intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề về: Gối đỡ trục trung gian

Chia sẻ: Phung Minh Toan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:40

143
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gối đỡ trục trung gian nên đặt gần vách kín nước và có thế ngay tại vách ngang của tàu . Tránh đặt tại chính giữa khoảng cách hai vách ngangnhằm tránh phát sinh độ võng quá lớn Tàu cao tốc với chiều dài hệ trục từ động cơ chính đén chân vịt không vượt 20-25 lần đường kính trục chân vịt có thể không cần bố trí gối đỡ Khoảng cách từ bích trục trung gian đến gối trung gian nên là 0,2L (L:chiều dài đoạn trục trung gian )...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề về: Gối đỡ trục trung gian

  1. Chuyên đề : GỐI ĐỠ TRỤC TRUNG GIAN GVHD: Ths.Nguyễn Đình Long SVTH : Nguyễn Ngọc Vũ Mssv : 48132389 Lớp : 48ĐT1
  2. 1.Công dụng: Các gối trung gian dùng để đỡ các đoạn trục từ bích trước đến bích ra động cơ chính, bích ra động cơ chính hay gối đẩy. Ta có sơ đồ kết cấu hệ trục:
  3. Ka bi
  4. 2. Vị trí đặt gối đỡ: Gối đỡ trục trung gian nên đặt gần vách kín nước và có thế ngay tại vách ngang của tàu . Tránh đặt tại chính giữa khoảng cách hai vách ngangnhằm tránh phát sinh độ võng quá lớn Tàu cao tốc với chiều dài hệ trục từ động cơ chính đén chân vịt không vượt 20-25 lần đường kính trục chân vịt có thể không cần bố trí gối đỡ Khoảng cách từ bích trục trung gian đến gối trung gian nên là 0,2L (L:chiều dài đoạn trục trung gian )
  5. 3. Các loại gối trung gian: Có 3 kiểu gối trung gian -Gối có máng đỡ truyền thống: được bôi trơn bằng dầu nhờn theo kiểu văng té nhờ vòng dầu hoặc cơ cấu gạt dầu, hoặc mao dẫn. 
  6. - Ổ lăn chuyên dùng cho gối trung gian : • Đươc bôi trơn bằng mỡ ; than ổ gồm hai nửa, cho phép lắp vào hệ trục . Đặc biệt thích hợp cho hệ trục tàu tuabin hơi
  7. -Gối trung gian Michell: Có nhiều guốc đỡ nghiêng, được bôi trơn bằng dầu nhờn
  8. Gối trung gian Michell
  9. Trình tự thiết kế gối trục trung gian • Bước 1: Tính phụ tải mỗi gối trục • Bước 2: Tính áp suất mỗi gối trục Tính áp suất gối trục P1,P2,…,Pn+1 và đối chiếu với suất cho phép [P] p =R1/S = R1/0,9dL1η Sơ đồ bố trí hệ trục
  10. 4.Các thông số cơ bản : Khoảng cách giữa hai ổ đỡ kề nhau :L 12Dt ≤ L ≤ 22Dt Tuy nhiên đối với các hệ trục nhỏ có đường kính không đáng kể cũng có thể chọn L theo các công thức: L ≤ 91√Dt hoặc L ≤ 125 √Dt Ổ đỡ trục thường là ổ trượt, và cũng có thể là ổ lăn . Chiều dài ổ trượt thường bằng: l =(0,8-1,2)Dt
  11. 5. Ổ trượt trục trung gian 5.1. Định nghĩa Ổ trượt trục trung gian dùng để đỡ trục trung gian .Khi làm việc bề mặt ngõng trục trượt trên bề mặt ổ trượt .Ma sát sinh ra trên bề măt làm việc là ma sát trượt 5.2. Cấu tạo Kết cấu ổ lăn đơn giản bao gồm :thân ổ, lót ổ và rãnh chứa dầu +)Thân ổ: thân ổ có thể liền với máy . Tuỳ vào kết cấu thân ổ có thể chia ra ổ nguyên hoặc ổ rời  
  12. +)Lót ổ: lót ổ là thành phần chủ yếu của ổ trượt , thường được chế tạo từ loại vật liệu có hệ số ma sát thấp +)Rãnh chứa dầu : giúp cho việc phân bố đều dầu bôi trơn trên ổ
  13. 5.3. Ưu , nhược điểm của ổ trượt - Ưu điểm: + Làm việc có độ tin cậy cao khi vận tốc lớn mà khi đó ổ lăn có tuổi thọ thấp. + Chịu được tải trọng động và va đập nhờ vào khả năng giảm chấn của màng dầu bôi trơn . + Kích thước hướng kính tương đối nhỏ . + Làm việc êm + Khi trục quay chậm có kết cấu đơn giản.
  14. - Nhược điểm: + Yêu cầu chăm sóc, bảo dưỡng thường xuyên, chi phí lớn về dầu bôi trơn . + Kích thước dọc trục tương đối lớn.
  15. 5.4. Yêu cầu về gia công - Sai lệch về kích thước:       + Sai lệch về đường kính ngoài của bạc đỡ : trong phạm vi dung sai H7/k6 + Sai lệch đường kính trong của bạc đỡ: 0,04- 0,07mm + Độ không đồng đều chiều dày babit sau khi gia công ≤ 15% chiều dày thiết kế + Sai lệch đường kính trong của vỏ ổ đỡ để lắp bạc đỡ trong miền dung sai H7
  16. - Sai lệch hình dáng: + Độ ovan và độ côn mặt trụ ngoài của bạc đỡ ≤ 0.03 mm, của mặt trụ trong bạc đỡ: 0,03-0,04 mm. + Độ không đồng tâm mặt trụ trong và ngoài của bạc đỡ: 0,05 mm
  17. Lượng dư gia công cạo rà lần cuối cùng của đường kính : Tuỳ thuộc vào đường kính cổ trục Dt Khi - Dt = 140-230 mm thì lượng dư 0.3mm - Dt = 230-300 mm thì lượng dư 0.5 mm - Dt > 300 mm thì lượng dư 0.6mm
  18. 5.5 Yêu cầu về lắp ráp ổ trượt trung gian :  - Độ tiếp xúc giữa hai bề mặt tháo lắp của hai nữa ổ đỡ khi rà chúng trên bàn máp : không ít hơn 4 điểm màn trên diện tích 25x 25mm khi rà bằng bột màu. - Độ tiếp xúc giữa mặt trụ ngoài của bạc đỡ và mặt trụ trong của vỏ đảm bảo tiếp xúc đều, và 75% diện tích có điểm màn đối với nữa duới và 60% đối với nửa trên. - Chế độ lắp ráp bạc với vỏ ổ đỡ theo H7/k6.
  19. - Độ tiếp xúc giữa lỗ côn và thân bu lông kẹp chặt hai nữa ổ đỡ điểm màu trên diện tích 1cm2 - Chế độ lắp ghép bulông chân ổ đỡ xuống bệ tàu theo H7/Js6 Chú ý: - Sau khi lắp ráp phải đảm bảo có thể tháo bạc khỏi hai nửa vỏ ổ đỡ một cách dễ dàng bằng cách dung búa chì gõ nhẹ. - Khe hở lắp ráp trong ổ đỡ cần phù hợp như trong thiết kế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2