Chuyển đổi hình thức tổ chức từ ngân hàng liên doanh thành ngân hàng 100% vốn nước ngoài
lượt xem 5
download
Tham khảo tài liệu 'chuyển đổi hình thức tổ chức từ ngân hàng liên doanh thành ngân hàng 100% vốn nước ngoài', biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuyển đổi hình thức tổ chức từ ngân hàng liên doanh thành ngân hàng 100% vốn nước ngoài
- Chuyển đổi hình thức tổ chức từ ngân hàng liên doanh thành ngân hàng 100% vốn nước ngoài Thông tin Lĩnh vực thống kê: Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ngân hàng nhà nước Việt Nam Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng Cơ quan phối hợp (nếu có): Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố; Bộ Công an; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở của ngân hàng Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Vụ Các ngân hàng có văn bản xác nhận đủ hồ sơ hoặc thông báo về tình trạng hồ sơ và đề nghị bổ sung thông tin, hồ sơ (nếu chưa đủ, chưa hợp lệ). Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận được thông tin, hồ sơ bổ sung Vụ Các ngân hàng có văn bản xác nhận đủ hồ sơ hoặc thông báo tiếp về tình trạng hồ sơ theo nguyên tắc trên. - Trong thời hạn 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ xin cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản giải thích rõ lý do. Đối tượng thực hiện: Tổ chức TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Tên phí Mức phí Văn bản qui định Lệ phí cấp, gia hạn giấy phép Thông tư số 1. 140.000.000 thành lập và hoạt động ngân hàng 110/2002/TT-BTC... Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép Các bước
- Mô tả bước Tên bước Ngân hàng liên doanh muốn chuyển đổi hình thức tổ chức sang ngân hàng 100% vốn nước ngoài gửi đến Ngân hàng Nhà nước 1. Bước 1 Việt Nam (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng nay là Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) bộ hồ sơ theo quy định. Trong thời hạn 20 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Vụ Các Ngân hàng có văn bản xác nhận đủ hồ sơ hoặc thông báo về tình trạng hồ sơ và đề nghị bổ sung thông tin, hồ sơ (nếu chưa 2. Bước 2 đủ, chưa hợp lệ). Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận được thông tin, hồ sơ bổ sung Vụ các Ngân hàng và các Tổ chức Tín dụng Phi Ngân hàng có văn bản xác nhận đủ hồ sơ hoặc thông báo tiếp về tình trạng hồ sơ theo nguyên tắc trên. Sau khi nhận đủ hồ sơ xin cấp Giấy phép, Vụ Các Ngân hàng có văn bản gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan về đề nghị cấp Giấy phép. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được 3. Bước 3 văn bản của Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan liên quan có ý kiến bằng văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng). Trong thời hạn 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ 4. Bước 4 sơ xin cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp
- Mô tả bước Tên bước Giấy phép. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản giải thích rõ lý do. H ồ sơ Thành phần hồ sơ Hồ sơ chuyển đổi ngân hàng liên doanh thành ngân hàng 100% vốn nước ngoài được lập như hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng 100% vốn nước ngoài, bao gồm: 1. Đơn xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam do đại diện có thẩm quyền của ngân hàng mẹ ký Phương án kinh doanh (đã được ngân hàng mẹ, các thành viên góp vốn thông qua) chứng minh được tính khả thi; bao gồm các nội dung chủ yếu, tối thiểu sau đây: - Sự cần thiết thành lập, nhu cầu khách hàng, khả năng đáp ứng nhu cầu về 2. dịch vụ ngân hàng, khả năng quản lý các loại hình rủi ro, khả năng áp dụng công nghệ hiện đại trong quản lý hoạt động ngân hàng và quản lý rủi ro; - Địa bàn hoạt động và nguồn nhân lực dự kiến; - Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản trị điều hành, kiểm toán nội bộ; hệ thống
- Thành phần hồ sơ kiểm tra, kiểm soát nội bộ, cơ chế phòng chống rửa tiền được tổ chức hợp lý, phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế; - Nội dung hoạt động, phương thức hoạt động kinh doanh; - Bảng tổng kết tài sản; báo cáo thu nhập và chi phí; báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các chỉ số tài chính lớn, các tỷ lệ an toàn dự kiến và các thuyết minh liên quan chứng minh được lợi ích kinh tế và tính toán hiệu quả kinh tế trong ba (03) năm đầu hoạt động của ngân hàng 100% vốn nước ngoài. Lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (cơ quan nơi cá nhân đó đang làm việc; cơ quan quản lý, theo dõi lý lịch cá nhân…) và các văn bằng, chứng chỉ chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn của thành viên 3. Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát và Tổng Giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng 100% vốn nước ngoài; Danh sách các thành viên góp vốn, mức góp vốn điều lệ và phương án góp vốn cụ thể; trong đó các thành viên phải cùng ký, cam kết và nêu rõ: Giá trị vốn góp bằng ngoại tệ, bằng tiền đồng Việt Nam, bằng tài sản (trong trường 4. hợp này phải có văn bản chứng minh quyền sở hữu và định giá tài sản hợp lệ); Báo cáo tài chính thường niên đã được kiểm toán ba (03) năm gần nhất của 5. các thành viên góp vốn;
- Thành phần hồ sơ Hợp đồng và thoả thuận góp vốn giữa các thành viên góp vốn đối với ngân 6. hàng 100% vốn nước ngoài. Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động của các thành viên góp vốn 7. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ chấp thuận cho phép ngân hàng mẹ và các thành viên góp vốn nước ngoài khác được tham gia góp vốn thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam; 8. trường hợp quy định của nước nguyên xứ không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng chứng minh việc này; Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin, xác nhận về tình hình tuân thủ pháp luật và tình hình tài chính của ngân hàng nước ngoài, các thành viên góp vốn nước ngoài khác trong vòng ba 9. (03) năm liên tiếp liền kề trước khi xin cấp giấy phép, chứng tỏ được khả năng đáp ứng các điều kiện quy định tại tiết a, c điểm 5.1 (Thông tư 03/2007/TT-NHNN); Văn bản của cơ quan thanh tra, giám sát có thẩm quyền của nước nguyên 10. xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của ngân hàng nước ngoài (bao gồm cả hoạt động của ngân h àng 100% vốn nước ngoài tại
- Thành phần hồ sơ Việt Nam) trên cơ sở tổng hợp theo thông lệ quốc tế Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế (Moody’s, 11. Standard & Poor, Fitch…) xếp hạng tín nhiệm đối với ngân hàng nước ngoài; 12. Điều lệ tổ chức và hoạt động của các thành viên góp vốn 13. Dự thảo Điều lệ ngân hàng 100% vốn nước ngoài; Văn bản cam kết của các thành viên góp vốn về việc: - Sẵn sàng hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam; 14. - Đảm bảo duy trì giá trị thực có của vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài không thấp hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Báo cáo tổng quát về lịch sử thành lập, quá trình phát triển và hoạt động của 15. các thành viên góp vốn cho đến thời điểm báo cáo, và định hướng phát triển trong tương lai
- Thành phần hồ sơ Ngoài ra, Ngân hàng liên doanh có nhu cầu chuyển đổi còn phải nộp: 16. - Đơn đề nghị chuyển đổi ngân hàng liên doanh thành ngân hàng 100% vốn nước ngoài do chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng liên doanh ký - Biên bản (hoặc Nghị quyết) họp Hội đồng quản trị ngân h àng liên doanh 17. thống nhất việc chuyển đổi từ ngân hàng liên doanh sang mô hình hoạt động ngân hàng 100% vốn nước ngoài - Hợp đồng (hoặc cam kết) chuyển nhượng vốn của bên Việt Nam trong liên doanh cho bên nhận chuyển nhượng vốn nước ngoài. 18. Việc chuyển nhượng vốn phải đảm bảo có một ngân hàng nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài. Số bộ hồ sơ: 03 bộ (mỗi bộ gồm 1 bản Tiếng Việt và 1 bản Tiếng Anh); trong đó: 01 bộ gốc, 02 bộ sao Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định 1. Đơn xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Thông tư số
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam 03/2007/TT-NHNN... Yêu cầu Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Nội dung Văn bản qui định Ngân hàng nước ngoài không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động ngân hàng và các quy định Thông tư số pháp luật khác của nước nguyên xứ trong vòng ba (03) 1. 03/2007/TT- năm liên tiếp liền kề trước năm xin cấp giấy phép cho NHNN... đến thời điểm Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ xin cấp giấy phép; Ngân hàng nước ngoài có kinh nghiệm hoạt động quốc tế, được các tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp Thông tư số 2. hạng từ mức trung bình và ổn định (stable) trở lên, 03/2007/TT- chứng tỏ được khả năng thực hiện các cam kết tài NHNN... chính và hoạt động bình thường ngay cả khi tình hình, điều kiện kinh tế biến đổi theo chiều hướng không
- Nội dung Văn bản qui định thuận lợi; Ngân hàng nước ngoài có tình hình tài chính lành mạnh, đáp ứng được các tiêu chí tối thiểu sau đây: - Đạt tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ít nhất 8% trở lên và các tỷ lệ bảo đảm an toàn khác theo thông lệ quốc tế; có tỷ Thông tư số 03/2007/TT- 3. lệ nợ xấu (NPL) dưới 3% vào năm trước năm xin cấp giấy phép cho đến thời điểm Ngân hàng Nhà nước NHNN... xem xét hồ sơ xin cấp giấy phép; - Hoạt động có lãi ít nhất trong ba (03) năm liên tiếp liền kề trước năm xin cấp giấy phép; Cơ quan giám sát, thanh tra có thẩm quyền của nước nguyên xứ có khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của ngân hàng nước ngoài trên cơ sở tổng hợp theo Thông tư số 4. thông lệ quốc tế; đã ký kết cam kết (bản ghi nhớ, thoả 03/2007/TT- thuận, thư trao đổi và các văn bản khác có giá trị NHNN... tương đương) về hợp tác quản lý, giám sát hoạt động và trao đổi thông tin với Ngân hàng Nhà nước; Thông tư số Ngoài những điều kiện chung nêu trên, để được cấp 5. 03/2007/TT- Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng 100% NHNN... vốn nước ngoài, ngân hàng nước ngoài phải đáp ứng
- Nội dung Văn bản qui định những điều kiện sau: Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật các tổ chức tín dụng gồm: - Ngân hàng 100% vốn nước ngoài có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định của Chính Phủ; - Người quản trị, điều hành của ngân hàng 100% vốn nước ngoài có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và trình độ chuyên môn phù hợp với hoạt động của Ngân hàng; thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, người điều hành phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về điều kiện, tiêu chuẩn đối với thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, người điều hành của tổ chức tín dụng; - Có phương án kinh doanh khả thi, trong đó tối thiểu phải có phương án kinh doanh, hoạt động trong ba (03) năm đầu theo hướng dẫn về hồ sơ tại điểm 6.2.b của Thông tư 03/2007/TT-NHNN; - Ngân hàng 100% vốn nước ngoài có Điều lệ tổ chức và hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam. Ngân hàng nước ngoài và các thành viên góp vốn là tổ Thông tư số chức nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của 03/2007/TT- 6. nước nguyên xứ cho phép tham gia thành lập ngân NHNN... hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam;
- Nội dung Văn bản qui định Ngân hàng nước ngoài có tổng tài sản có ít nhất là Thông tư số 7. tương đương 10 tỷ đôla Mỹ vào cuối năm tài chính 03/2007/TT- trước năm xin cấp giấy phép; NHNN... Ngân hàng nước ngoài và các thành viên góp vốn phải có văn bản cam kết với Ngân hàng Nhà nước về việc: - Sẵn sàng hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành và hoạt động cho ngân hàng 100% vốn Thông tư số 03/2007/TT- 8. nước ngoài tại Việt Nam; - Đảm bảo duy trì giá trị thực có của vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước NHNN... ngoài không thấp hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Các tổ chức nước ngoài không phải là ngân hàng nước ngoài tham gia góp vốn thành lập ngân hàng 100% Thông tư số vốn nước ngoài cũng phải là các ngân hàng, tổ chức có 9. 03/2007/TT- uy tín, có năng lực tài chính, hoạt động lành mạnh, NHNN... kinh doanh hiệu quả, có lãi theo các nguyên tắc nêu trên của Thông tư 03/2007/NHNN.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thủ tục khai quyết toán thuế TNDN
22 p | 888 | 236
-
Đăng ký đo đạc, lập bản đồ, bản vẽ chuyên đề, đo độ cao, địa hình, định vị công trình theo yêu cầu của tổ chức
4 p | 171 | 37
-
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp...
2 p | 173 | 15
-
Chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất với đối tượng là tổ chức và người Việt Nam định cư ở nước ngoài
5 p | 105 | 10
-
Chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với đối tượng là tổ chức và người Việt Nam định cư ở nước ngoài
5 p | 110 | 9
-
Chuyển đổi hình thức tổ chức từ ngân hàng 100% vốn nước ngoài thành ngân hàng liên doanh
13 p | 120 | 8
-
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (trừ trường hợp qua một cửa liên thông)
2 p | 140 | 6
-
Chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài)
5 p | 96 | 5
-
Đăng ký chuyển đổi hình thức hoạt động tổ chức hành nghề luật sư
6 p | 78 | 4
-
Chuyển từ thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất với đối tượng hình là tổ chức và người Việt Nam định cư ở nước ngoài
4 p | 92 | 4
-
Giấy đề nghị chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam (Mẫu TP-LS-29-sđ)
3 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn