx mxm+ = ++ +
THCS.TOANMATH.com
Tức là thêm vào hai vế mt lượng là:
22
(9 2 ) 6m x mx m+ −+
phương trình
tr thành:
22 2 2
( 3 ) (2 1) (6 2) 1x xm m x m xm−+ = + + + +
. Ta cần
2
' (3 1) (2 1)( 1) 0 0
VP
m mm m = +− + += =
. Phương trình trở thành:
22 2
( 3 ) ( 1)xx x−=
22
23
23
( 4 1)( 2 1) 0
12
12
x
x
xxxx
x
x
= +
=
−+ −−=
= +
= +
d) Phương trình đã cho được viết li như sau:
432
2 5 63xxxx+ = −+
Ta tạo ra phương trình:
22 2 2
( ) (2 6) (2 6) 3x xm m x m xm++ = + + + +
Ta cần:
22
2 60 1
' ( 3) (2 6)( 3) 0
VP
mm
m mm
+>
⇔=
= + +=
Phương trình trở thành:
22 2
( 1) (2 2)xx x+− =
22
3 21
2
( 3 3)( 1) 0 3 21
2
x
x x xx
x
−+
=
+ −+ =
−−
=
Ví d 2)
a) Giải phương trình:
42
4 12 9 0xx x + −=
(1).
b) Giải phương trình:
42
13 18 5 0xxx + −=
c) Giải phương trình:
432
2 10 11 1 0x x xx + + −=
(4)
Li gii:
THCS.TOANMATH.com
a) Ta có phương trình
( )
2
423 0xx⇔− =
(1.1)
( )( )
2
22
2
2 30
2 3 2 3 0 1; 3
2 30
xx
x x x x xx
xx
+ −=
+ + = ⇔= =
+=
. Vậy
phương trình có hai nghiệm
1; 3xx= =
b) Phương trình
( ) ( )
42 2
4 4 9 18 9 0xx x x +− +=
( )
( )
( )( )
22
2 22
2 33 0 35 310x x xx xx⇔−=⇔+ +=
2
2
3 29
3 50 2
3 10 35
2
x
xx
xx x
−±
=
+ −=
⇔⇔
+= ±
=
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm
3 29 3 5
;
22
xx
−± ±
= =
.
c) Ta có phương
trình
( )
22
2 2 22
51 1 3 9 13 1
2 310
2 4 4 4 16 2 4 2
x x x x x xx xx

⇔−= ++= +⇔−+ =


2
2
22
2 4 10 2
3 10 3 13
2
x
xx
xx x
±
=
+=
⇔⇔
−= ±
=
.
2. Phương pháp đặt ẩn phụ:
Là phương pháp khá hữu hiệu đối với các bài toán đại số, trong giải phương
trình bậc cao cũng vậy, người ta thường đặt ẩn phụ để chuyển phương trình
bậc cao về phương trình bậc thấp hơn.
Một số dạng sau đây ta thường dùng đặt ẩn phụ.
Dạng 1: Phương trình trùng phương:
( )
42
00ax bx c a+ +=
(1)